Giáo án Các môn Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Phương Lan
HĐ 1: Nhận biết quan hệ trên – dưới.
- Cho HS quan sát 2 tranh vẽ đầu tiên (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của lọ hoa, con mèo, máy bay, bạn nhỏ.
- Cho HS tìm ví dụ về quan hệ trên – dưới
- Khen HS
HĐ 2: Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái.
- Cho HS quan sát 2 tranh vẽ phía dưới (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của cái bàn giáo viên, cô giáo, cửa ra vào; Ô tô, cột đèn, dãy nhà cao tầng,
- Lưu ý: GV khen các nhóm có khám phá thêm ngoài gợi ý của cô. Ví dụ: Cô giáo đứng trên bục giảng, các bạn học sinh ngồi ở dưới
- Hướng dẫn HS làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa hè và nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định (trên vỉa hè).
- Cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải – bên trái.
HĐ 3: Nhận biết quan hệ trước – sau, ở giữa.
- Tiến hành tương tự HĐ 2.
- Gợi ý các nhóm HS có thể đặt tên cho mỗi người trong bức tranh ở trên cho dễ nói.
3. Thực hành , luyện tập
- Đọc yêu cầu trong VBT Toán: Tô màu
- Quan sát HS tô màu, nhắc các em tô đúng yêu cầu và tô màu gọn, mịn.
TUẦN 1: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 SÁNG: TOÁN TIẾT 1: VỊ TRÍ QUANH TA (trang 7) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên – dưới: Bên phải – bên trái; Phía trước – phía sau. Ở giữa. - Bước đầu hình thành và phát triển NL tư duy lập luận toán học (Biết quan sát và mô tả hai hoặc ba vật có vị trí như trên), NL giao tiếp toán học. - Rèn luyện tính nhanh nhẹn và ý thức trách nhiệm (giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập). II. CHUẨN BỊ - SGK Toán 1; Vở BT Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát cùng HS. Khen HS; Dẫn vào bài. 2. Khám phá HĐ 1: Nhận biết quan hệ trên – dưới. - Cho HS quan sát 2 tranh vẽ đầu tiên (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của lọ hoa, con mèo, máy bay, bạn nhỏ. - Cho HS tìm ví dụ về quan hệ trên – dưới - Khen HS HĐ 2: Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái. - Cho HS quan sát 2 tranh vẽ phía dưới (tr.7) và nêu nhận xét vị trí của cái bàn giáo viên, cô giáo, cửa ra vào; Ô tô, cột đèn, dãy nhà cao tầng, - Lưu ý: GV khen các nhóm có khám phá thêm ngoài gợi ý của cô. Ví dụ: Cô giáo đứng trên bục giảng, các bạn học sinh ngồi ở dưới - Hướng dẫn HS làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa hè và nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định (trên vỉa hè). - Cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải – bên trái. HĐ 3: Nhận biết quan hệ trước – sau, ở giữa. - Tiến hành tương tự HĐ 2. - Gợi ý các nhóm HS có thể đặt tên cho mỗi người trong bức tranh ở trên cho dễ nói. 3. Thực hành , luyện tập - Đọc yêu cầu trong VBT Toán: Tô màu - Quan sát HS tô màu, nhắc các em tô đúng yêu cầu và tô màu gọn, mịn. - Nhận xét và khen HS. 4. Củng cố và vận dụng - Chốt: Quanh ta có rất nhiều các vật. Giữa hai ba hay nhiều vật đều có vị trí tương đối với nhau (trên- dưới; phải – trái; trước – sau; ở giữa). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dấu cộng vị trí”. Hát bài “Cả tuần đều ngoan”: Thứ hai là ngày đầu tuần - Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn; Máy bay ở bên trên, bạn nhỏ đứng dưới đất. - Ảnh Bác ở trên, bảng lớp ở dưới; Quạt trần ở trên, cái bàn ở dưới, - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. - Báo cáo kết quả: Cửa ra vào ở bên phải cô giáo, bàn giáo viên ở bên trái cô giáo; Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy, bên trái ô to là dãy nhà cao tầng - HS dùng tay chỉ vào làn đường dành cho người khuyết tật trong tranh. Bên phải em là bạn , bên trái em là bạn - HS quan sát hình vẽ (tr.8), thảo luận nhóm đôi : Phía trước ba mẹ con đi mua kem (ba người đi mua kem) là chú bán kem. Hùng đứng trước em Hoa, chị Mai đứng sau em Hoa, em Hoa ôm gấu bông đứng giữa Hùng và chị Mai HS làm việc cá nhân : - HS nêu lại yêu cầu, tô màu theo yêu cầu. - Nhận xét bài tô của bạn. - Nêu lại tên bài học. - HS chơi trò chơi : 5 bạn lên bục giảng đứng thành hình dấu cộng. Mỗi bạn đó được mời 1 bạn bất kì ở dưới lớp nói về vị trí của mình so với các bạn trong dấu cộng. *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ___________________________________ TIẾNG VIỆT TIẾT 1, 2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Làm quen với trường, lớp. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen. - Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ. - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung, Động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. GIẢI LAO 3. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời theo quan sát và những gì đã được xem ở đoạn phim “Chào các em lớp 1”. - HS trao đổi ý kiến. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp. Tiết 2 Hoạt động GV Hoạt động HS Khởi động: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét 4. Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. Gió thổi, gió thổi – Thổi gì? Thổi gì? Thổi bút chì để trên bàn – HS để bút chì lên bàn. - Y/C HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. GIẢI LAO 5. Củng cố - Tổ chức cho HSgiải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh đồ dùng học tập tương ứng với câu đố. Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - HS nối tiếp kể - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS tham gia chơi - HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm. + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. - Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. - Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn. - Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. - Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,... - Khi viết hết ngòi bút chì. - Theo dõi - HS thực hành - HS tham gia chơi. + Quyển vở + Cái bút + Bút mực + Bút chì + Viên phấn + Cái tẩy + Cái thước kẻ - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 SÁNG: TIẾNG VIỆT TIẾT 3, 4: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe. - Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2. Quan sát các tư thế. a. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi - HS quan sát 2 tranh trong SHS - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe b. Quan sát tư thế viết - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Các bạn HS đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết:Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - Yêu cầu HS nhận diện các tư thế viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. c. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, )đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Yêu cầu HS thảo luậnnhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời - Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay(Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. - Tranh vẽ cảnh ở lớp học - Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. - Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. - Còn mộ số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Lắng nghe Tiết 2 + Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. - GV nhận xét 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. a. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2, sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét b. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mới HS thể hiện - Nhận xét c. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mới HS thể hiện - Nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - 5-7 HS thể hiện - Lắng nghe - 4 -5 HS thể hiện - Lắng nghe - 3-5 HS thể hiện - Lắng nghe - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP BÀI 1: EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP (2 tiết) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện và việc làm đã thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp và nhắc nhở bạn cùng thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Học sinh thực hành đúng, ý thức được việc chấp hành kỷ luật vận dụng đúng theo quy chế lớp học, trường học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh phóng to, bảng nội quy lớp học. - Học sinh: Màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học và dẫn dắt học sinh vào bài. * Cách tiến hành: - Bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ. - Thảo luận lớp: + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học? + Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học? - GV động viên học sinh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi tên bài. - HS Hát. - HS thảo luận - HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe và góp ý , bổ xung - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường * Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì? - GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp? - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.Tập thể lớp đoàn kết. - HS quan sát tranh - Một số HS nêu ý kiến cá nhân. - HS nêu ý kiến . Hoạt động 2: Nhận xét hành vi * Mục tiêu: - HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4. GV gọi các nhóm nhận xét. GV nhận xét và chốt nội dung từng tranh. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi: + Bạn nào thực hiện đúng nội quy? + Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy? - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến - GV kết luận: + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy. + Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy. + Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện mỗi nhóm 1 tranh: Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học. Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã. Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay. Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến -HS lắng nghe. Tiết 2 3. Luyện tập Hoạt động 1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh. - GV giới thiệu rõ nội dung hai tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tinh huống. - Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học. + Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung. Một số HSnêu tình huống -HS thảo luận nhóm đôi và tìm cách sử lý các tình huống phù hợp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần đi học. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tự liên hệ: Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy? Những điều nào em chưa thực hiện? Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy? - GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp. - GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong Lớp học tập theo các bạn đó. Hoạt động 3: Cam kết thực hiện nội quy *Mục tiêu: HS thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng. * Cách tiến hành: - GV treo bản Nội quy lên trên bảng sau đó hướng dẫn học sinh đọc và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nộì quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quynày không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy. - GV khen ngợi cả lớp và chúc cả Lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy. 4. Vận dụng *Mục tiêu: -Học sinh bước đầu thực hiện nội quy xếp hành, chào hỏi đầu giờ * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS: Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp. Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp. 5. Củng cố. GV nhắc HS: - Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học. - Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy. - Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6. - GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. - HS suy nghĩ, tự đánh giá. - HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh. HS chia sẻ trước lớp. -HS lắng nghe -HS đọc theo cô. -HS trả lời câu hỏi cá nhân. - HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy. ; - HS tập xếp hàng ra vào lớp và chào hỏi thầy cô giáo khi thầy cô ra vào lớp. -HS ghi nhớ. -2-3 HS nêu lại bài học. -HS đọc theo hướng dẫn của giáo gv. -HS nhắc lại *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _________________________________________ CHIỀU: TIẾNG VIỆT (LUYỆN TẬP) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố kĩ năng: - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. CHUẨN BỊ - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động GV cho HS nghe bài hát: “Em yêu trường em” 2. Hoạt động thực hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Hướng dẫn học sinh học tập một số nội dung Tự giới thiệu với các bạn về mình. Bầu ban cán sự lớp, chia tổ, sắp xếp chỗ ngồi. Cho học sinh học nội quy trường, lớp mình. Kiêm tra đồ dung học tập của học sinh. Hướng dẫn học sinh nắm các kí hiệu giơ bảng, giơ tay phát biểu ý kiến. -Hướng dẫn hs cách học bài ở nhà ở trường HĐ 2: Học bài hát: “Vào lớp rồi” 3. Hoạt động nối tiếp Hướng dẫn học sinh soạn sách vở đồ dùng học tập theo thời khóa biểu, đi học đúng giờ... - Học sinh tự giới thiệu về mình. Học sinh đề cử. - Học sinh lắng nghe -Học sinh để đồ dùng lên bàn. - Hát theo giáo viên. *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ________________________________________ TOÁN (LUYỆN TẬP) LUYỆN TẬP : VỊ TRÍ QUANH TA I. MỤC TIÊU Củng cố cho HS: - Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên – dưới: Bên phải – bên trái; Phía trước – phía sau. Ở giữa. - Bước đầu hình thành và phát triển NL tư duy lập luận toán học (Biết quan sát và mô tả hai hoặc ba vật có vị trí như trên), NL giao tiếp toán học. - Rèn luyện tính nhanh nhẹn và ý thức trách nhiệm (giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập). II. CHUẨN BỊ - Vở luyện Toán 1; Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Gió thổi” - Khen HS; Dẫn vào bài. 2. Thực hành , luyện tập - Đọc yêu cầu trong vở luyện Toán: Tô màu - Quan sát HS tô màu, nhắc các em tô đúng yêu cầu và tô màu gọn, mịn. - Nhận xét và khen HS. 3. Củng cố và vận dụng - GV tổng kết nội dung bài học. -Tuyên dương khen ngợi HS hoạt động tốt. - GV yêu cầu HS về nhà cùng người thân: Tìm các ví dụ tương tự về quan hệ trước - sau, ở giữa và buổi sau chia sẻ với cô giáo và các bạn. -HS chơi trò chơi “Gió thổi”: Gió thổi, gió thổi.Về đâu, về đâu .Về bên trái bên phải .đằng trước ..đằng sau .. HS làm việc cá nhân : - HS nêu lại yêu cầu, tô màu theo yêu cầu. - Nhận xét bài tô của bạn. - Nêu lại tên bài học. -HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. *Bổ sung - Điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG BÀI 1: KĨ NĂNG TỰ GIỚI THIỆU _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 SÁNG: TIẾNG VIỆT TIẾT 5, 6: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. MỤC TIÊU - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số. các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Khởi động - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. - 2 HS quan sát tranh -HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng - HS thực hành tại chỗ - 2,3HS lên thực hành. 2. Giới thiệu các nét cơ bản. - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự, kết hợp cho HS coi đoạn phim viết nét (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học (GV chỉ không theo thứ tự) - HS quan sát - HS đọc nối tiếp - HS lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số.VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số qua trò chơi “Số em yêu”.Khi GV đọc số, HS dùng thẻ số giơ số tương ứng. - Nhận xét 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không, huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh. VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh qua trò chơi “Em tập thể dục”. Khi GV đọc dấu thanh, HS làm động tác tương ứng thể hiện dấu thanh đó. - Nhận xét - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi Tiết 2 6. Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_vi_su_binh_dang_va_dan_chu_trong_giao.doc