Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020

Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- Chia đoạn: 4 đoạn:

Đ1: Từ đầu còn ném đá lên tàu.

Đ2: Tiếp theo dại như vậy nữa.

Đ3 : Tiếp theo tàu hoả đến.

Đ4 : Còn lại.

- Gọi hs đọc NT lần 1.

- Rút từ khó cho hs luyện đọc: sự cố, chềnh ềnh, thuyết phục, mát rượi, giục giã, . (kết hợp giải thích từ chú giải.)

- Gọi hs đọc NT lần 2.

- Rút các câu khó là lời của nhân vật cho hs luyện đọc.

- Cho hs luyện đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc.

- Gọi đại diện 4N đọc 4 đoạn của bài.

- Đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài.

- Gọi 1 hs đọc đoạn 1.

? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

 

doc 34 trang thuong95 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Kĩ thuật (GVC)
Tiết 3: Tập đọc
ÚT VỊNH
A. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ +Tranh minh họa sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
12’
8’
10'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 hs ĐTL bài " Bầm ơi" và TLCH cuối bài.
 - NX
II. Bài mới.
1. GTB 
- Giới thiệu chủ điểm.
- GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Bài giảng.
a, Luyện đọc.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn:
Đ1: Từ đầu còn ném đá lên tàu.
Đ2: Tiếp theo dại như vậy nữa.
Đ3 : Tiếp theo tàu hoả đến.
Đ4 : Còn lại.
- Gọi hs đọc NT lần 1.
- Rút từ khó cho hs luyện đọc: sự cố, chềnh ềnh, thuyết phục, mát rượi, giục giã, ... (kết hợp giải thích từ chú giải.)
- Gọi hs đọc NT lần 2.
- Rút các câu khó là lời của nhân vật cho hs luyện đọc.
- Cho hs luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc.
- Gọi đại diện 4N đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 hs đọc đoạn 1.
? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
? Nêu ý chính của đoạn 1?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 2.
? Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
? Đoạn này cho biết gì?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 3, 4.
? Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
? Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
? Nêu ý chính của đoạn này?
? Bài văn nói lên điều gì ?
- Chốt ý đúng, ghi bảng.
c, HD đọc diễn cảm.
- Gọi hs NT nhau đọc các đoạn của bài.
- Chọn đoạn “Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu cái chết trong gang tấc” cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp.
- GV nghe, NX, 
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
? Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
- NX giờ học. Dặn hs CB bài sau.
- Đọc bài và TLCH.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- Đọc NT lần 1.
- Luyện đọc từ khó. 
- Đọc NT lần 2.
- Luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc trong nhóm
- Báo cáo KQ.
- Đại diện thi đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc bài.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường ném đá lên tàu.
- Ý1: Sự cố trên đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh.
- Đọc bài.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn 
- Ý2: Út Vịnh tham gia giữ gìn an toàn đường sắt.
- Đọc bài.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
- Ý3: Út Vịnh dũng cảm cứu em nhỏ.
=> Ca ngợi Út Vịnh có ý thức dũng cảm cứu em nhỏ.
- 1, 2 hs đọc lại.
- Đọc bài.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- CL nghe, NX, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất
- Nêu miệng ý nghĩa.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT 
- Lắng nghe.
Tiết 4: Toán
Tiết 156. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu.
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- BTCL: Bài 1(a,b dòng 1), Bài 2(cột 1,2), Bài 3. 
- HSTC: Bài 1(a,b dòng 2), Bài 2(cột 3), Bài 4
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
 8'
 7'
 7'
 8'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng chữa B2 (VBT).
- Nhận xét.
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs luyện tập
Bài 1 (164). 
- Gọi 1 hs nêu y/c.
- Gọi hs NT nhau nhắc lại các quy tắc liên quan đến các phép tính của bài.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm chữa bài. 
Bài 2 (164). 
- Gọi 1 hs đọc y/c.
? Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào? 
? Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào?
- Cho CL làm bài vào vở sau đó gọi hs NT nhau nêu miệng KQ.
- NX, ghi bảng KQ đúng, khen ngợi.
Bài 3 (164). 
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Gọi 1, 2 hs nêu cách làm. 
- Cho CL làm bài vào vở, gọi hs lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.
Bài 4 (164).
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- HD cách làm bài cho hs. Cho hs thảo luận theo cặp đôi.
- Gọi hs NT nhau nêu KQ.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, giao BTVN
- Chữa bài trên bảng lớp.
- HS nghe.
- NT nhau đọc tên bài.
- Đọc y/c.
- NT nhau nêu lại quy tắc.
- Làm bài theo 2N (bảng nhóm): 
=> KQ: 
N1: 
 72 : 45 = 1,6 15 : 50 = 0,3
N2: 
 281,6 : 8 = 35,2 912,8 : 28 = 32,6
N3: 
 300,72 : 53,7 = 5,6 
 0,162 : 0,36 = 0,45 
- Đại diện gắn bài lên bảng lớp và trình bày.
- Đọc y/c.
- Ta nhân số đó với 10, 100 
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân 0,5 với 2, nhân 0,25 với 4.
- HS làm bài nêu kết quả:
3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Đọc y/c.
- Nêu cách làm bài.
=> KQ:
HS1: 
HS2: 
HS3: 
- Đọc y/c.
- Thảo luận cặp đôi:
 Số học sinh cả lớp là :
18 + 12 = 30 (học sinh)
 Số hs nam chiếm:
12 : 30 = 0,4 = 40%
Khoanh vào D. 40%
- NT nhau nêu miệng KQ.
- Hệ thống lại ND bài.
- Lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1: TCTV 
TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC
A. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn thơ qua bài “Bầm ơi”, “Út Vịnh” và làm bài tập đọc hiểu.
B. Đồ dùng dạy học
- BTCCKTKN TV 5/2 tr.41.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
38’
2’
I. HD HS ôn tập 
 “Bầm ơi”
* Bài tập 1: Luyện đọc diễn cảm và HTL đoạn thơ sau (HS chưa đạt chuẩn HTL bài thơ; HS đạt chuẩn và trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ)
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc
- Chia nhóm cho HS luyện đọc
- Các nhóm thi đọc
- NX, bình chọn nhóm đọc hay, tuyên dương.
 * Bài tập 2 (HS đạt chuẩn)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu kết quả. 
- GV NX, chữa bài. (Đáp án a)
 “Út Vịnh ”
* Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau theo gợi ý (HS chưa đạt chuẩn)
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc
- Chia nhóm cho HS luyện đọc
- Các nhóm thi đọc
- NX, bình chọn nhóm đọc hay, tuyên dương.
 * Bài tập 2 (HS trên chuẩn)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu kết quả. 
- GV NX, chữa bài. 
II. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Giao bài về nhà
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm
- Từng nhóm thi đọc
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Vài HS báo bài
- Lắng nghe
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm
- Từng nhóm thi đọc
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Vài HS báo bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Tiết 2: HĐNGLL (GVC)
Tiết 3: Âm nhạc (GVC)
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018
SÁNG
Tiết 1: Đạo đức (GVC)
Tiết 2: Toán 
 Tiết 157. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu.
* Biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- BTCL: Bài 1(c,d), Bài 2, Bài 3. HSTC: Bài 1(a,b), Bài 4
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 4'
 34’
 2'
 30’
 6'
 6'
 10'
10'
 2'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện tính.
- Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng.
II. Bài mới.
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs thực hành.
Bài 1 (165).
- Gọi 1 hs nêu y/c.
- Gọi 1, 2 hs nhắc lại quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng.
Bài 2 (165).
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng.
Bài 3 (165).
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- Gọi 1, 2 hs nêu cách làm. 
- Chia nhóm, giao NV và thời gian làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm báo bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
Bài 4 (165).
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- Cho CL làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
- CL và GV hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, giao BTVN, dặn hs CBB sau.
a, 26,64 :37 b, 150,36 : 53,7
c, 0,468 : 0,36
- HS lắng nghe
- NT nhau đọc tên bài.
- Đọc y/c.
- Nêu quy tắc.
- Làm bài trên bảng theo mẫu.
* VD về lời giải:
HS1: 2 : 5 × 100 = 40%
 2 : 3 × 100 = 66,66%
HS2: 3,2 : 4 = 80%
 7,2 : 3,2 = 225%
- HS lắng nghe
- Đọc y/c.
- Làm bài trên bảng.
a, 2,5% + 10,34% = 12,84%
b, 56,9% - 34,25 % = 22,65%
c, 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
- Đọc bài.
- Nêu cách làm.
- Thảo luận và làm bài theo 2N:
Bài giải
Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480:320 = 1,5 = 150%
Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0, 6666 
 0, 6666 = 66,66 %
 Đáp số: a, 150% 
 b, 66,66%.
- Đại diện gắn bài lên bảng.
- HS lắng nghe
- Đọc bài.
Bài giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 × 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng là: 180 - 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
- HS lắng nghe
- Hệ thống lại ND bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LTVC
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
A. Mục tiêu.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
10'
20'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 hs làm lại BT2 tiết LTVC 
giờ trước.
- NX
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs làm bài tập.
Bài tập 1 (138).
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn "Dấu chấm và dấu phẩy".
- HD hs xác định ND 2 bức thư trong bài tập.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày KQ thảo luận. 
- Chốt lại lời giải đúng, khen ngợi.
? Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?
Bài tập 2 (138).
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian, tổ chức cho các nhóm báo bài. Nghe từng đại diện đọc đoạn văn của nhóm và góp ý của các hs khác cho bạn.
- Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất y/c của BT, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
- Gọi hs NT nhau nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại ND bài.
- Dặn hs về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào VBT.
- Nêu miệng BT2 trước lớp.
- Lắng nghe.
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc y/c.
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- Thảo luận 2N (bảng nhóm): 
=> Đáp án:
N1: Bức thư 1.
 Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.
N2: Bức thư 2
 Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.
- Đại diện nhóm trình bày KQ trước lớp.
- Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn... 
- Đọc y/c.
- Thảo luận 3N: Viết đoạn văn trên giấy nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm.
- Các nhóm khác NX, bổ sung.
- Các nhóm viết đoạn văn được chọn vào giấy khổ to. Thảo luận về tác dụng của dấu phẩy.
- Nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Hệ thống lại ND bài.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lí (GVC)
CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu.
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết).
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đề bài. 
- Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 3'
34’
 2'
 8'
10'
14'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ?
- NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. NX, đánh giá về KQ bài viết của hs.
- Gắn đề bài lên bảng lớp Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
? Đề bài thuộc kiểu bài gì?
? Đối tượng được tả?
- NX chung về bài viết của cả lớp.
- Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu.
- Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được.
* HD học sinh chữa bài.
- Trả bài cho từng học sinh.
- Gọi 3 hs NT nhau đọc các y/c 2, 3, 4 của bài.
 HD chữa lỗi chung.
- Treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, gọi hs lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ).
+ Lỗi về chính tả: 
+ Lỗi về dùng từ: .
+ Lỗi về đặt câu: .
- NX, chốt lại, khen ngợi.
HD hs sửa lỗi trong bài.
- Y/c hs đọc lời NX của GV. 
- Theo dõi, giúp đỡ.
* HD hs tập những bài văn hay.
- Đọc bài văn hay cho hs nghe.
- Y/c hs chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
- Gọi 3, 4 hs đọc đoạn văn vừa viết lại.
- NX, khen ngợi
III. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học. 
- Dặn hs về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. 
- Nêu miệng trước lớp.
- Lắng nghe.
- NT nhau đọc tên bài.
- 1, 2 hs đọc lại đề.
- Kiểu bài tả con vật.
- Con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
- Lắng nghe.
- Nhận bài.
- NT nhau đọc y/c.
- Quan sát, chữa lỗi trên bảng.
- Đọc lời NX của GV viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.
 Đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- Lắng nghe, học tập cái hay ở bài văn.
- Mỗi hs tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- Đọc đoạn văn vừa viết lại trước lớp.
- CL nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TCT (BGH)
Tiết 3: Lịch sử (GVC)
Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018
SÁNG 
Tiết 1: Toán
Tiết 158. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI 
SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- BTCL: Bài 1, Bài 2, Bài 3. HSTC: Bài 4
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
 32’
 2'
 30’
 7'
 7'
 8' 
8'
3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng chữa B3 (VBT).
- NX, chốt lại KQ đúng.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) 
2. HD hs luyện tập.
Bài 1 (165).
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Gọi 1, 2 hs nêu miệng cách làm.
- Chốt lại, gọi 2 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp làm bài và vở.
- Gọi hs NX bài bạn.
- Chốt lại KQ đúng.
Bài 2 (165). 
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- HD, cho CL làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng thực hiện tính.
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.
Bài 3 (166).
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
? Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài, CL làm vào vở.
- Chốt lại KQ đúng.
Bài 4 (166).
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- Gọi hs NT nhau nêu cách làm. 
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ.
- NX, chốt lại KQ đúng, khen ngợi. 
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng hs hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, giao BTVN.
- hs lên bảng chữa
- Lắng nghe
- NT nhau đọc tên bài.
- Đọc y/c.
- Nêu cách làm.
 HS1: 15 giờ 42 phút 
 16,6 giờ 
 HS2: 8 giờ 44 phút
 7,6 giờ
- NX bài bạn.
- Đọc y/c.
=> KQ:
HS1: 17 phút 48 giây 
 12,4 phút
HS2: 6 phút 23 giây
 8,4 giờ 
- Đọc bài toán.
- Nêu miệng quy tắc.
Bài giải
 Người đó đi hết số thời gian là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 = 1 giờ 48 phút.
 ĐS: 1giờ 48 phút.
- Đọc bài toán.
- Nêu cách làm.
- Làm bài theo 2N (bảng nhóm)
Bài giải
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
8giờ56phút - (6giờ15phút + 25phút) = 2giờ 16phút
 2 gờ 16 phút giờ
Quãng đường từ HN đến HP là:
 (km)
 Đáp số: 102 km.
- Đại diện gắn KQ lên bảng lớp.
- Hệ thống ND bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
A. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa sgk.
- Bảng phụ chép đoạn thơ "Cha ơi để con đi".
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
12’
8’
10'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs NT nhau đọc lại bài "Út Vịnh" và TLCH cuối bài.
 - NX.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng tranh) ghi tên bài lên bảng. 
2. Bài giảng.
a, Luyện đọc.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 5 khổ thơ.
- Gọi hs đọc NT khổ thơ lần 1.
- Rút từ khó cho hs luyện đọc: rực rỡ, lênh khênh,chắc nịch,chảy đầy vai, trầm ngâm (kết hợp giải thích từ chú giải.)
- Gọi hs đọc NT đoạn lần 2.
- HD hs đọc ngắt nghỉ nhịp thơ câu 
Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ:
"Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, / có nhà
Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến."
- Cho hs luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo KQ đọc.
- Gọi đại diện 2N đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 hs khổ thơ 1.
? Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
? Khổ thơ này cho biết gì?
- Gọi 1 hs các khổ thơ còn lại.
? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
- Gắn bảng các câu thơ hs vừa nêu (bảng phụ).
- Gọi 1, 2 hs thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của mình.
? Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
? Nêu ý chính của đoạn thơ?
- Gọi 1 hs đọc khổ thơ cuối.
? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì.
? Nêu ý chính của khổ thơ này?
? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c, HD đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi hs NT nhau đọc diễn cảm 5 khổ thơ của bài.
- NX.
- Chọn khổ thơ 2, 3 cho hs đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc trước lớp.
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp.
- CL và GV nghe, NX, bình chọn bạn đọc diễn cảm và thuộc lòng nhất. 
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1, 2 hs nhắc lại ND, ý nghĩa của bài.
- NX giờ học. Dặn hs CB bài sau.
- Đọc bài và TLCH.
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- Đọc NT khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó. 
- Đọc NT khổ thơ.
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu.
- Luyện đọc trong nhóm
- Báo cáo KQ.
- Đại diện thi đọc.
- Nghe.
- Đọc bài.
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được... cái bóng tròn chắc nịch.
- Ý1: Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển.
- Đọc bài.
- Cha ơi!... Để con đi nhé.
- Theo dõi.
- Thuật bằng lời.
- Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống.
- Ý2: Những mơ ước của người con.
- Đọc bài.
- Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
- Ý3: Cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
=> Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 
- Đọc diễn cảm trước lớp.
- Luyện ĐTL trong nhóm.
- Thi ĐTL trước lớp.
- Nêu ND ý nghĩa của bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Thể dục (GVC)
Tiết 4: Chính tả (nhớ viết)
 BẦM ƠI
A. Mục tiêu.
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
 20'
12’
 6'
 6'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1, 2 hs lên bảng lớp viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương (BT3 giờ trước).
- NX.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD nghe, viết chính tả.
- Gọi 1 hs ĐTL đoạn chính tả.
? Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Y/c hs đọc thầm lại bài.
- Gọi 2 hs lên bảng viết những từ dễ viết sai, cả lớp viết vào nháp.
- NX, sửa sai, HD cách trình bày bài.
? Bài viết gồm mấy khổ thơ?
? Trình bày các dòng thơ như thế nào?
? Những chữ nào phải viết hoa?
* Viết chính tả.
- Giao NV và thời gian viết bài.
- Thu NX tại lớp 5, 6 bài.
- NX bài viết của hs.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 .
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gợi ý, HD, gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Hết thời gian, gọi hs NX bài bạn.
? Từ kết quả trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- NX, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3.
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gợi ý, HD hs làm bài cho hs làm bài theo cặp đôi.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV NX, chốt lại KQ đúng. 
III. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị 
- Thực hiện trên bảng lớp.
- L¾ng nghe
- NT nhau đọc tên bài.
- Đọc đoạn chính tả.
- Nêu miệng ý kiến.
- Đọc thầm.
- Viết theo lời đọc của GV: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Viết bài theo trí nhớ.
 Viết xong tự soát lại bài.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Lắng nghe.
- Đọc y/c.
=> Lời giải:
a, Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn.
b, Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết.
c, Công ti / Dầu khí / Biển Đông.
- NX bài bạn.
- Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.
- Đọc y/c.
- Thảo luận cặp đôi.
=> Lời giải:
a, Nhà hát Tuổi trẻ
b, Nhà xuất bản Giáo dục
c, Trường Mầm non Sao Mai.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Mĩ thuật (GVC)
Tiết 2: Kĩ năng sống (GVC)
Tiết 3: Khoa học (GVC)
 _______________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2018
SÁNG
Tiết 1: Thể dục (GVC)
Tiết 2: Toán
Tiết 159. ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI,
 DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
A. Mục tiêu.
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học và vận dụng vào giải toán.
- BTCL: Bài 1, Bài 3. HSTC: Bài 2
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
 7'
23’
 7'
 8'
 8'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng chữa B3 (VBT).
- Gọi hs NX bài bạn, chốt lại KQ đúng
B. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Bài giảng.
a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình.
- Gọi hs lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- Nghe, ghi bảng. Cho CL đọc lại các công thức trên bảng.
b. HD hs luyện tập.
Bài 1 (166).
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1 hs nêu cách làm.
- Cho CL làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs NX bài bạn.
- Chốt lại KQ đúng
Bài 2 (167).
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- HD cách làm bài cho hs, gọi 1 hs lên bảng giải bài.
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng
Bài 3 (167). 
- Gọi 1 hs đọc bài toán.
- Gợi ý, HD cách làm bài, chốt lại cách, chia nhóm, giao NV.
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng, khen ngợi.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng hs hệ thống lại ND bài.
- NX giờ học, giao BTVN, dặn hs CBB sau.
 Bài giải
Người đó đi hết số thời gian là:
 (giờ) 
 = 1giờ12phút 
 Đáp số: 1giờ12phút 
- HS lắng nghe.
- NT nhau đọc tên bài.
- NT nhau nêu miệng.
- Đọc ĐT.
- Đọc y/c.
- Nêu cách làm.
Bài giải
 Chiều rộng khu vườn đó là:
 120 = 80 (m)
 Chu vi khu vườn đó là:
 (120 + 80 ) 2 = 400 (m)
 Diện tích khu vườn đó là:
 120 80 = 9600 (m2) 
 = 0,96 (ha)
 ĐS: a, 400m
 b, 0,96 ha.
- HS lắng nghe.
- Đọc bài.
Bài giải
Đáy lớn là:
 5 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Đáy bé là:
3 1000 = 3000 (cm) =30 (m)
Chiều cao là:
 2 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30) 20 : 2= 800(m2)
	Đáp số: 800m2
- HS lắng nghe.
- Đọc bài.
- Làm bài theo 2N (bảng nhóm):
Bài giải
a, Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
b, Diện tích hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) D.tích phần tô màu của hình tròn là:
 50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
 ĐS: a, 32 cm2 
 b, 18,24 cm2.
- HS lắng nghe.
- Hệ thống lại ND bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
A. Mục tiêu.
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm. Bảng phụ (BT2).
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
10'
10'
10'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs NT nhau nêu miệng lại BT2 (giờ trước).
- NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD hs luyện tập.
Bài tập 1 (143).
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gọi 1, 2 hs nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian, gọi hs NT nhau nêu miệng ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (143).
- Gọi 1 hs đọc y/c. 
- Gọi 3 hs NT nhau đọc các khổ thơ, đoạn văn.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian, tổ chức cho hs chữa bài. 
- Chốt lại lời giải đúng, khen ngợi.
Bài tập 3.
- Gọi 1 hs đọc y/c. 
- Gọi 1 hs đọc mẩu chuyện vui.
- Gợi ý, HD, chia nhóm, giao NV.
- Hết thời gian, tổ chức cho hs chữa bài. 
- Chốt lại lời giải đúng, khen ngợi.
- Cho hs chữa bài vào vở.
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi hs nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- NX giờ học, giao BTVN, dặn CBB sau.
- Đọc đoạn văn, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
- Lắng nghe.
- NT nhau nhắc lại tên bài.
- Đọc y/c của bài.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Thảo luận cặp đôi:
=> Đáp án: 
a, Tác dụng : Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b, Tác dụng: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.
- NT nhau trình bày ý kiến trước lớp.
- Đọc y/c của bài.
- Đọc bài.
- Thảo luận 2N (bảng nhóm): 
=> Đáp án:
a, ... Nhăn nhó kêu rối rít :
(dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật).
b, Tôi đã ngửa cổ... cầu xin: "Bay đi, diều ơi! Bay đi !"
(dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật).
c. Từ Đèo Ngang... kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn 
(báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước).
- Gắn bảng phụ và trình bày trước lớp. 
 Các hs khác NX, bổ sung. 
- Đọc y/c của bài.
- Đọc mẩu chuyện vui.
- Thảo luận 3N:
=> KQ:
 Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
 Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Đại diện nhóm NT nhau trình bày trước lớp
- Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TCTV
TIẾT 2: LUYỆN VIẾT
A. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấu phẩy, dấu hai chấm, viết văn tả cảnh
B. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ, VBTCCTV5- Tập 2 Tr41, 42.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
38’
2’
I. Hướng dẫn HS làm bài tập.
BT1: Đặt dấu phẩy vào câu văn sau ...:
(HS chưa đạt chuẩn)
- Cho HS đọc y/c.	
- GV HD HS cách làm bài.
- YC HS làm bài nhóm 2.
- Gọi HS báo bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
BT2: Đặt dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu chuyện sau (HS đạt chuẩn)
- Cho HS đọc y/c.	
- GV HD HS cách làm bài.
- YC HS làm bài theo N4.
- Gọi HS báo bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
BT3: Viết đoạn văn miêu tả ... (HS trên chuẩn)
- Cho HS đọc y/c.	
- YC HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương 
II. Củng cố, dặn dò.
- GV gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Dặn học sinh VN học bài.
- HS đọc y/c.
- Lắng nghe
- HS làm bài vào vở.
- HS báo bài trước lớp
- HS đọc y/c.
- Lắng nghe
- HS làm bài N4.
- HS báo bài trước lớp
- HS đọc y/c.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài của mình
- HS nêu
CHIỀU
Tiết 1: TCT
ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP TRANG 92 VBT
A. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ STN, STP, phân số.
- Giải bài toán có lời văn. 
B. Đồ dùng dạy học.
- VBT Toán 5 tập 2 tr92
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
38’
2’
I. HD HS làm bài tập
Bài 1. Tính (HS chưa đạt chuẩn)
- YC HS đọc 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại 
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất (HS đạt chuẩn)
- YC HS làm bài theo cặp
- YC HS làm bài và báo bài
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng 
Bài 3. Bài toán (HS trên chuẩn)
- YC HS nêu yc
- Cho HS làm bài theo nhóm. 
- Gọi vài nhóm báo bài.
- GV nhận xét
II. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống ND bài
- Gv nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa bài..
- HS nhận xét.
- HS làm theo yc.
- 2 cặp lên trình bày bài 
- Theo dõi
- Hs nêu YC.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Nhóm nêu bài làm.
- HS lắng nghe
Tiết 2: TCTV 
LUYỆN VIẾT
A. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đẹp, đúng về cỡ chữ, kích thước, độ cao.
B. Đồ dùng dạy học:	
- Vở luyện viết lớp 5- Tập hai
C. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
5’
5’
I. Hướng dẫn HS luyện viết 
( HS chưa đạt chuẩn viết được một bài theo mẫu. HS đạt chuẩn viết được 2 bài trong tuần. HS trên chuẩn viết được 2 bài đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.)
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút và cách viết.
- GV viết mẫu một câu lên bảng, hướng dẫn HS viết đúng cỡ chữ, độ cao, khoảng cách các con chữ. Yêu cầu HS viết ra nháp.
- GV yêu cầu HS viết bài, kết hợp giúp đỡ HS viết bài.
II. Nhận xét.
- GV thu vở một số HS nhận xét, chữa lỗi.
- Nhận xét chung về những lỗi mà HS mắc phải.
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi khi luyện viết. 
- Dặn học sinh VN luyện viết nhiều hơn.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS viết bài.
- Lắng nghe
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
A. Mục tiêu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sgk.
- Bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 5'
32’
 2'
30’
 6'
24'
 3'
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1. GTB(bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Bài giảng.
* 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2019_2020.doc