Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Tuần 5 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)

Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Tuần 5 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)

VẺ NGOÀI CỦA EM

I. Mục tiêu

- Học sinh mô tả được hình thức bê ngoài của bản thân bằng lời nói và ngôn ngữ cơ thể.

- Học sinh nhân ra được vẻ khác biệt của mình và tự hào về điều đó.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tấm gương nhỏ, kích thước tối ưu là to bằng hoặc hơn một nắm tay, một tấm bìa vuông, một tấm hình oval, một tấm tròn.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

 

docx 7 trang hoaithuqn72 8230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Tuần 5 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
VẺ NGOÀI CỦA EM
I. Mục tiêu
- Học sinh mô tả được hình thức bê ngoài của bản thân bằng lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
- Học sinh nhân ra được vẻ khác biệt của mình và tự hào về điều đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm gương nhỏ, kích thước tối ưu là to bằng hoặc hơn một nắm tay, một tấm bìa vuông, một tấm hình oval, một tấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
35’
 I. Kiểm tra bài cũ
- Hãy kể những việc làm mà các con đã giúp bố mẹ lúc ở nhà?
 III. Bài mới:
Khởi động: 
Tổ chức trò chơi: “Hoàng đế cần gặp...?”
GV nêu luật chơi: GV vào vai Hoàng đế khi cần gặp ai, “ngài” nói “Ta cần gặp ”
- Trò chơi diễn ra 5-6 vòng, GV lần lượt nói theo đặc điểm bề ngoài của học sinh trong lớp.
+ Ta cần gặp những người tóc dài.
+ Ta cần gặp những người tóc ngắn.
+ Ta cần gặp những người tóc xoăn.
+ Ta cần gặp người thanh mảnh.
- GV tặng sticker cho những HS chạy nhanh lên gặp Hoàng đế.
- GV nhận xét và kết luận.
2. Khám phá chủ đề
A, Hoạt động 1: “Soi gương”
a, Bản chất: 
Tạo điều kiện cho học sinh ngắm khuôn mặt mình trong gương để nhận ra đặc điểm khác biệt nổi bật của mình và nói ra được điều đó, tự hào về điều đó. Hoạt động vui nhộn tạo cảm xúc tích cực, tự tin vẻ bề ngoài, dù là hình dạng thế nào, gương mặt mình đều có nét đáng yêu.
b, Tổ chức hoạt động:
- GV cho mỗi tổ một chiếc gương để soi.
- GV đặt câu hỏi thảo luận:
+ Em thấy mình cười hay mếu xinh hơn?
+ Khi mình làm mặt tức giận, nhìn mình như thế nào?
- GV đưa ba tấm bìa hình tròn, vuông, oval và giải thích đặc điểm gương mặt từng người.
+ Người có cằm vuông thường có gương mặt giống hình vuông.
+ Người có mặt thon hình oval hay còn gọi là “trái xoan”. Ngày xưa dùng từ “búp sen” vì gương mặt cô gái khi quấn khăn giống hình búp sen.
- GV tự nhận xét gương mặt mình sau khi ngắm gương.
c. Kết luận:
 Gương mặt mỗi người có đặc điểm riêng (khuôn mặt tròn, vuông, trái xoan; lông mi ngắn, dài, nụ cười, má lúm, răng ). Khi soi gương, mình cười sẽ xinh hơn khi cau có 
B. Hoạt động 2: Bài thơ Gương mặt em.
a, Bản chất: 
Bài thơ vui cho thông điệp tích cực về vẻ bề ngoài của mỗi học sinh.
b. Tổ chức hoạt động:
- GV đọc trước cho HS nghe bài thơ ngắn về gương mặt rồi hướng dẫn cả lớp vừa đọc vừa diễn tả:
Mặt tròn – xinh xắn.
Mặt vuông – thật thà.
Mặt như cánh hoa.
Búp sen rạng rỡ.
Hoa nào cũng nở.
Hoa nào cũng xinh.
Tất cả chúng mình.
Cùng khen nhau nhé.
-GV cho HS đọc 2 – 3 lần. Sau đó đọc nối tiếp từng câu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi. Hỏi và trả lời: Em cảm thấy mình giống ai trong gia đình?
- GV gọi 3 -4 cặp đôi đứng trước lớp hỏi đáp nhau.
- GV nhận xét.
c. Kết luận: 
Gương mặt là cha mẹ cho mình, dù mang hình hài nào cũng đáng tự hào.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề
Trò chơi “Bí danh”
a. Bản chất: 
HS tự cảm nhận về hình thức bên ngoài của mình, không ngại nói đến đặc điểm khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc thói quen, tác phong của mình, tự nhận mình giống một con vật yêu thích nào đó.
b. Tổ chức hoạt động:
- GV cùng HS nhắc lại đặc điểm bề ngoài các con vật: sói nanh nhọn, mèo mũi đỏ, thỏ tai dài 
- GV chia lớp thành 4 tổ.
- GV hướng dẫn nói theo mẫu: cô nàng, anh chàng + danh từ và tính từ miêu tả, nói tên nhân vật, con vật thấy giống hoặc thích được giống nó.
- Những học sinh lúng túng GV hỗ trợ kịp thời. 
Ví dụ: 
Chào các bạn, tớ tên là mèo con (vì bé xinh xinh và yểu điệu), hươu cao cổ ( vì rất cao), mèo ú Đô – rê – mon (vì người tròn trịa) .
- GV nhận xét
c. Kết luận:
Ai cũng có nét đáng yêu của mình khiến người khác nhớ tới. Những bí danh được đặt dựa trên nét thú vị bên ngoài. Chúng ta nên tự hào về vẻ bề ngoài của mình.
4. Cam kết hành động
- GV phát tờ bìa thu hoạch cho HS
 III. Hoạt động nối tiếp
Củng cố: 
Mỗi con người đều có nét riêng của mình từ hình thức đến tâm hồn. Chúng mình phải luôn tự tin tự hào về những nét riêng của chúng mình nhé
Giáo viên nhận xét. Dặn dò.
- HS hát
- HS trong vai thần dân khi nghe đến tên thì phải chạy lên gặp vua.
- HS lần lượt chạy lên.
- HS trong tổ lần lượt ngắm mình trong gương và làm các động tác: mỉm cười, nheo mắt, lè lưỡi,..
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS nhận xét hình dạng khuôn mặt mình: tròn, vuông hay trái xoan.
- HS lắng nghe
- HS diễn tả hành động theo cô.
Hai bàn tay làm một vòng tròn để trước mặt
Hai bàn tay đặt ngang dưới cằm.
Hai bàn tay ngửa lên đỡ cằm (2 lần)
Lúc lắc đầu sang hai bên (2 lần)
Vỗ tay (2 lần)
- HS đọc thơ nói tiếp câu.
- Học sinh hỏi và trả lời với nhau.
- HS nhắc lại đặc điểm của các con vật.
- HS ngồi vòng tròn theo từng tổ hoặc đội nói tên bí danh lần lượt của mình cho bạn nghe.
- HS về soi gương và tự vẽ mình.
- HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
 * Sơ kết tuần:
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm của tuần 5. Từ đó đề ra hướng phấn đấu, hoàn thành nhiệm vụ của tuần 6.
 - Rèn thói quen nền nếp theo quy định.
 - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
 * Hoạt động trải nghiệm: 
 - HS biết chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước và cùng nhau kể về dáng vẻ bên ngoài của mình, ai cũng tự tin và nhìn vẻ bề ngoài của người khác bằng góc nhìn tích cực, phát hiển điều thú vị ở hình thức ở bạn mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bóng gai, kẹp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần 
a, Sơ kết tuần 5:
- Từng tổ báo cáo
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 6.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm: + Nền nếp: .......................................................................
 + Học tập: .......................................................................
 + Các hoạt động khác: .......................................................................
* Tồn tại: .......................................................................
b. Phương hướng tuần 6
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh 
trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động 2: Hoạt động trải nghiệm Chủ đề : Em là chủ nhà
a. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước.
- GV yêu cầu HS đặt tranh tự họa của mình đặt trên mặt bàn. Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi bức tranh cho nhau để nhận xét bài vẽ của nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi
b. Hoạt động nhóm: Triển lãm tranh tự họa và giới thiệu mình qua tranh
- GV hướng dẫn HS chăng dây gai trong lớp.
- GV đi đến các tổ để ngắm tranh và chụp ảnh.
- GV khen ngợi những bức tranh đẹp.
- Kết luận: Mỗi tập thể đều có nhiều thành viên “”góp mặt”. Những gương mặt của từng người làm tổ thêm vui, lớp thêm vui.
4. Tổng kết và vĩ thanh
- GV hướng dẫn học sinh dùng những bức tranh tự họa ấy để trang trí lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình tổ mình theo các nội dung sau: 
+ Rèn luyện đạo đức
+ Học tập
+ Nền nếp truy bài
+ TD, HĐTN
- HS nghe, bổ sung ý kiến 
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 6.
- 3 – 4 cặp đôi lên bảng chia sẻ bức ảnh tự họa của bạn mình.
- HS nhận xét.
- HS chăng dây mỗi tổ 1 góc và dùng kẹp để kẹp tranh lên dây.
- Mỗi HS tự giới thiệu về mình với các thành viên trong tổ qua bức vẽ. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS treo tranh
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_tuan_5_sach_cung_hoc_de.docx