Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 4 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển các kiến thức:

- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ, năng lực điều chỉnh hành vi

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

+ Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

+ Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

+ Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách.

2. CHUẨN BỊ

HS: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

GV:- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng

- Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

1. Khởi động:( 3’) Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

 

docx 42 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 2491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
ĐẠO ĐỨC:
Bài 4: Em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các kiến thức:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ, năng lực điều chỉnh hành vi 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
+ Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
+ Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
HS: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
GV:- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động:( 3’) Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
-Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông mà mẹ đan tặng?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Đểcó trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày.
2..Khám phá(7’)
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt.
Kết luận:Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người
 Hoạt động 2: Emmặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì?
-GV gợi ý các hành động:
+Tranh 1: Bẻ cổ áo
+Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo
+Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần
+Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép
-Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình.
Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép 
-GV tiếp tục chiếu tranh
_ Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định; 
3.Luyện tập (15’)
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
-GV hỏi: Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 3)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽcủa các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng(10’)
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
-GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường.
Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
-GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
 -----------------------˜&™----------------------- 
 Tiếng việt:
Bài 11: I, i, K, k 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Tranh Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học.
2. Phẩm chất
- Giúp HS phát triển kĩ năng giao tiếp.
- Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết (2’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà..
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k.
3. Đọc HS luyện đọc âm (25’)
3.1. Đọc âm 
- GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm i.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm k hướng dẫn tương tự
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì.
-GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e, ê, i ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm i 
 •GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa i.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - HS đọc
Tương tự với âm k
3.3. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà.
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
3.5. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ i, k.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi.
 i k kì đà 
- Cho HS viết vào bảng con- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở (15’)
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc (10’)
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k. - HS đọc 
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (ví dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố (5’)
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i, k.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Buổi chiều:
 TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực:
- HS nhận biết và viết được các nét của âm i và k
- HS đọc và viết được i, k
2. Phẩm chất:
- Rèn sự dẻo dai của đôi tay.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh
HS: bảng con
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Khởi động: HS hát 
2.Bài cũ:
- Gọi 3 em đọc lại ND tiết trc - HS tham gia
- GV nhận xét.
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Viết bảng con
Gv gọi học sinh nêu độ cao các con chữ 
-Gv viết bảng lớp.
-Yc học sinh viết bảng con: i, k, kì đà
-Gv – Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Viết vở ô ly
-Gv yêu cầu học sinh viết bài vào vở ô ly.
-GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Nhận xét vở, tytên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS cho HS đọc lại các âm
- Dặn HS về nhà học bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-----------------------˜&™----------------------- 
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
Bài 12: H, h, L, l ( T1)
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS:
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bể bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ 
- SGK, bộ đồ dùng học TV, bảng con 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động (3’)
- HS ôn lại chữ i ,k. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i ,k.
- HS viết chữ i ,k
2. Nhận biết (2’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? –HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
3. Đọc HS luyện đọc âm ô (25’)
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.
- GV đọc mẫu âm h 
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm l
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất 
•GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm h đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm h đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự âm l
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng (5’)
- GV đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, l. 
 h l hồ le le 
- HS viết chữ h , chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
5. Viết vở (15’)
- GV hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc (10’)
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm h
- GV đọc mẫu –HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
Tương tự với âm l
7. Nói theo tranh(5’)
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ich của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...).
- Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên 
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố (5’)
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp
------------------aêb------------------
TOÁN:
Bài 4: So sánh số (T1)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức
- Nhận biết được dấu >
- Sử dụng được dấu khi > khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 ( ở các nhóm có không quá 4 số)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1 : Lớn hơn, dấu >
1. Khởi động: (1’)
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá (5’)
- GV hỏi: Đố các em con vịt kêu thế nào?
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé.
- GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình
- Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1)
- GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như vậy 4 lớn hơn 3)
- HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở
- GV làm tương tự với hình quả dưa
3.Hoạt động: (25’)
* Bài 1: Tập viết
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ
Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS tìm đường đi bằng bút chì
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò (4’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
Buổi chiều:
 TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực:
- HS nhận biết và viết được các nét của âm h và l
- HS đọc và viết được h, l
2. Phẩm chất:
- Rèn sự dẻo dai của đôi tay.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh
HS: bảng con
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Khởi động: HS hát 
2.Bài cũ:
- Gọi 3 em đọc lại ND tiết trc - HS tham gia
- GV nhận xét.
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Viết bảng con
Gv gọi học sinh nêu độ cao các con chữ 
- Gv viết bảng lớp.
- Yc học sinh viết bảng con: h, l, hồ le le.
- Gv – Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Viết vở ô ly
-Gv yêu cầu học sinh viết bài vào vở ô ly.
-GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Nhận xét vở, tytên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS cho HS đọc lại các âm
- Dặn HS về nhà học bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-----------------------˜&™----------------------- 
ÔN TIẾNG VIỆT:
Ôn tập i, k
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết và đọc đúng âm i, k; đọc đúng các tiếng có chứa âm i, k
- Viết đúng chữ i, k; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa i, k. Biết ghép tiếng, từ có chứa âm i và k
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh
HS: bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động:(2’) HS hát 
2.Bài cũ: (5’)
- GV đọc cho HS viết i, k, ki, kẻ
- GV nhận xét, tuyên dương 
3.Luyện tập: 25’)
*Hoạt động 1: Đọc i, k
- Gv yêu cầu Hs mở sách giáo khoa
-Gọi HS đọc bài SGK
- Thi đọc bài 3 em.
- Gv – Hs nhận xét , tuyên dương.
*Hoạt động 1: Làm VBT
- GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1.
Bài 1 :GV đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. HS lắng nghe và thực hiện
GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh?-Hs trả lời.
-GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : GV đọc yêu cầu
GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV cho HS đọc lại từ
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3 : GV đọc yêu cầu
GV cho HS tìm chữ viết đúng
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- HS cho HS đọc lại bài học.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS
-----------------------˜&™----------------------
ÔN TOÁN:
So sánh số
(Ôn tập dấu >)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức
- Viết được dấu >
- Sử dụng được > khi so sánh hai số
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất 
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Ôn tập
* Luyện viết bảng con
- Hướng dẫn lại HS viết bảng con dấu >
- Cho HS viết bảng con
- NX
* Bài 1: Viết vào ô trống
- GV nêu yêu cầu sau đó hướng dẫn bài mẫu
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày kết quả
5 > 3
3 > 1
4 > 3
- NX
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu sau đó hướng dẫn bài mẫu
- HS tự thảo luận nhóm đôi
- Trình bày kết quả
8 > 6
6 > 4
4 > 2
- NX
* Bài 3: Hoạt động nhóm 4
- GV nêu yêu cầu sau đó hướng dẫn bài mẫu
- NX
* Bài 1: Tô màu
- GV nêu yêu cầu sau đó hướng dẫn cách làm
- Hoạt động cá nhân
- NX
3.Củng cố, dặn dò
-----------------------˜&™----------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
Bài 13: U, u, Ư, ư 
I.MỤC TIÊU Giúp HS:
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học.
2.Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hố; 3. Nam đang giới thiệu bản thân minh với chị sao đỏ
3. Thái độ
-Thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- SGK, bộ đồ dùng học TV, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động (5’)
- HS ôn lại chữ h,l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h,l.
- HS viết chữ h,l
2. Nhận biết (5’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 
3. Đọc HS luyện đọc âm (20’)
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học.
- GV đọc mẫu âm u.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ ư
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u
•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u.
+ Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng(5’)
- GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. 
- HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
TIẾT 2
5. Viết vở(15’)
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
 u ư dù hổ dữ 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc(10’)
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm u, ư
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Cá hổ là loài cả như thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh(5’)
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? Những người ấy đang ở đâu?
 Họ đang làm gi?
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ.
 - Gv chia HS thành các nhóm
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố (5’)
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
------------------aêb------------------
TOÁN:
Bài 4: So sánh số (T2)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được dấu <
- Sử dụng được dấu khi < khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 ( ở các nhóm có không quá 4 số)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 2: Bé hơn, dấu <
1. Khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá (5’)
- GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
GV cho HS đếm số chim 
Yêu cầu HS đếm số chim 
GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở
GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
3.Hoạt động (25’)
* Bài 1:
GV nêu yêu cầu của bài.
HD HS viết dấu < vào vở
GV cho HS viết bài
Bài 2: 
GV nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình
Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS ghép thử 
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
5.Củng cố, dặn dò (3’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
 ------------------aêb-----------------
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:
Bài 4: An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà (T1)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS sẽ: 
- Để được tiến thuật số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. 
- Nhận biết được một số tình huống thuở ng gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng thiết bị điện. 
- Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh. 
- Biết cách xử lý đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương
- Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: + Hình trong SGK phóng to 2-3 bộ hình đồ dùng, vật dụng trong nhà.
+ Phích cắm điện. 
- HS: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Mở đầu: 
- GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh về các tình huống một bạn dùng bút chì giơ gắn mặt bạn, một bạn dùng kéo cắt tóc bạn, sau đó yêu cầu HS nhận xét về những hành động đó rồi dẫn dắt vào tiết học. 
2. Hoạt động khám phá 
- Từ những hiểu biết của HS ở hoạt động kết nối, GV Có thể kể thêm một số đồ dùng sắc nhọn khác trong nhà mà HS chưa biết. 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận để nhận biết nội dung chính của hình, từ đó rút ra cách sử dụng dao an toàn đúng cách. 
- GV nhấn mạnh lại một số đồ dùng sắc nhọn thưởng có trong nhà và hướng dẫn cách sử dụng an toàn những đó dùng đỏ. 
Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể khiến bản thân hoặc người khác bị thương nếu sử dụng không đúng cách; kĩ năng sử dụng dao và đồ dùng sắc nhọn an toàn.
3. Hoạt động thực hành 
GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc cặp đôi quan sát các hình ở SGK, đưa Ta câu hỏi gợi ý cho các em nhận biết nội dung ý nghĩa của từng hinh, và nói được cảnh cám dao, kéo đúng cách. 
-Từ đó GV rút ra kết luận: Khi dùng dao, kéo hoặc những đổ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay và mất an toàn. 
Yêu cầu cần đạt: Biết cách nhận biết, sử dụng an toàn một số đồ dùng, vật dụng sắc nhọn,
4.Hoạt động vận dụng
GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi gợi ý :
+Khi bị đứt tay do dao hoặc đồ dùng sắc nhọn, em cần làm gì? 
-Sau đó GV tổng kết lại cách xử lí mà các em có thể làm được khi mình gặp tình huống đó. 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được nhiều đồ dùng sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác và tự biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản khi mình hoặc người khác bị thương, 
5. Đánh giá
- Kể được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể làm cho bản thân hoặc người khác bị thương và cách sử dụng đồ dùng, vật dụng đó đúng cách và an toàn, đồng thời biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản. 
6. Hướng dẫn về nhà
Chú ý sử dụng an toàn các đồ dùng sắc nhọn.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
------------------aêb------------------
Buổi chiều:
ÔN TIẾNG VIỆT:
Ôn h, l
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng âm h, l đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm h, l trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ h, l và : viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h, l
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm h, l 
II.CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm “h, l”.GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm “h, l”. 
- HS: Vở bài tập, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o,ô ơ, d, đ.
- HS viết chữ h, l vào bảng con
2. Đọc:
*Hoạt động 1: Đọc bài h, l
- Gv yêu cầu Hs mở sách giáo khoa
- Gọi HS đọc bài SGK
- Gv – Hs nhận xét , tuyên dương.
*Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- HS quan sát tranh và nối bức tranh nào có âm h, l
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng từng tranh nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
* Bài 2: Điền h hoặc l
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi tranh vẽ gì ?
- Tranh 1 chụp ảnh gì ? - Tranh 1: lá đa
- Tranh 2 chụp ảnh? -Tranh 2: bờ hồ
- Tranh 3 chụp ảnh?- Tranh 3: ba lô
- GV, HS nhận xét chữa bài.
* Bài : Tô màu 
- GV hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân
- NX
3. Vận dụng
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
----
ÔN TOÁN:
Ôn tập dấu >, <, =
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được dấu >, <, =
- Sử dụng được dấu khi > khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 ( ở các nhóm có không quá 4 số)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất 
II. CHUẨN BỊ:
- VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Ôn tập
* Gọi 3 HS lần lượt lên bảng viết dấu >, <, =, dưới lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx