Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 22: Ăn, uống hằng ngày (2 tiết)

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 22: Ăn, uống hằng ngày (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.

- Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.

- Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.

II. CHUẨN BỊ

GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),

 

doc 7 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 22: Ăn, uống hằng ngày (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy:
BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (2 TIẾT)
MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
CHUẨN BỊ
GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1.Mở đầu: Khởi động 
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan.
- GV nhận xét, vào bài mới
2.Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu nội dung của hình 
- GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều).
Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các bữa ăn trong ngày.
3. Hoạt động thực hành
-GV cần điều kiện để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về những nội dung thể hiện ở các hình trong SGK
-GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh theo nhóm, lên trình bày
- GV nhận xét, góp ý
- GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực hiện.
Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc nên và không nên làm để thực hiện ăn, uống đầy đủ hợp lí. HS có ý thức tự giác, ăn uống đầy đủ đảm bảo có lợi cho sức khỏe.
3. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày.
- GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm thảo luận và chọn thực đơn cho ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa trong ngày. Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu về các loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm mình lại chọn chúng, các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp với bữa tối không, ), phần trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp dẫn không, 
-GV là người quan sát và có những kết luận cần thiết sau phần trình bày của các nhóm. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.
Đánh giá
-GV yêu cầu HS kể được tên các bữa ăn chính trong ngày, nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
Hướng dẫn về nhà
-Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình trong SGK
- HS thảo luận nhóm
- HS lắng nghe
- HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
- HS thảo luận nhóm
- HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS chơi theo nhóm
Các nhóm theo dõi nhóm bạn
HS lắng nghe kết luận của GV
HS kể
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Tiết 2
1.Mở đầu: Khởi động 
-GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1.
Hoạt động khám phá
Hoạt động 1
-HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra được lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ.
-GV nhận xét các nhóm
-GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao.
Hoạt động 2
-GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao đổi để tìm ra các lí do khiến Minh bị đau bụng từ đó rút ra được kết luận: ‘’Ăn, uống an giàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật’’. 
-GV nhận xét, đánh giá
-GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe.
Hoạt động thực hành
- GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS củng cố, tập hợp lại các việc làm, thói quen đảm bảo việc ăn, uống đầy đủ, an toàn. 
- Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. 
-GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 HS trong tình huống trên và nhận xét, từ đó đi đến kiến thức. 
GV nhận xét, kết luận
Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn.
Hoạt động vận dụng
-GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó.
-HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận 
- GV nhận xét, góp ý
- GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. 
-GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen.
Yêu cầu cần đạt: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch.
Đánh giá
-HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe.
-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: 
+Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). 
+Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng). 
+Mình đã nói gì với mẹ? 
+Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? 
GV kết luận
Hướng dẫn về nhà
-Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và nghỉ ngơi.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
HS chơi trò chơi
HS quan sát hình trong SGK
HS thảo luận và trình bày
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh và trao đổi
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
HS thực hành theo yêu cầu của SGK và GV
HS xử lý hình huống
HS nhận xét bạn
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS lựa chọn và chia sẻ với bạn
HS lắng nghe
HS lắng nghe
- HS lắng nghe
HS nêu và lắng nghe
HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS nhắc lại
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_c.doc