Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì 1 - Trường PTDTBT TH&THCS Sró

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì 1 - Trường PTDTBT TH&THCS Sró

TUẦN 1; 2

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( 2 Tiết )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:

- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.

- Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.

- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,.

 2. Năng lực.

 

doc 44 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì 1 - Trường PTDTBT TH&THCS Sró", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1; 2 
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( 2 Tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
- Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 2. Năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
- Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
- Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, mà sáp, lá cây, len, , ) trong thực hành sáng tạo.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1. Học sinh: 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật lơp 1
 - SGK Mĩ thuật 1, Giấy A4, bút màu, bút chì, tẩy, đất nặn, giấy màu, lá cây.
 - Ành, tranh về sản phẩm thủ công (nếu có)
 2. Giáo viên: 
 - SGK Mĩ thuật 1, hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền, ).
 - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, cắt dán, ghép hình, nặn.
 - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). 
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 2. Kĩ thuật dạy: Động não, bể cá, tia chớp
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp và khởi động ( khoảng 3 phút )
- GV cho HS nghe bài hát: Hoa tay 
+ Trong bài hát các bạn muốn làm gì?
+ Để có những bức tranh đẹp nhiều màu sắc thì người họa sĩ cần có những nguyên vật liệu nào?
- GV giới thiệu bài.
- HS hát và nhún nhảy theo nhạc
+ Em muốn làm họa sĩ.
+ Các nguyên vật liệu như: sáp màu, bút chì, đất nặn,.....
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết ( khoảng 8 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK trang 3 và cho cô biết:
+ Hình ảnh cho chúng ta thấy có những hoạt động gì?
+ Khi học vẽ các con đã từng làm những công việc này chưa?
- GV chốt: Khi học mĩ thuật (mầm non các con học là tạo hình) chúng ta thường có nhiều hoạt động để tạo nên sản phẩm, ở đây điển hình chúng ta thấy có vẽ, nặn và cắt dán. Để cảm nhận được vẻ đẹp của tác phầm chúng ta thường được thầy cô cho xem tác phẩm qua màn hình hay tham quan bảo tảng mĩ thuật ..
+ Vậy khi vẽ tranh, nặn, hay muốn cắt tạo hình các con cần sử dụng những nguyên liệu gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK trang 4 và cho cô biết.
+ Kể tên đồ dùng học tập cần thiết khi học mĩ thuật?
+ Màu gì?
+ Quan sát hộp màu các em có cảm giác gì khi nhìn vào đó?
- GV chốt: Như vậy chúng ta thấy các tác phẩm hội họa (sản phẩm mĩ thuật) có thể sử dụng nhiều chất liệu (đồ dùng học tập) để tạo thành, đơn giản như 1 số chất liệu mà các con vừa tìm hiểu, ngoài ra còn nhiều chất liệu khác nữa 
- GV giới thiệu cho HS quan sát hình ảnh SGK trang 5, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta có thể sử dụng các vật liệu nào khác nữa để tạo nên sản phẩm mĩ thuật?
- Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm mĩ thuật quanh em ở trang 6 SGK
- GV chốt: Để tạo nên những sản phẩm mĩ thuật chúng ta có thể sử dụng kết hợp nhiều chất liệu khác nhau. Các sản phẩm mĩ thuật là những tác phẩm nghệ thuật hội họa hay là những hình vẽ minh họa cho 1 câu truyện nào đó.
- GV nhận xét, đánh giá kết thúc hoạt động.
- Quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Hoạt động vẽ tranh,cắt hình, nặn, đi thăm viện bảo tàng.
+ HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
+ HS trả lời tên các loại nguyên liệu.
- HS quan sát, trả lời: 
+ Kể tên các đồ dung học tập 
+ Màu sáp, bút dạ, chì màu, 
+ Cảm giác nóng, lạnh, 
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo ( khoảng 40 phút )
1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo.
- Cho HS quan sát hình minh họa nội dung “Cách tạo hình sản phẩm ở trang 6, SGK” và trả lời các câu hỏi.
+ Có những cách tạo hình sản phẩm nào?
+ Em muốn thực hành theo cách nào?
+ Với cách tạo hình gợi ý như vậy em sẽ làm như thế nào?
- GV chốt: Trong sách gợi ý cho chúng ta 4 cách tạo hình sản phẩm mĩ thuật – Xé dán, nặn, ghép hình bằng lá cây và vẽ tranh, qua các cách gợi ý đó tùy vào đồ dùng các con có để các con tạo hình sản phẩm theo ý thích của mình sao cho đẹp và phù hợp khả năng. 
*Sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 
- Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ các chất liệu, vật liệu khác nhau và chia sẻ cảm nhận. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ở trang 7 SGK, thảo luận với bạn và gọi tên các sản phẩm
- Tên sản phẩm, màu sắc, chất liệu sử dụng?
- GV nhận xét, đánh giá kết thúc hoạt động.
2. Tổ chức học sinh thực hành
- GV yêu cầu thực hành cá nhân. 
+ Lưu ý HS thể hiện ý tưởng sáng tạo sản phẩm của mình (khuyến khích HS thể hiện với nhiều chất liệu và cách tạo hình khác nhau
+ GV quan sát, gợi ý cho HS thể hiện ý tưởng cá nhân.
+ Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành.
*HS khuyết tật: Thực hành với sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
*Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm
- GV trình chiếu một số sản phẩm của nhóm.
+ GV hướng dẫn HS phối hợp ghép sản phẩm cá nhân thành chủ đề của nhóm.
+ Yêu cầu: Sản phẩm thể hiện được nội dung chủ đề của nhóm, có ý tưởng sáng tạo, độc đáo. 
+ Biết kết hợp được nhiều vật liệu tạo ra hình thức trang trí đa dạng, phong phú, đẹp.
+ Thể hiện được tình cảm yêu thương qua sản phẩm. 
- GV quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin học sinh thực hiện nhiệm vụ và thảo luận, kết hợp trao đổi, nêu vấn đề hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác (nếu cần thiết)
- HS quan sát nội dung minh họa trang 6 SGK.
+ HS nêu các cách tạo hình
+ HS trả lời
+ HS chọn một cách tạo hình trong sách giáo khoa và nêu cách thực hiện theo ý hiểu của mình.
- HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận, chia sẻ để tìm ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên chia sẻ (bức tranh, đèn ông sao, bức tượng)
+ Bức tranh sử dụng nhiều màu sắc khác nhau.
+ Đèn ông sao sử dụng vật liệu như: Tre, giấy màu, kẽm, .
+Bức tượng làm bằng đồng.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
+ Tạo hình sản phẩm theo ý thích.
+ Vận dụng các bước thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích bằng các chất liệu.
- Thực hiện các thao tác cắt, dán, nặn...để tạo sản phẩm.
- HS quan sát cách thức thực hành các sản phẩm của nhóm.
- Tập hợp các sản phẩm của từng cá nhân để ghép thành chủ đề của nhóm.
- Đặt tên cho chủ đề của nhóm
- Nhóm sử sụng các chất liệu khác nhau, sử dụng thêm nét, màu sắc, tạo thêm chi tiết cho sản phẩm của nhóm.
- Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ ( 6 phút)
- GV hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm đưa ra các tiêu chí cho học sinh đánh giá.
- Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân thành chủ đề của nhóm. Tên chủ đề nhóm.
+ Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất? Vì sao?
+ Nhóm mình đã tạo ra sản phẩm như thế nào, bằng các chất liệu gì?
+ Màu sắc sản phẩm nhóm như thế nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận, tự nhận xét, đánh giá sản phảm của nhóm mình và nhóm bạn, bình chọn hình ảnh “ấn tượng” nhất và động viên, khích lệ học sinh. Sản phẩm “ấn tượng nhất” sẽ được trưng bày tại lớp học.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ với thực tiễn về loài vật trong tự nhiên kết hợp với bồi dưỡng phẩm chất, ý thức chăm sóc, bảo vệ động vật.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. Có thể trưng bày theo ý tưởng: con vật, trái cây, 
- Đại diện nhóm lên trình bày theo các tiêu chí như: tên sản phẩm nhóm, chất liệu, chấm, nét, màu sắc nhóm sử dụng. 
- Cách nhóm tạo ra sản sẩm là ghép dính các sản phẩm cá nhân và vẽ thêm các chi tiết.
- Bình chọn sản phẩm ấn tượng nhất.
 - Cảm nhận và thể hiện tình cảm yêu thương với các loài vật có ích trong cuộc sống.
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh trang 7 SGK
- Gợi mở cho HS các sản phẩm khác bằng vật liệu, chất liệu khác.
- Khích lệ học sinh thực hành làm ở nhà (nếu HS thích)
- Quan sát các hình ảnh trong SGK
- Chia sẻ mong muốn thực hành
Hoạt động 5. Tổng kết bài học (2 phút)
- Tóm tắt nội dung chính của bài học
- Có thể sử dụng các hình thức tạo hình để tạo các hình ảnh, các con vật, sản phẩm mĩ thuật khác nhau theo ý thích.
- Có thể sử dụng các chất liệu khác nhau và các thao tác xé dán, vẽ, cắt, nặn,...để tạo thành sản phẩm, chủ đề của cá nhân, của nhóm.
- Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS quan sát và lắng nghe
- Chia sẻ cảm nhận về bài học
Hoạt động 6. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học tiếp theo (1 phút)
- Xem nội dung bài 2 và yêu cầu chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu như màu vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán,....
- HS lắng nghe để chuẩn bị nội dung cho bài sau.
TUẦN 3; 4
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM ( 2 Tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện sau:
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống, yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập,tham gia các hoạt động nhóm. Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
- Không tự ý sử dụng màu sắc,họa phẩm, đồ dùng của bạn. 
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, ý thức chuân bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng của mình, của bạn, của nhà trường.
 2. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
- Nhận biết một số màu sắc cần sử dụng trong tiết dạy, nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
- Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm. 
 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét về các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát nhận ra sự khác nhau của màu sắc.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở các hoạt động tay trong các thao tác, sử dụng công cụ bằng tay.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1.Học sinh: 
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy A4, bút màu, bút chì, tẩy, giấy màu, vật liệu.
- Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
 2.Giáo viên: 
- Họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
- Hình ảnh minh họa một số bức tranh rõ chủ đạo, màu sắc khác nhau. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 
- Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔT CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.
 2. Kĩ thuật dạy: Động não, bể cá, tia chớp.
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG 
CHỦ YẾU CỦA HS
Ổn định lớp và khởi động ( khoảng 3 phút )
- Kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đoán màu từ chữ cái đầu”
- GV nói chữ “Đ” → Đỏ , “X” → Xanh.......
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng.
- Giới thiệu chủ đề “ Sắc màu em yêu”
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng của các bạn trong tổ.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết ( khoảng 8 phút )
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong sgk.
+ Quả cây trang 8 SGK có màu gì?
+ Em có nhìn thấy quả này có màu sắc khác không? Đây là màu gì?
- GV cho HS quan sát một số hoa quả mà GV đã chuẩn bị. 
- Cho HS quan sát 2 quả cà chua với 2 màu khác nhau .
+ Quả cà chua này có màu gì ?
- GV chốt : Tùy vào từng thời điểm mà mỗi loại hoa quả có màu sắc khác nhau ( quả chín, quả xanh ).
+ Kể tên một số màu mà em biết?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày.
+ kể tên các màu chính trong 7 sắc cầu vồng?
+ Em thấy nàu sắc mang lại điều gì cho cuộc sống quanh em? 
- Yêu cầu HS quan sát một số sản phẩm trả lời một số câu hỏi.
+ Tranh cónhững hình ảnh gì?
+ Màu sắc trong các bức tranh?
- GV tóm tắt : mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc vì thế màu sắc rất phong phú và đa dạng. Màu sắc làm cho cảnh vật đẹp hơn Trong hội họa có 3 màu chính (màu cơ bản) đỏ ,vàng, lam.
- HS làm việc nhóm.
- Quan sát thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình .
- HS quan sát.
- HS quan sát suy nghi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo ( khoảng 38 phút )
*Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo
- Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi rồi phát biểu về cách sử dụng bút màu và cách bảo quản.
- GV giới thiệu cách sử dụng màu và minh họa.
+ Màu sáp dễ gãy nên cầm nhẹ tay, có thể chồng màu nhiều lần.
+ Màu dạ tránh vẽ lên mảng màu còn ướt vì sẽ làm bẩn ngòi bút và có thể gây rách vở.
* Thực hành sáng tạo
- Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm.
- GV nêu yêu cầu và gợi ý để các nhóm lựa chọn.
+ Lựa chọn 1: Mổi thành viên nặn một phần của đồ vật từ các màu khác nhau và ghép lại thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
+ Lựa chọn 2: Cùng xé dán một bức tranh với các hình khác nhau.
+ Lựa chọn 3: Chọn vật liệu và ghép hình theo những đồ dùng, vật liệu HS chuẩn bị được.
+ Lựa chọn 4: Mỗi thành viên vẽ một hình ảnh khác nhau bằng màu có sẵn về một chủ đề.
- Gợi mở nội dung HS trao đổi, thảo luận trong thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn và có thể hổ trợ HS thực hành.
*HS khuyết tật: Thực hành với sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
*Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm
- GV hướng dẫn HS phối hợp ghép sản phẩm của cá nhân thành chủ đề của nhóm.
- Yêu cầu sản phẩm thể hiện được nội dung chủ đề của nhóm, có ý tưởng sáng tạo độc đáo.
- GV quan sát hổ trợ HS thực hành.
- HS suy nghĩ, thảo luận rồi trả lời câu hỏi của GV
- HS quan sát , lắng nghe
- HS quan sát , lắng nghe.
- HS quan sát , lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm tạo sản phẩm cá nhân.
- HS quan sát lắng nghe, thảo luận và lựa chọn.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Đại diện nhóm nêu lựa chọn của nhóm.
- HS thực hành cá nhân.
- Tập hợp các sản phẩm của cá nhân để ghép thành chủ đề của nhóm.
- Đặt tên cho chủ đề của nhóm.
- HS thực hành.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ ( khoảng 6 phút )
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Đưa ra các tiêu chí cho HS đánh giá.
+ Sắp xếp được các sản phẩm của cá nhân thành chủ đề của nhóm. Tên chủ đề của nhóm.
+ Em thích nhất sản phẩm của nhóm nào nhất?
+ Màu sắc của sản phẩm như thế nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận, tự đánh giá nhận xét sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. Bình chọn bức tranh ấn tượng nhất, sẽ được trưng bày tại lớp học.
- GV nhận xét tiết học liên hệ thực tế có ý thức chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên, động vật.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, quan sát, thảo luận theo các tiêu chí GV nêu.
- Đại diện nhóm lên trình bày theo các tiêu chí như: Tên nhóm; chất liệu;nội dung bức tranh; các màu sắc trong bức tranh.
- Bình chọn sản phẩm ấn tượng nhất.
- HS cảm nhận và thể hiện tình cảm biết yêu thiên nhiên và các loài động vật có ích trong cuộc sống.
Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 13
+ Em nhìn thấy gì trong tranh?
+ Các tín hiệu đèn có màu sắc gì?
+ Các hình người bên dưới đang làm gì?
+ Em hãy tìm các hình ảnh người bên dưới phù hợp với tín hiệu đèn giao thông?
- GV liên hệ GD HS bằng nhưng câu hỏi:
+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ chúng ta phải làm gì?
+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh chúng ta phải làm gì?
+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng chúng ta phải làm gì?
- GV chốt: màu sắc đem lại vẻ đẹp cho cuộc sống của chúng ta.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học ( khoảng 2 phút ) 
- Tóm tắt nội dung chính của bài học
+ Màu sắc có ở xung quanh ta.
+ Một số loại màu vẽ thông dụng.
+ Ý nghĩa cơ bản của màu sắc trong môn mĩ thuật và trong cuộc sống.
- Nhận xét , đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS (cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát lắng nghe.
- HS chia sẻ cảm nhận về bài học.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 6. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học tiếp theo (1 phút)
- Xem trước bài 3 và chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu như màu vẽ, giấy màu,kéo, keo 
- HS lắng nghe để chuẩn bị nội dung cho bài sau.
TUẦN 5, 6 
CHỦ ĐỀ 2: SẮC MÀU VÀ CHẤM
 BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM ( 2 Tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mỹ thuật ở học sinh.Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau :
Chuẩn bị đồ dùng,dụng cụ học tập.
Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,.....
- Biết bảo quản sản phẩm của mình,tôn trọng sản phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
 2. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1.Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật.
- Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2.2.Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dung,vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập,biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,..) trong thực hành sáng tạo.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu ,nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
- Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1.Học sinh:Giấy A4, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy , hồ dán, kéo, đất nặn,...
2.Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, đất nặn, lá
 cây...; Hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). 
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔT CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 2. Kĩ thuật dạy: Động não, bể cá, tia chớp, 
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
Ổ định lớp và khởi động ( khoảng 3 phút )
- Tổ chức học sinh hát, quay clip và trả lời câu hỏi về nội dung, hình ảnh trong clip.
- Giới thiệu nội dung bài học 
- Quan sát, thảo luận cặp đôi
- Trả lời câu hỏi
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết ( khoảng 10 phút )
1.1.Tổ chức học sinh tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên,trong đời sống:
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh SGK trang 14; 15 và thảo luận nhóm:
+ Tìm hình ảnh có chấm kích thước bằng nhau/ khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau (SGK,trang 14).
- GV gọi nhóm bạn nhận xét
+ Tìm chấm có màu sắc giống nhau(con sao biển,cái váy,con hươu sao-trang 15)
- Gợi mở đại diện các nhóm học sinh trình bày.
- Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về : Con sao biển, con hươu sao, chiếc váy.
- Gợi mở học sinh liên hệ tìm chấm ở xung quanh.
- Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở học sinh kể tên,đọc tên màu sắc của các chấm. 
- GV tóm tắt nội dung quan sát, gợi mở học sinh tìm chấm ở sản phẩm,tác phẩm mỹ thuật.
1.2 .Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm MT: 
- Hướng dẫn HS quan sát bức tranh Hoa hướng dương(của Đình Quang);gợi mở HS nhận ra hình ảnh chính trong bức tranh được tạo ra từ chấm. 
- Hướng dẫn HS quan sát bức tranh:Chiều chủ nhật trên đảo Gran –đơ Da-tơ ( của họa sĩ Sơ-rát)
- GV gợi mở giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng chấm để thể hiện tán lá cây, cỏ, mặt đất..
- Tóm tắt nội dung HS chia sẻ,kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát.
- Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ
Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành, sáng tạo.
- Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau và chia sẻ cảm nhận.
- HS quan sát thảo luận.
- Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo gợi mở của giáo viên.
- Đại điện các nhóm học sinh trình bày
- Nhóm khác lắng nghe,nhận xét, bổ sung.
 - Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật 
- Lắng nghe và tương tác với giáo viên.
- Quan sát và tìm chấm
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Thảo luận nhóm 3HS.
- Đại diện nhóm HS trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Quan sát,trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe.
- Quan sát, suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận.
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo ( khoảng 40 phút )
2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét,tạo hình 
*Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm 	
- Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16,SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS.
- Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau.
- Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8) .
*Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và giao nhiệm vụ : Thảo luận cặp đôi.
- GV thị phạm minh họa và tương tác với HS 
2.2.Tổ chức HS thực hành
*Thực hành sáng tạo sản cá nhân.
- Bố chí HS ngồi theo nhóm (6HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích.
- Lưu ý HS: Lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành.
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành.
*HS khuyết tật: Thực hành với sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
*Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm.
- Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận :
- Số HS trong mỗi nhóm: 6 HS.
- Chuẩn bị : 5 hình ảnh vẽ bằng nét; nội dung hình ảnh: Cây hoa, quả, con vật, mặt trời, hình tròn,...
- Sử dụng mỗi hình ảnh làm mỗi phần quà cho mỗi nhóm HS .
- Giao nhiệm vụ:
+ Lựa chọn chất liệu để thực hành.
+ Tạo chấm và sắp xếp chấm để thể hiện hình ảnh,kết hợp trao đổi về sản phẩm trong thực hành.
- Gợi ý HS thực hiện: Có thể sử dụng các chấm kích thước giống nhau/ khác nhau? Có thể tạo chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau.
- Quan sát các nhóm,mỗi nhóm HS; gợi mở nội dung trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.
- Quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Một số HS tham gia cùng GV.
- Suy nghĩ,thảo luận,trả lời câu hỏi của GV.
- Quan sát GV thị phạm minh họa
- HS quan sát.
- HS tạo chấm.
- Vị trí thực hành ngồi theo cơ cấu nhóm 6 HS.
- Tạo sản phẩm cá nhân.
- Tập đặt câu hỏi cho bạn trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.
- Thảo luận nhóm:
+ Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành.
+ Chia sẻ,trao đổi trong thực hành.
- Tạo sản phẩm nhóm.
- Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ ( khoảng 10 phút )
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm .
- Gợi mở HS giới thiệu:
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm .
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm.
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
- GV nhận xét tiết học,gợi mở HS ý tưởng vận dụng sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Giới thiệu sản phẩm của mình .
- Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn.
Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 17 SGK
- Gợi mở HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm.
- Khích lệ HS thực hành (nếu HS thích)
- Quan sát, lắng nghe.
- Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích)
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học (2 phút ) 
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị .
- Lắng nghe.
- Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. (1 phút)
- Xem nội dung bài 4 và yêu cầu chuẩn bị các đồ dùng,màu vẽ, giấy màu, kéo, keo....
- Sưu tầm các vật liệu có sắn tại địa phương và gia đình như: ảnh ( hoặc vật thật)
- Lắng nghe GV để chuẩn bị
TUẦN 7; 8
CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
 BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng các phẩm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập, tực giác tham gia hoạt động học tập.
- Không tự tiện lấy đồ dùng học tập của ban; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình.
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
- Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng, nét cong.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tưởng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2.2.Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm trong thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
- Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1.Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Giấy A4, giấy màu, màu vẽ, bút chì, vật liệu dạng sợi, que tính, 
 2.Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, giấy vẽ, vật liệu dạng que, dạng sợi, giấy màu, Hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu. Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản. Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong. 
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔT CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 2. Kĩ thuật dạy: Động não, đặt câu hỏi
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
Ổ định lớp và khởi động ( khoảng 4 phút )
- Cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em thế”
- Trò chơi “Đi chợ” mua đồ dùng học tập.
- Giới thiệu nội dung bài học: 
+ Vẽ nét thẳng: Đây là nét gì?
+ Vẽ nét cong: Đây là nét gì?
- Dùng dây len kéo thẳng ta được nét thẳng. Khi uốn cong ta được nét cong.
=> Ta có thể tạo ra nét thẳng, nét cong từ nhiều thứ. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. 
- Vỗ tay theo nhịp.
- Chuẩn bị đồ dung tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, TLCH:
+ Nét thẳng.
+ Nét cong.
- Quan sát và tương tác với GV.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết ( khoảng 15 phút )
1.1. Tổ chức HS tìm nét thẳng, nét cong ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 19 SGK và thảo luận:
+ Tìm hình ảnh có nét thẳng.
+ Tìm hình ảnh có nét cong.
+ Tìm hình ảnh có cả nét thẳng và nét cong.
- Gợi mở đại diện các nhóm HS trình bày.
- Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu ngắn, gọn về: Con cá, con ngựa vằn.
- Gợi mở HS liên hệ tìm nét thẳng, nét cong ở xung quanh:
+ Xung quanh em có nét thẳng, nét cong không?
- Nhận xét.
1.2. Tổ chức HS tìm nét thẳng, nét cong ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật:
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh khu vui chơi Baara land, Tượng đài khởi nghĩa Hòn Khoai. Gợi mở học sinh tìm ra nét thẳng, nét cong.
+ Hãy tìm nét cong trong hình?
+ Em có thấy những nét cong khác không?
+ Bạn nào chỉ ra được nét thẳng trong hình?
+ Còn những nét thẳng nào khác không?
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS quan sát bức tranh màu bột của Nguyễn Thu Giang và tranh sơn dầu của 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_1_canh_dieu_hoc_ki_1_truong_ptdtbt_thth.doc