Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Chủ đề: Làm quen bạn mới + Trường tiểu học + Em là ai

Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Chủ đề: Làm quen bạn mới + Trường tiểu học + Em là ai

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt:

• HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động, phát huy tính sáng tạo của bản thân.

• HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.

2. Phẩm chất, năng lực:

a. Phẩm chất:

• Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh trường lớp; có thói quen sắp xếp đồ dùng học tập và các vật dụng ngăn nắp.

• Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ.

• Phẩm chất trung thực: HS nêu nhận xét, ý kiến của bản thân một cách thẳng thắn.

• Chăm chỉ: Học sinh làm các việc cụ thể hằng ngày để góp phần bảo vệ cảnh quan trường lớp.

• Phẩm chất yêu nước: Yêu trường, lớp; yêu lao động.

b. Năng lực:

• Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.

• Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.

• Năng lực thể chất: Tham gia các trò chơi vận động, vệ sinh trường lớp.

• Năng lực thẩm mĩ: Tham gia vẽ tranh.

 

doc 24 trang yenhap123 9272
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Chủ đề: Làm quen bạn mới + Trường tiểu học + Em là ai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh Diều
1. Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm chủ đề làm quen bạn mới
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN BẠN MỚI
(3 tiết)
I/ MỤC TIÊU
Thực hiện xong chủ đề, HS:
Về kĩ năng nhận thức: Biết cách giới thiệu về bản thân mình với những người bạn mới; biết hỏi thăm, làm quen những người bạn mới; biết yêu quý bạn.
Về năng lực ngôn ngữ, giao tiếp: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân.
Về năng lực ghi nhớ: ghi nhớ được tên các bạn trong lớp.
Năng lực hợp tác: biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Bố trí phòng học (lựa chọn vị trí sân trường) phù hợp để tổ chức hiệu quả các hoạt động.
Phiếu tự đánh giá.
Phiếu đồng đẳng.
2. Học sinh:
Giấy A4, bút chì, bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỢC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Khởi động – Kết nối chủ đề
a. Mục tiêu:
Giới thiệu bài, tạo hứng thú cho HS vào bài.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức trò chơi “Đoàn kết”
Bước 1: GV yêu cầu HS đứng lên xếp thành vòng tròn để bắt đầu chơi.
Bước 2: GV phổ biết cách chơi:
Khi GV hô “Đoàn kết, đoàn kết”, HS sẽ hỏi lại “Kết mấy, kết mấy?”
GV yêu cầu “Kết ” (kèm theo 1 chữ số - nên chọn từ sồ 2 đến số 5).
Sau khi nghe yêu cầu của GV, HS phải nhanh chóng tìm các bạn trong lớp sao cho đủ với số người mà GV yêu cầu kết và các bạn phải nắm lấy tay nhau.
Bước 3: GV tổ chức cho HS chơi 3 – 4 lần.
Bước 4: GV tổng kết, trao đổi với cả lớp:
+ Các em cảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi này?
+ Cô thấy các bạn lớp mình rất nhanh nhẹn và thông minh.
GV trao đổi: Các em ạ! Trong cuộc sống của chúng ta rất cần có sự đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn. Trong học tập cũng vậy, chúng ta cần có những người bạn để chia sẻ những buồn vui, giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập.
+ Các em có thích mình có nhiều bạn không?
+ Các em đã làm quen được với những ai trong lớp mình rồi?
+ Hôm nay, cô và các em sẽ cũng nhau làm quen với những người bạn mới trong lớp mình. Các em có đồng ý không nào?
2. Hoạt động 2: Chúng ta là bạn
a. Mục tiêu:
HS biết giới thiệu bản thân mình với người khác và biết hỏi thăm, làm quen với những người bạn mới.
b. Cách thực hiện: sử dụng phương pháp hỏi – đáp, phỏng vấn, trình bày.
Bước 1: Giới thiệu bản thân.
+ Các bạn hãy giới thiệu cho cô và cả lớp biết tên của mình nào (Gọi lần lượt từng HS).
+ GV khen ngợi: Cô thấy các bạn lớp mình tên bạn nào cũng hay.
+ Sau khi nghe các bạn giới thiệu tên, em nhớ được tên của những bạn nào?
Bước 2: Làm quen với người bạn mới.
+ Theo em khi muốn làm quen với một người bạn mới chúng ta phải làm gì?
Chào hỏi
Hỏi tên của bạn
Hỏi về sở thích của bạn.
+ Hãy đứng cạnh một người bạn mà em chưa biết tên trong lớp mình.
+ Các em hãy hỏi thăm người bạn đang đứng cạnh mình xem bạn ấy tên gì và có sở thích như thế nào nhé.
+ Các cặp trao đổi.
+ GV gọi 2-3 cặp trình bày kết quả.
GV nhận xét: sự tự tin của HS khi trình bày và kết quả HS đạt được sau khi trao đổi với bạn.
3. Hoạt động 3: Chúng ta là bạn của nhau
a. Mục tiêu: Giúp HS thân thiết hơn, gần gũi hơn với nhau, biết được tên của một số bạn gần giống với tên của mình, ghi nhớ tên của các bạn nhóm khác.
b. Cách thực hiện: Tổ chức trò chơi “Đoàn tàu siêu tốc”
Bước 1: GV phổ biến cách chơi:
GV sẽ chia lớp thành các toa tàu mang tên các chữ cái: VD toa A là gồm các bạn có tên bắt đầu bằng chữ A và chữ Â; Toa B gồm những bạn có tên bắt đầu bằng chữ B, . Các bạn cùng một toa sẽ xếp thành một hàng dọc, 2 tay bạn đứng sau để lên vai bạn đứng trước. Các toa tàu đứng cách nhau khoảng 2m. Khi GV hô “Tàu đi” thì HS đáp “xình xịch, xình xịch ” HS ở toa A sẽ di chuyển đến toa B, HS toa B sẽ nối vào với toa A; Tiếp tục đi đến toa C, HS toa C sẽ nối vào phía sau toa B, cứ thế cho đến khi cả lớp xếp đươc thành một hàng dọc.
GV hô “Tàu vào bến”, HS đáp “Tu tu Tu tu” và nhanh chóng xếp thành một vòng tròn (tay bạn phía sau vẫn để lên vai bạn phía trước) và tiếp tục di chuyển theo vòng tròn.
GV hô “Đến ga”, HS đáp “Kít!” và thu hẹp vòng tròn, ngồi lên đùi bạn phía sau sao cho ko bị đứt quãng.
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi 2-3 lần.
Bước 3: GV tổng kết, trao đổi.
+ Các em có thích trò chơi này không?
+ Ai có thể gọi đúng tên của 2 bạn thuộc toa A? (thay đổi câu hỏi bằng cách thay đổi tên các toa)
4. Hoạt động 4: Xây dựng tình bạn đẹp
a. Mục tiêu: HS biết quý trọng tình bạn.
b. Cách thực hiện: hỏi đáp, trao đổi.
+ GV giữ nguyên nhóm đã chia như ở hoạt động 3.
+ Tổ chức thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi: Theo các em, khi chúng ta đã làm quen được với những người bạn mới, chúng ta nên làm gì để giúp tình bạn đó trở nên thân thiết hơn?
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ GV tổng kết, trao đổi: Để có được tình bạn ban đầu chúng ta phải làm quen với nhau. Sau đó chũng ta nên thực hiện những điều sau để tình bạn thêm thân thiết:
Cùng nhau chơi các trò chơi bổ ích trong giờ ra chơi.
Kể cho nhau nghe những chuyện vui, chia sẻ những chuyện buồn.
Giúp nhau học tập .
Yêu quý bạn.
5. Hoạt động 5: Người bạn đặc biệt
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ và tái hiện lại những đặc điểm nổi bật của một người bạn mới.
b. Cách thực hiện: vẽ tranh
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ
Mỗi bạn sẽ vẽ 1 bức tranh về người bạn mới mà em ấn tượng nhất trên tờ giấy A4.
Bước 2: Học tiến hành vẽ tranh.
Bước 3: GV tổng kết, trao đổi
+ Các em hãy giơ cao bức tranh của mình lên nào.
+ Chọn một bức tranh của 1 HS và cho cả lớp cùng quan sát. Mời “tác giả” nói những đặc điểm nổi bật của người bạn đã vẽ (không nói tên bạn được vẽ). Yêu cầu lớp đoán thử xem đó là bạn nào – Tác giả sẽ xác nhận câu trả lời là đúng hay sai.
+ HS tặng tranh cho nhau.
6. Hoạt động 6: Cây tình bạn.
a. Mục tiêu: Củng cố bài học.
b. Cách thực hiện: Xé dán
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ:
GV chia lớp theo nhóm ở hoạt động 3. Các nhóm có nhiệm vụ xé dán hình một cái cây, mỗi quả trên cây viết tên của 1 bạn trong nhóm.
Bước 2: HS tiến hành xé dán (GV tới hỗ trợ các nhóm, hướng dẫn các nhóm cách xé dán các bộ phận của cây và viết tên các bạn cho đúng chính tả)
Bước 3: Triển lãm, trưng bày cây tình bạn của các nhóm.
Bước 4: Các nhóm nhận xét về cây tình bạn của nhóm khác.
Bước 5: GV tổng kết, trao đổi.
+ Muốn cho 1 cái cây tươi tốt thì chúng ta phải làm gì?
+ Muốn cây xanh tươi thì phải thường xuyên chăm sóc. Tình bạn cũng vậy đó các em ạ! Muốn tình bạn đẹp thì chúng ta phải biết chia sẻ, giúp đỡ nhau, yêu thương và quý mến lẫn nhau. Cô hi vọng cây tình bạn của chúng ta sẽ được chăm sóc cẩn thận để ngày càng tươi tốt nhé!
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. HS tự đánh giá
+ GV phát phiếu tự đánh giá và hướng dẫn HS cách đánh giá.
+ HS tiến hành tự đánh giá.
+ GV thu phiếu.
2. HS đánh giá bạn trong nhóm thông qua phiếu đồng đẳng.
+ GV phát phiếu đồng đẳng và hướng dẫn HS cách đánh giá.
+ HS tiến hành đánh giá.
+ GV thu phiếu.
PHIẾU ĐỒNG ĐẲNG
Họ và tên
Mức độ tham gia các hoạt động tích cực, hiệu quả
Tốt
Khá
Trung bình
Bạn A
Bạn B
 .
3. GV đánh giá.
2. Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm chủ đề trường tiểu học
Chủ đề Trường tiểu học
1. Mục tiêu
Sau khi tham gia các hoạt động trong chủ đề, HS:
Nêu được một số quy định an toàn khi tham gia giao thông.
Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường, chấp hành đúng các quy định an toàn giao thông ở cổng trường.
Có ý thức chấp hành đúng và nhắc nhở người thân tham gia giao thông an toàn ở cổng trường.
Tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong lớp đã làm được để tham gia xây dựng Cổng trường an toàn giao thông.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên
Tranh ảnh về các hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học (hoạt động giáo dục theo chủ đề).
Tranh ảnh tuyên truyền về an toàn giao thông ở cổng trường, một số biến báo giao thông đường bộ (sinh hoạt dưới cờ hoặc sinh hoạt lớp)
b) Học sinh
Một số tiết mục văn nghệ theo chủ đề An toàn giao thông (sinh hoạt lớp).
3. Gợi ý các hoạt động trong tuần
3.1. Sinh hoạt dưới cờ
Mục tiêu
HS có kiến thức về các quy định an toàn khi tham gia giao thông.
HS có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường.
Cách tiến hành
Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Cổng trường an toàn giao thông” (có thể mời một cán bộ công an giao thông hướng dẫn cho HS):
+ Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường.
+ Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: Xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; Để xe đúng quy định theo hàng, lối; Đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp điện; Nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS 
3.2. Hoạt động giáo dục theo chủ đề
1. Mục tiêu
Sau các hoạt động, HS có khả năng:
Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường.
2. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn”
Mục tiêu: HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
Cách tiến hành:
Thực hiện trò chơi theo nhóm
HS chia thành các nhóm 6- 10 người.
GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các HS xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng tuỳ thích, ví dụ: “kết đôi, kết đôi”; “kết ba, kết ba” Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy vào với nhau để tạo thành các nhóm có số người như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc.
Làm việc cả lớp
HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi: Em có vui khi tham gia trò chơi này không? Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào? Khi có bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?...)
- 2 đến 3 HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận: Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui hơn.
Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ, chia sẻ về các hoạt động tự phục vụ khi ở trường
Mục tiêu:
Liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường.
Học sinh hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt động tự phục vụ khi ở trường.
Cách tiến hành:
Làm việc cả lớp
HS quan sát các tranh trong SHS (hoặc do GV trình chiếu lên bảng) và trả lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó mang lại ích lợi gì?
Làm việc theo nhóm 2 đến 4 học sinh
HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào?
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì?
HS bày tỏ ý kiến; GV nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch hơn; cất xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường 
3.3. Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu
HS tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong lớp đã làm được để tham gia xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”.
b.) Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia một số hoạt động như:
Chơi các trò chơi: thi nhận biết nhanh về các biển báo giao thông đường bộ; thi sắm vai tham gia giao thông; sắm vai xử lí các tình huống khi tham gia giao thông đường bộ 
Thảo luận và chia sẻ cặp đôi và toàn lớp về: những việc mà bản thân đã chứng kiến, quan sát được về tình huống không an toàn khi tham gia giao thông; những việc mà bản thân đã thực hiện khi tham gia phong trào Cổng trường an toàn giao thông; những lời khuyên tới các bạn trong lớp để tham gia giao thông an toàn .
Múa hát theo chủ đề An toàn giao thông.
3. Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm chủ đề Lớp học sạch, đẹp
CHỦ ĐỀ: “LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP” - LỚP 1 (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động, phát huy tính sáng tạo của bản thân.
HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.
2. Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất:
Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh trường lớp; có thói quen sắp xếp đồ dùng học tập và các vật dụng ngăn nắp.
Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ.
Phẩm chất trung thực: HS nêu nhận xét, ý kiến của bản thân một cách thẳng thắn.
Chăm chỉ: Học sinh làm các việc cụ thể hằng ngày để góp phần bảo vệ cảnh quan trường lớp.
Phẩm chất yêu nước: Yêu trường, lớp; yêu lao động.
b. Năng lực:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
Năng lực thể chất: Tham gia các trò chơi vận động, vệ sinh trường lớp.
Năng lực thẩm mĩ: Tham gia vẽ tranh.
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
Máy tính, loa.
Phiếu hoạt động nhóm.
Phiếu đánh giá các nhân, phiếu đồng đẳng.
b. Học sinh:
Dụng cụ lao động: giẻ lau, chổi, hót rác.
Giấy A3, bút màu, bút chì.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG:
1. Chuỗi hoạt động tổ chức bài học.
Tên hoạt động
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Thời gian dự kiến
Năng lực, phẩm chất
Cơ sở đánh giá
Khởi động
HS có ý thức bảo vệ môi trường.
Tổ chức trò chơi “Những chiến binh xanh”
10’
+ Năng lực: năng lực thể chất; năng lực hợp tác.
+ Phẩm chất: trách nhiệm
Kết quả tham gia trò chơi của các nhóm
Khám phá
Hoạt động 1:
+ HS làm các việc thiết thực giúp giữ gìn vệ sinh trường lớp.
+ Nêu ý nghĩa của việc giữ trường lớp sạch, đẹp.
Phỏng vấn, hỏi đáp
5’
+ Năng lực: năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ, tự học.
+ Phẩm chất: yêu lao động.
Kết quả thảo luận; câu trả lời của nhóm, của các nhân HS
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
+ HS giải quyết một số tình huống thường gặp.
+ HS nêu vai trò ý thức mỗi cá nhân đối với việc giữ gìn vệ sinh chung
GV cho hs xem video về 2 tình huống:
+ HS vứt rác bừa bãi.
+ HS coi việc giữ vệ sinh trường lớp là việc của các cô lao công
10’
+ Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác.
+ Phẩm chất: yêu trường lớp, có trách nhiệm
Kết quả thảo luận
Hoạt động 3:
+ HS có hứng thú với các hoạt động vệ sinh trường lớp
Vẽ tranh theo nhóm
10’
+ Năng lực: hợp tác, sáng tạo; thẩm mĩ.
+ Phẩm chất: có tinh thần trách nhiệm.
Các bức tranh của các nhóm
Luyện tập, thực hành
+ HS lao động vệ sinh trường, lớp
+ HS sắp xếp đồ dùng cá nhân và dụng cụ học tập ngăn nắp
Tổ chức lao động vệ sinh lớp học (lau bàn ghế, cửa kính, quét phòng học, sắp xếp giá sách, bàn ghế, vật dụng cá nhân, đồ dùng học tập trong lớp)
35’
+ Năng lực: hợp tác; tự chủ, tự học, thẩm mĩ.
+ Phẩm chất: Yêu lao động.
Kết quả vệ sinh lớp học, sắp xếp đồ dùng cá nhân của HS
Vận dụng
+ HS giữ gìn vệ sinh trường lớp để chào mừng ngày 20/11
+ HS hình thành thói quen gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà
+ GV phát đông phong trào thi đua giữ gìn vệ sinh trường lớp chào mừng ngày 20/11 giữa các tổ.
+ HS lập kế hoạch hoạt động vệ sinh ở trường và ở nhà
20’
+ Năng lực: Tự chủ, tự học; hợp tác.
+ Phẩm chất: trách nhiệm
Kết quả quá trình thực hiện phong trào – theo ngày, theo tuần.
Đánh giá
+ HS đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của cá nhân và các bạn trong nhóm.
+ GV đánh giá được sự tự giác của HS khi tham gia các hoạt động và những tiến bộ cụ thể của từng em
+ Phát phiếu đánh giá của cá nhân.
+ Phát phiếu đồng đẳng
15’
+ Năng lực: giải quyết vấn đề, tự chủ tự học.
+ Phẩm chất: Trung thực.
+ Phiếu đánh giá: cá nhân, đồng đẳng
+ Kết quả tham gia các hoạt động của HS
2. Các hoạt động cụ thể.
Hoạt động khởi động – kết nối chủ đề:
a. Mục tiêu:
HS có ý thức bảo vệ môi trường.
b. Cách thức thực hiện:Tổ chức trò chơi “Những chiến binh xanh”
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 đội.
Bước 2: GV phổ biến cách chơi.
HS sẽ là những chiến binh xanh giúp giữ gìn trường . sạch đẹp. GV để trước mỗi đội 1 thùng caton có đề dòng chữ (Hãy cho tôi rác), phát cho mỗi đội 1 giỏ đựng các tờ giấy đã qua sử dụng. Nhiệm vụ của các đội: lần lượt từng thành viên sẽ vò tờ giấy lại và ném vào thùng caton (cách 2m). Đội nào ném trúng đích nhiều hơn đội đó dành chiến thắng.
Bước 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Bước 4: GV tổng hợp kết quả và trao đổi, dẫn dắt vào chủ đề.
Hoạt động khám phá.
Hoạt động 1:
1. Mục tiêu:
+ HS làm các việc thiết thực giúp giữ gìn vệ sinh trường lớp.
+ Nêu ý nghĩa của việc giữ trường lớp sạch, đẹp.
2. Cách thức thực hiện:
Bước 1: Phỏng vấn nhanh.
+ HS tiến hành phỏng vấn nhanh theo cặp về nội dung:
“Bạn đã làm những việc gì để giữ gìn vệ sinh ở môi trường xung quanh?”
“Bạn đã tham gia các hoạt động nào để giữ trường lớp sạch, đẹp?”
Bước 2: Hỏi đáp.
GV đặt câu hỏi: “Việc giữ gìn trường lớp sạch, đẹp có tác dụng gì đối với chúng ta?”
HS trả lời và tham gia nhận xét ý kiến của các bạn.
+ Giúp cảnh quan trường lớp đẹp hơn.
+ Đảm bảo môi trường học tập, vui chơi lành mạnh, tăng cường sức khỏe.
+ Hình thành các thói quen tốt.
Xử lý tình huống.
1. Mục tiêu:
+ HS giải quyết một số tình huống thường gặp.
+ HS nêu vai trò ý thức mỗi cá nhân đối với việc giữ gìn vệ sinh chung
2. Cách thức thực hiện:
Bước 1: GV cho HS xem video về 2 tình huống (HS vứt rác bừa bãi, HS coi việc giữ vệ sinh trường lớp là việc của các cô chú lao công)
Bước 2: HS tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi “Nếu em là bạn của bạn nhỏ trong video em sẽ làm gì?”
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Bước 4: GV nhận xét và trao đổi.
Vẽ tranh
1. Mục tiêu:
HS có hứng thú với các hoạt động vệ sinh trường lớp
2. Cách thức thực hiện: Vẽ tranh theo nhóm.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm vẽ một bức tranh về hoạt động giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
Bước 2: HS tiến hành vẽ tranh.
Bước 3: Triển làm tranh.
Bước 4: HS nhận xét bức tranh của nhóm bạn.
Bước 5: GV tổng kết và trao đổi.
Hoạt động luyện tập, thực hành:
1. Mục tiêu:
+ HS lao động vệ sinh trường, lớp
+ HS sắp xếp đồ dùng cá nhân và dụng cụ học tập ngăn nắp
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức lao động tại lớp.
Bước 1: HS sắp xếp lại đồ dùng cá nhân, đồ dùng học tập của mình ở lớp.
Bước 2: GV giao nhiệm vụ cho cách nhóm tiến hành lao động vệ sinh lớp học: Quét phòng học, lau bảng, lau bàn ghế, lau cửa kính.
Bước 3: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
Hoạt động vận dụng:
1. Mục tiêu:
+ HS giữ gìn vệ sinh trường lớp để chào mừng ngày 20/11
+ HS hình thành thói quen gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà
2. Cách thức thực hiện:
+ GV phát đông phong trào thi đua giữ gìn vệ sinh trường lớp chào mừng ngày 20/11 giữa các tổ (Phát phiếu theo dõi thực hiện phong trào cho nhóm trưởng).
+ HS lập kế hoạch hoạt động vệ sinh của nhóm làm ở trường, lớp và của cá nhân làm ở nhà.
4.5. Hoạt động đánh giá.
1. Mục tiêu
+ HS đánh giá được mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của cá nhân và các bạn trong nhóm.
+ GV đánh giá được sự tự giác của HS khi tham gia các hoạt động và những tiến bộ cụ thể của từng em.
2. Cách thức thực hiện:
- GV phát phiếu đánh giá cá nhân, phiếu đồng đẳng cho HS, hướng dẫn HS cách đánh giá.
- GV tổng hợp kết quả phiếu, kết quả tham gia các hoạt động của HS để đánh giá. Có hướng giúp đỡ từng HS cụ thể.
Thứ hai ngày 20 tháng 7 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM
 Chủ đề 2: Em là ai
Tuần 7:Hoạt động giáo dục theo thủ đề:Tự chăm sóc bản thân
I.MỤC TIÊU
-Sau các hoạt động HS có khả năng hình thành một số thói quen tự phục vụ, chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi như: tự vệ sinh cá nhân, tự phục vụ bản thân, chăm sóc cơ thể.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK trang 21,22
2.Học sinh
- SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức(1’)
- Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động theo chủ đề: Em là người lịch sự
- Em đã làm gì để thể hiện lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh
- Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới(26’)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1: Liên hệ và chia sẻ (10’)
HĐ 2: Thực hành chăm sóc bản thân( 15’)
- GV tổ chức cho HS hát bài hát: “Vì sao con mèo rửa mặt” 
+Hãy cho cô biết chú mèo trong bài hát vì sợ đau mắt nên chú đã làm gì nào?
-GV giới thiệu: Chú mèo trong bài hát vì sợ đau mắt nên chú đã chăm chỉ rửa mặt hàng ngày, vậy là chú mèo đã biết tự chăm sóc bản thân mình rồi đó các em ạ. Vậy làm thế nào để có thể tự chăm sóc bản thân mình cho thật khỏe mạnh chúng ta cùng tham gia các hoạt động trải nghiệm trong tiết học ngày hôm nay nhé.
-Ghi tên bài 
1.Liên hệ và chia sẻ
a, Mục tiêu: HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về những việc đã làm được và chưa làm được để chăm sóc bản thân.
b,Cách tiến hành:
-GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK trang 21.
+Tranh minh họa vẽ gì?
-Nhận xét
- YC HS kết hợp quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
+ Hằng ngày bạn đã làm gì để chăm sóc bản thân?
+ Bạn làm những việc đó vào lúc nào?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tự mình làm những công việc đó?
-GV quan sát giúp đỡ các nhóm thảo luận
-Nhận xét HS hoạt động nhóm
-Yêu cầu 2,3 cặp HS trình bày trước lớp
-Yêu cầu HS nhận xét phần trình bày của các cặp đôi
-GV nhận xét
* Kết luận: Hằng ngày, em cần tự mình làm những việc phù hợp để chăm sóc bản thân như: vệ sinh cá nhân: đánh răng, rửa mặt, rửa tay chân; ăn uống đầy đủ và đúng giờ; rèn luyện sức khỏe bằng cách tập thể dục buổi sáng, đi bộ, đạp xe.
2.Thực hành chăm sóc bản thân
a, Mục tiêu: HS thực hành tại chỗ 
một số kĩ năng chăm sóc, vệ sinh cơ thể gọn gàng.
b, Cách tiến hành:
1. Hoạt động chung cả lớp. 
-GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK trang 22.
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Nhận xét
-GV nêu yêu cầu: 
+ Quan sát lại trang phục của em.
+ Chỉnh sửa lại đầu tóc, trang phục ( quần áo, giày dép gọn gàng
- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhận xét HS hoạt động.
2.Hoạt động cặp đôi:
 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi.
+Từng cá nhân HS trong nhóm thực hành chỉnh sửa quần áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
+ Các HS trong nhóm sẽ quan sát, sửa và góp ý cho nhau.
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm
- Nhận xét các nhóm hoạt động
3.Chia sẻ trước lớp:
-YC một số bạn chia sẻ trước lớp về hoạt động thực hành của bản thân
- Khi chuẩn bị trang phục và vệ sinh cá nhân em cần lưu ý điều gì?
-GV nhận xét
c, Kết luận: Các em cần lựa chọn, chuẩn bị trang phục gọn gàng, sạch sẽ và phù hợp với thời tiết. Tự chăm sóc bản thân giúp em tự tin và chủ động hơn
HS nhắc lại tên bài
- Chú mèo đã tự mình ra vại nước để rửa mặt.
-Lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
-HS quan sát tranh
+ Vẽ 2 bạn đang kể cho nhau nghe về các hoạt động hàng ngày của các bạn ấy như: đánh răng, tập thể dục, ăn cơm, đi ngủ
-HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm lên trình bày
- Nhận xét
-Lắng nghe
-HS quan sát tranh
+ HS nêu:
Tranh 1: bạn nữ đang chỉnh quần áo
Tranh 2: Bạn nam đang chỉnh lại dây giày
Tranh 3: Bạn nữ đang chỉnh lại tóc của mình
-Từng cá nhân HS thực hiện theo yêu cầu
-HS hoạt động theo nhóm đôi.
-HS chia sẻ trước lớp.
-HS nêu
- Lắng nghe
4. Củng cố (4’)
- Sau bài học em có thể tự làm gì để chăm sóc bản thân?
- Em cảm thấy thế nào khi tự mình chăm sóc được bản thân?
-Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1’)
- Nhắc nhở HS tự chăm sóc bản thân của mình trong cuộc sống hàng ngày.
-Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
Tham khảo thêm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_chu_de_lam_quen_ban_moi.doc