Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
Bài 3: Số ?
- GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên:
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4: Số ?
- GV cho HS quan sát tranh
Trong tranh gồm những con vật nào?
Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo?
Vậy có tất cả bao nhiêu con?
? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng?
?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy?
Tương tự hướng dẫn với tranh b)
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (1-2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các sự vật.
. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái v,y, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v,y.
- Nối đúng từ ngữ có âm v, âm y với hình
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Dì Tư
- Viết đúng trên bảng con các chữ v,y tiếng ve, y tá
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dung những điều đã học vào thực tế.
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TUẦN 7 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: I. Mục tiêu + HS có khả năng: - Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần; - Học sinh thảo luận để tìm biện pháp thực hiện, II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HS tham gia lễ chào cờ 2. Sinh hoạt lớp HĐ1: Giáo viên phổ biến kế hoạch tuần của lớp - Duy trì nề nếp hoạt động của lớp đã đề ra; - Đi học đầy đủ đúng giờ; - Dạy học theo kế hoạch hoàn thành chương trình tuần 7; - Thường xuyên chấm, chữa bài, kiểm tra việc học ở nhà; - Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ; - Tham gia chăm sóc cậy,hoa. HĐ2: Đăng kí làm việc tốt - GV kiểm tra nhận xét 3. Tổng kết dặn dò HS cả lớp tham gia HS vào lớp Học sinh lắng nghe Lớp thảo luận tìm giải pháp Đại diện lớp trưởng, tổ trưởng lên ký cam kết thực hiện. HS đăng kí Toán LUYỆN TẬP CHUNG I: Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức. - Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10 2. Phát triển các năng lực chung - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. II: Chuẩn bị - Bộ đồ dùng Toán, máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Khởi động (1-2 phút) - KT bài về nhà - Gới thiệu bài. 2. Luyện tập (25-30 phút) Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài GV : Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? - Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao nhiêu ô tô? - HD HS chọn câu trả lời đúng khaonh vào đáp án. - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số ? - GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 4: Số ? - GV cho HS quan sát tranh Trong tranh gồm những con vật nào? Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo? Vậy có tất cả bao nhiêu con? ? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng? ?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy? Tương tự hướng dẫn với tranh b) - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (1-2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. - HS trả lời -HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng -HS trả lời - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS trả lời -HS đếm -HS trả lời - HS nhắc lại y/c của bài - HS theo dõi -HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn HS quan sát tranh Thảo luận nhóm đôi Đại dienj nhóm nêu KQ - HS nhận xét bạn Tiếng Viêt Bài 34: v/y I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái v,y, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v,y. - Nối đúng từ ngữ có âm v, âm y với hình - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Dì Tư - Viết đúng trên bảng con các chữ v,y tiếng ve, y tá 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dung những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dung TV - Thiết bị mấy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) - Cho HS đọc bài 21, viết ghế gỗ, gà gô - Gới thiệu bài. GV ghi gh HĐ2: Chia sẻ (2-3 phút) GV đưa lên bảng hình con ve. H: Đây là con gì? GV chỉ đọc HĐ2: Khám phá (9-10 phút) H: Phận tích tiếng ve? H: Tiếng ve gồm những âm nào? H: Âm nào đã học? GV đánh vần: vờ- e- ve H: Các em vừa được học âm nào? Tiếng mới nào? H: Tiếng ve có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Dạy âm y tương tự HĐ2: Luyện tập(15-218 phút) Bài 2 GV nối từ ứng với tranh Bài 3 : Tập đọc GV đọc mẫu -Luyện đọc từ khó H: tìm tiếng có chứa âm mới học? Luyện đọc câu Luyện đọc đoaạn( Mỗi đoạn 3 câu) Cho HS đọc cả bài Thi HS đọc , đoạn bài Tìm hiểu bài Bài 5: Tập viết Cho HS xem viết mẫu GVHD mẫu Nhận xét bài viết HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút) - Nhắc lại âm và tiếng mới học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau. - HS đọc, viết vào bảng con HS đọc HS con ve HS đọc HS phân tích HS đọc: L- T- CN Âm v và âm e Âm e HS đánh vần L-T-CN Âm v, tiếng ve HS cài âm v: HS đọc( L-N- CN) HS cài ve: HS đọc( L-N- CN) HS cài Âm y;Tiếng y tá HS quan sát tranh HS đọc tiếng Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả Đọc tiếng, từ CN-L Tìm tiếng ngoài bài có âm v,y HS theo dõi HS đọc(L-T-CN) HS tìm và đọc HS luyện đọc câu nối tiếp HS luyện đọc đoạn: CN-L HS luyện đọc bài: CN-L HS thi đọc , đoạn bài HS đọc nội dung Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả HS xem HS luyện viết vào bảng con Đọc, viết âm ng,ngh; tiếng ngà,nghé Tiếng Viêt CHỮ HOA I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các chữ in hoa trong câu; Bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dung những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dung TV - Thiết bị mấy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) - Cho HS đọc lại bảng chữ cái - Gới thiệu bài. GV ghi gh H: Đây là con gì? GV chỉ đọc HĐ2: Chia sẻ ;Khám phá (9-10 phút) H BT 1: Tìm chữ hoa trong câu GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối câu có dấu chấm. H: Tìm những chữ được viết hoa trong câu. H: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? H: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa?. GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả. * Ghi nhớ (BT 2): - Ch HS xem bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. HĐ3: Luyện tập(15-218 phút) Bài 3 : Tập đọc GV đọc mẫu -Luyện đọc từ khó H: tìm tiếng có chứa âm mới học? Luyện đọc câu Luyện đọc đoaạn( Mỗi đoạn 3 câu) Cho HS đọc cả bài Thi HS đọc , đoạn bài Tìm hiểu bài Bài 4. Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu Cho cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa. GV nêu YC; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài. Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài HĐ4: Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa GV Chiếu Bảng chữ thường, chữ hoa (trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay. GV chỉ từng chữ in thường, in hoa, chữ viết thường, viết hoa GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn -GV kết luận HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút) - Nhắc lại âm và tiếng mới học Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả, chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS chú ý theo dõi - HS đọc:Dì Tư là y tá - Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. - Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Vì Tư là tên riêng của dì. - HS nói tên mình -HS lắng nghe -HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. - HS đọc quy tắc HS theo dõi HS đọc(L-T-CN) HS tìm và đọc HS luyện đọc câu nối tiếp HS luyện đọc đoạn: CN-L HS luyện đọc bài: CN-L HS thi đọc , đoạn bài HS đọc nội dung Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả HS nhắc lại Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả Thảo luận nhóm 4 báo cáo kết quả Cả lớp đọc L-CN 1 HS chỉ, 1 hs đọc cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường. - Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in hoa lớn hơn. - Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn. Tăng cường Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 34, 35 I. Mục tiêu: - HS nhớ được, đọc được bài 34,35 và viết đúng, đẹp âm v,y tiếng tiếng ve, y tá. Nhận biết chữ in thường, in, hoa, chữ viết thường, viết hoa. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (1-2 phút) - Nhận xét HĐ2. Đọc bài 34,35 (10-12 phút) - GV YCHS mở SGK bài 34 - Gọi HS đọc - Nhận xét Tìm trong bài tập đọc các chữ in hoa Nhận xét Cho HS đọc lại bảng chữ in thường, in hoa, viết thường, viết hoa HĐ3: Luyện viết (15-18 phút) - Nhận xét HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút) - Đọc viết lại các nét cơ bản HS nhắc lại bài vừa học - HS mở SGK lần lượt đọc( L- N- CN) Thảo luạn nhóm đôi tìm lần lượt trong hai bài ( Dì Tư, Chia quà) Đại diện tổ báo cáo HS đọc L- CN - HS lần lượt viết âm v,y tiếng ve, y tá. vào bảng con - HS lần lượt viết v,y tiếng ve, y tá vào vở Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tập viết Bài 34 I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ v,y tiếng ve, y tá , chia quà chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoang cách giưa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết TV. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thảm mĩ khi viết chữ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (1-2 phút) - Nhận xét HĐ2. Luyện tập(15-20 phút) GH ghi bảng các chữ v,y tiếng ve, y tá , chia quà Cho HS xem lại quy trình viết Nêu độ cao các con chữ GV nhắc nhở HS tư thế ngòi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình Kiểm tra, nhận xét, chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút) Đọc, viết bài 34; Chuẩn bị bài sau. S nhắc lại âm đã học HS đọc HS xem HS nêu HS luyện viết vào vở Luyện viết TV Tăng cường Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 34,35 I. Mục tiêu: - HS nhớ và kể lại được câu chuyện Dê con nghe lời mẹ. Nhận biết chữ in thường, in, hoa, chữ viết thường, viết hoa.Viết đúng, đẹp một số chữ, và tiếng đã học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (1-2 phút) - Nhận xét HĐ2. Đọc bài 34 (10-12 phút) - Cho HS nghe lại câu chuyện - Gọi kể từng đoạn theo tranh - Nhận xét CH HS kể cả câu chuyện Cho HS đọc lại bài Thỏ thua Rùa Tìm trong bài tập đọc các chữ in hoa Nhận xét Cho HS đọc lại bảng chữ in thường, in hoa, viết thường, viết hoa HĐ3: Luyện viết (15-18 phút) - Nhận xét HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút) - Đọc viết lại các nét cơ bản HS nhắc lại bài vừa học HS theo dõi HS kể HS kể HS thi kể HS Đọc Thảo luận nhóm đôi tìm lần lượt trong bài ( Thỏ thua rùa) Đại diện tổ báo cáo HS đọc L- CN - HS lần lượt viết âm th,tr,ch, tiếng thua, ngựa,bữa trưa vào bảng con - HS lần lượt viết âm th,tr,ch, tiếng thua, ngựa,bữa trưa vào vở Mĩ Thuật Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật; - Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau; - Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. II. Chuẩn bị - Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (1-2 phút) - Kiểm tra đồ dùng HĐ2. Quan sát (25-30 phút) GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng GV hỏi HS về các loại nét ở mục a. GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên. Cho HS xem một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. HĐ4. Củng cố dặn dò (1-2 phút) - Chuẩn bị bài sau HS theo dõi HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét. HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật). HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. HS quan sát nhóm đôi HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong sản phẩm mĩ thuật. HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. Tăng cường toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I: Mục tiêu - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho -Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học II: Các hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động (1-2 phút) - Nhắc lại các hình đã học - Gới thiệu bài. HĐ2. Luyện tập (25-30 phút) Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Nhận dạng hình -HD HS tìm - GV cho HS báo cáo kết quả - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Nhận dạng hình - Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông? - HS tìm và trả lời - GV cùng HS nhận xét HĐ2: Kết thúc (1-2 phút) - Về nhà hoàn thành bài 1, 4 sgk - Chuẩn bị bài sau. -HS quan sát ở vở TH. - Làm vào vở TH. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS quan sát. - HS làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu a/ Tìm hình tròn b/ Tìm hình tam giác c/ Tìm hình vuông d/ Tìm hình chữ nhật - HS báo cáo - HS nhận xét bạn - HS quan sát - HS tìm và ghi số - HS nhận xét bạn Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020 Tiếng Viêt Bài 36: am/ap I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1). - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dung TV - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) - Cho HS đọc bẳng chữ cái - Gới thiệu bài. HĐ2: Chia sẻ (2-3 phút) Dạy vần am Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). HĐ2: Khám phá (9-10 phút) GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? GV giới thiệu mô hình vần am. GV giới thiệu mô hình tiếng cam.. *Âm vần ap dạy tương tự Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.. HĐ2: Luyện tập(15-218 phút) Bài 2 Gọi HS nêu tên tranh GV chỉ tranh GV gạch chân tiếng, từ có vần am, ap Bài 3 : Tập đọc GV đọc mẫu -Luyện đọc từ khó H: tìm tiếng có chứa âm mới học? Luyện đọc câu Luyện đọc đoaạn( Mỗi đoạn 3 câu) Cho HS đọc cả bài Thi HS đọc , đoạn bài Tìm hiểu bài Bài 4: Tập viết Cho HS xem viết mẫu HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút) - Nhắc lại âm và tiếng mới học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau. - HS đọc HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am. Quả câm Tiếng cam Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. Đánh vần và đọc trơn. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am / am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam / cam. - Vần am, vần ap - Tiếng cam, tiếng đạp. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn HS quan sát tranh Nêu tên ứng với mỗi tranh Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả HS đọc Tìm tiếng ngoài bài có vầ am, ap HS theo dõi HS đọc(L-T-CN) HS tìm và đọc HS luyện đọc câu nối tiếp HS luyện đọc đoạn: CN-L HS luyện đọc bài: CN-L HS thi đọc , đoạn bài HS đọc nội dung Thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả HS xem HS luyện viết vào bảng con Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I: Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức. - Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật 2. Phát triển các năng lực - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học II: Chuẩn bị - Bộ đồ dùng Toán, máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1: Khởi động (1-2 phút) - KT đồ dùng - Gới thiệu bài. 2. Khám phá (10-15 phút) - GV cho HS quan sát khăn tay có dạng hình vuông và nói : Chiếc khăn này có dạng hình vuông - Giới thiệu mô hình bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông -Tương tự GV giới thiệu với chiếc đĩa tròn và mô hình tròn để giới thiệu hình tròn - Tiếp tục với biển báo giao thông và mô hình tam giác để giới thiệu hình tam giác; Khung tranh hình chữ nhật để dẫn đến giỏi thiệu HCN - Đưa cả 4 mô hình cho HS đọc tên từng hình. GV nhận xét, Hs quan sát 4 hình trên trong hình vẽ ở SGK HS quan sát và đọc tên từng hình GV kết luân. 3. Hoạt động (12-15 phút) Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ -HD HS ghép với các hình thích hợp - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Nhận dạng hình - Cho HS quan sát các hình vẽ, GV nêu yêu cầu từng hình a/ Tìm hình tròn b/ Tìm hình tam giác c/ Tìm hình vuông d/ Tìm hình chữ nhật -HD HS tìm - GV cho HS báo cáo kết quả - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - GV: Bức tranh vẽ hình gì? - Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông? - HS tìm và trả lời - GV cùng HS nhận xét Hoạt động của HS HS quan sát HS lắng nghe -HS nhắc lại y/c của bài -HS quan sát. - Làm vào vở TH. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS quan sát. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS báo cáo - HS nhận xét bạn - HS quan sát - HS tìm và nối số - HS nhận xét bạn Hoạt động giáo dục LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 36 I. Mục tiêu: - HS nhớ được, đọc được và viết đúng, đẹp vần am,ap và các tiếng quả cam, xe đạp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khở động (1-2 phút) Nhận xét HĐ2. Luyện đọc bài 36(10-15 phút) GV YC HS mở SGK Gọi HS đọc Nhận xét HĐ3: Luyện viết (15-20 phút) Nhận xét HĐ4:Củng cố dặn dò(1-2phút) Đọc, viết vần am,ap và các tiếng quả cam, xe đạp vào vở Luyện đọc bài 36. Chuẩn bị bài sau HS nhắc lại âm đã học HS lần lượt đọc HS lần lượt vần am,ap và các tiếng quả cam, xe đạpvào bảng con HS lần lượt vần am,ap và các tiếng quả cam, xe đạpvào vở HS đọc Đọc lại toàn bộ Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020 Tiếng Viêt Bài 37: ăm/ ăp I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăm,ăp đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1). - Viết đúng trên bảng con các vần: ăm, ăp, các tiếng chăm chỉ, cặp da. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dung TV, máy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? - Gới thiệu bài. HĐ2: Chia sẻ (2-3 phút) Dạy vần am - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). -Cho HS nhìn tranh, hỏi: Em bé đang làm gì? -Em bé thế nào? -Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? Phân tích vần ăm HS lắng nghe - 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm. - Em quét nhà - Em rất chăm chỉ - Tiếng chăm - Vần ăm gồm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau. -HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần -GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. Dạy vần ăp (như vần ăm) Củng cố: Vừa rồi đã học 2 vần mới , 2 tieng mới nào? .GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc tron 3. Luyện tập BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) GV Thao tác trên máy chọn tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp BT 3: Tập đọc GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích chơi nên có lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve). BT 4: Tập viết Cho HS xem viết mẫu GV hướng dẫn thao tác -GV cùng HS nhận xét HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút) - Nhắc lại âm và tiếng mới học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. - cả lớp đánh vần, đọc tron: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ. -: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. - HS đọc: thắp, bắp ngô, tằm,..L- cn - HS nói tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp - Hs chú ý,quan sát - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài quan sát HS lắng nghe Hs luyện đọc(cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, chăm làm, chả lo gì. Đọc tiếp nối từng câu - Hs thi đọc - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. - Hs đọc HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì. Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì. - Hs thực hiện viết bảng con Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I: Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức. - Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật 2. Phát triển các năng lực - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho -Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học II: Chuẩn bị - Bộ đồ dùng Toán, máy tính III: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) - KT bài về nhà - Giới thiệu bài : HĐ2: Luyện tập(15-18 phút) Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - HS đếm và ghi kết quả ra giấy - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính.đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS tìm trong từng hình - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c Bài 4: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS ltìm trong hình vẽ hình nào không phải là hình vuông - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò (1-2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS nhìn hình nhận biết và đếm -HS ghi kết quả ra giấy - HS nhận xét bạn - HS nhìn hình nhận biết và đếm -HS ghi kết quả ra giấy nêu KQ - HS nhận xét bạn - HS quan sát -HS hình vuông, 5 hình vuông, 3 hình trnf, 3 hình tam giác - HS nhận xét bạn - HS nhắc lại y/c của bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Âm nhạc Nghe nhạc: Bài hát: QUỐC CA Ôn tập nhạc cụ: TRỐNG CON I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất: - Cảm nhận được không khí trang nghiêm khi chào cờ và nghe bài hát Quốc ca. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu con người Việt Nam. Biết nhớ ơn các anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh vì tổ quốc. 2. Năng lực: - Biết sơ lược về bài hát Quốc ca. - Bước đầu cảm thụ và gõ đệm theo khi nghe bài hát Quốc ca. - Gõ đệm theo nhịp được bài hát Tổ quốc ta bằng trống con. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. 2. Học sinh: - Thanh phách, song loan hoặc nhạc cụ tự chế (nếu có). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động Cho HS hát bài Tổ Quốc ta - GV cho học sinh nge giai điệu và gợi mở cho HS đoán tên. ? Đây là bài hát được sử dụng trong giờ chào cờ mỗi sáng thứ 2 hàng tuần. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ2: nghe hát Quốc ca (9- 10’) - GV cho HS nghe hát Quốc ca - GV cho HS nghe một lần nữa và hướng dẫn HS thực hiện nghi thức nghiêm trang khi hát Quốc ca. - GV nhận xét và sửa sai - GV đọc và làm mẫu. HĐ3: Trống con (9- 10 phút) - GV hướng dẫn HS gõ đệm trống con theo phách bài hát Tổ quốc ta. GV nhận xét sửa sai HĐ4: Củng cố dặn dò Hát thuộc bài, Chuẩn bị bài sau - HS nghe lại bài hát. - HS trả lời. - HS nghe lại bài hát. HS thực hiện bằng nhiều hình thức khác như cá nhân/ nhóm/ tổ/ cả lớp Tập viết Bài 36, 37 I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các vần am, ap,ăm, ăp và các tiếng quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thảm mĩ khi viết chữ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khở động (1-2 phút) - Nhận xét HĐ2. Luyện tập(15-20 phút) GV ch HS đọc lại vần am, ap,ăm, ăp và các tiếng quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da Cho HS xem lại quy trình viết GV nhắc nhở HS tư thế ngòi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình Kiểm tra, nhận xét, chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút) Đọc, viết bài 18,19 Chuẩn bị bài sau. HS đọc HS xem lại quy trình viết HS luyện viết vào vở Luyện viết TV Kể chuyện CHÚ THỎ THÔNG MINH I. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. Chú thỏ thông minh 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự nhiên. - Biết vận dụng lời khuyên vào đời sống. II. Chuẩn bị: - Thiết bị dạy học ( Máy tính) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Khởi động (1-2 phút) KT sách học của HS Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Đôi bạn HĐ2: Hoạt động chia sẻ và giới thiệu(3-5 phút) Cho HS quan sát tranh Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh ảnh Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú cho học sinh. HĐ3: Khám phá và luyện tập(20-25 phút) GV cho hs mở SGK câu truyện/ nghe kể chuyện GV dựa vào các tranh cho HS nghe kể lần 1 GV dựa vào tranh kể lần 2- hỏi các câu hỏi theo từng tranh GV hỏi câu hỏi dưới tranh Hướng dẫn, khuyến khích hs kể câu chuyện từng tranh dựa vào câu hỏi vừa trả lời GV nhận xét – tuyên dương * Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Vì sao thỏ thoát nạn? GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? GV kết luận: Câu chuyện cho các em thấy thỏ con nhỏ bé mà thông minh, lừa được con cá sấu to xác mà ngu ngốc nên đã thoát khỏi miệng cá sấu. Câu chuyện khuyên các em: Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, thông minh nghĩ cách cứu mình. HĐ4: Củng cố, dặn dò(1-2 phút) GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương HS đọc theo HS đoán nội dung câu chuyện HS nhắc và phân biệt các nhân vật HS ghi nhớ HS mở SGK chú ý quan sát/ lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe và trả lời câu hỏi HS trả lời HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày HS lắng nghe - Vì thỏ thông minh, nghĩ ra cách lừa được cá sấu há rộng miệng. / Vì cá sấu ngu ngốc đã mắc mưu thỏ. /... -Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, thông minh nghĩ cách cứu mình Tăng cường Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 37 I. Mục tiêu: - HS nhớ được, đọc được và viết đúng, đẹp vần am, ap và các tiếng quả cam, xe đạp. - Đọc trơn bài ve và gà II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (1-2 phút) - Nhận xét HĐ2. Đọc bài 19(10-12 phút) - GV YCHS mở SGK - Gọi HS đọc - Nhận xét HĐ3: Luyện viết (15-20 phút) - Nhận xét HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút) - Đọc viết lại bàicá, cà HS nhắc lại bài vừa học - HS đọc lại bài : L- T- CN - HS lần lượt viết vần am, ap và các tiếng quả cam, xe đạp vào bảng con - HS lần lượt viết vần am, ap và các tiếng quả cam, xe đạp vào vở Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - Đọc đúng bài Tập đọc Cô bé chăm chi. - Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ vừa). II. Chuẩn bị: - Thiết bị dạy học ( Máy tính) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên HĐ1. Khởi động (1-2 phút) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học HĐ2. Luyện tập (25-30 phút) BT1 (Tập đọc) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cô bé chăm chỉ. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, khắp nhà, ê a, đi xe đạp, khám, thú vị lắm. Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu. Thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài (quy trình như các bài trước). Tìm hiểu bài đọc: GV: Bé Chi chăm chỉ thế nào? BT 2 (Tìm trong bài đọc 1 tiếng có vần am, vần ap, vần ăm, vần ăp) HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: Tiếng có vần am: khám. Tiếng có vần ap: đạp. Tiếng có vần ăm: chăm, lắm. Tiếng có vần ăp: khắp. BT 3 (Tập chép) GV chép câu văn lên bảng . Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ các em dễ viết sai. HS viết xong, soát lại bài; đổi bài để sửa lồi cho nhau. GV chữa bài cho HS, nhận xét chung HĐ3. Củng cố, dặn dò: (1-2 phút) Tập đọc , viết bài ở nhà Hoạt động của học sinh - Hs chú ý lắng nghe Hs lắng nghe Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ. Luyện đọc câu Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx