Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 112: ưu, ươu (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 112: ưu, ươu (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói.

- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con).

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Hs ham học tiếng Việt, biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 8940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 112: ưu, ươu (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VẦN
Bài 112: ƯU – ƯƠU(2T)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. 
- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs ham học tiếng Việt, biết 	quan tâm, giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Điều ước (bài 111). 
- Bài đọc muốn nói lên điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: vần êu, vần iu.
2.Chia sẻ và khám phá:
- GV viết: ư, u. Gọi HS đánh vần ưu
- YC HS tìm tiếng có vần ưu. Phân tích vần ưu, tiếng cừu. 
- Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu.
- Hs phân tích tiếng.
2.2. Dạy vần ươu: GV viết ư, ơ, u. Gọi HS đánh vần ươu, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3.Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ: (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui)
- GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu.
- GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu,...
- Cho HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. 
b) Viết vần: ưu, ươu
- Gọi 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu.
- YC HS viết vần mới học,
c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao)
- GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với tiếng hươu. 
- YC HS viết từ.
- 2HS đọc bài cũ và TLCH.
- Lớp nghe, nhận xét.
- HS phân tích, đánh vần, vần ưu.
- HS quan sát tranh, nêu từ ngữ con cừu
- Đánh vần, đọc trơn con cừu ( cá nhân, nhóm, ĐT)
- HS phân tích, đánh vần vần ươu, hươu sao( cá nhân, nhóm, ĐT)
- HS đánh vần, đọc trơn vần ưu, con cừu, ươu, hươu.
- HS đọc thầm, làm bài.
- 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh)
- HS nêu.
- Hs lắng nghe.
- HS viết: ưu, ươu (2 lần). 
- Hs nêu.
HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần).
- Hs viết vào bảng con.
- Hs thực hiện.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật: hươu, cừu, khướu và sói.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. 
- HS làm bài. 
- 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau.
GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? 
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
=> Câu chuyện khen ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
-Theo dõi
- Lắng nghe
- Luyện đọc từ ngữ trên bảng
- HS xác định câu
- Đọc từng câu
- Hs đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn 
- HS theo dõi
- HS đọc.
- HS phát biểu.
- HS nhắc lại.
(HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất).
- HS phát biểu.
IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
 Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 113: oa – oe.
------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_112_uu_uou_2_tiet_n.docx