Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)

- GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).

- GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,.

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)

a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.

b) Viết vần: um, up

- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. Làm tương tự với van up (p cao 4 li).

c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)

- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.

- GV cùng HS nhận xét

TIẾT 2:

3.3. Tập đọc (BT 3)

a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.

b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá ” là thế nào?

c) Luyện đọc từ ngữ:

d) GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).

e) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.

 

doc 33 trang thuong95 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU: 	
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hội diễn chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. 
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia ngày hội diễn tri ân thầy cô.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Ổn định tổ chức. Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang. Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca.
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ, chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Gợi ý cách tiến hành
GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. 
Nội dung triển khai gồm: 
- Mục đích tổ chức hội diễn: Nhằm tri ân thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam
- Thời gian tổ chức hội diễn: Theo kế hoạch của nhà trường. 
- Các tiết mục tham gia hội diễn gồm: hát, múa, nhảy, đọc thơ. 
- Thành phần tham gia hội diễn: HS các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 và cán bộ, GV
trong trường.
 - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường lựa chọn và tập luyện các tiết
mục văn nghệ để tham gia hội diễn.)
HỌC VẦN
Tiết 91 + 92: Bài 52: um, up
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần um, up. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. 
2. Kỹ năng: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 
3. Thái độ: Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài viết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1:
1. Giới thiệu bài: vần um, vần up.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần um
- Phân tích vần um. 
- Đánh vần: u - mờ - um / um.
- Đánh vần: chờ - um - chum / chum. 
- Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
2.2. Dạy vần up (như vần um)
- Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.
- HS đọc.
- HS phân tích.
- HS đánh vần.
- HS đánh vần, đọc trơn.
- HS thực hiện.
- HS nói.
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
- GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
b) Viết vần: um, up
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. Làm tương tự với van up (p cao 4 li).
c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
- GV cùng HS nhận xét
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS tìm, nêu kết quả.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết: um, up (2 lần)
- HS viết ở bảng con.
- HS viết: chum, búp (bê).
TIẾT 2:
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá ” là thế nào?
c) Luyện đọc từ ngữ:
d) GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
e) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
g) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn),
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ?
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? 
- HS lắng nghe.
- Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- HS luyện đọc chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS làm bài trên VBT. /1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). ....
- Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp ...
- Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc ...
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Bà và Hà; xem trước bài 53 (uôm).
_____________________________________________ 
ÂM NHẠC:
Tiết 11: 	 	ÔN TẬP BÀI HÁT: LUNG LINH NGÔI SAO NHỎ
 	NHẠC CỤ, TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ:
NÓI THEO TIẾT TẤU CỦA RIÊNG MÌNH
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Tiết 32: GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
A. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: 
1. Kiến thức: Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi và thực hiện những việc làm đó. 
2. Kỹ năng: Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
3. Thái độ: Hs có ý thức học và chơi vui vẻ, bổ ích.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Ổn định: 
- Hát.
- Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động chủ yếu. 
Hoạt động 1. Đóng vai:
- GV nêu yêu cầu: 
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tình huống.
- Chia lớp theo nhóm bàn.
- Theo dõi, quan sát.
Tình huống 1: Mẹ mua cho Tú một quả bóng rất đẹp. Tú mang quả bóng đến lớp và say sưa ngắm khi các bạn đang thảo luận nhóm trong giờ học Tự nhiên và Xã hội. Nếu em nhìn thấy Tú ngắm quả bóng.....
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống, phân vai, chọn lời thoại, đóng vai trong nhóm. 
Tình huống 2: Nam cùng các bạn đang chơi tung bóng rất vui thì tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi kết thúc. Nam rất tiếc.....
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống.
- GV cùng HS nhận xét,
- HS nhận xét nhóm bạn.
*GV kết luận.
- Các em cần thực hiện học tập và vui chơi điều độ, đúng giờ và đúng lúc để đảm bảo sức khoẻ, mang lại kết quả học tập tốt hơn.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Liên hệ và chia sẻ về những việc em nên làm trong giờ học, giờ chơi.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theocâu hỏi: 
+ Hằng ngày, em được tham gia những hoạt động học tập và vui chơi nào? 
+Em thường làm gì trong giờ học? 
+ Em tham gia những hoạt động vui chơi nào trong giờ nghỉ?
 - Cho HS thảo luận cặp đôi. 
- Mời 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét
- Lắng nghe để nắm được nội dung thảo luận.
- HS thảo luận cặp đôi. 
- 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp về những việc bản thân đã làm trong giờ học và giờ chơi ở trường và ở nhà.
- Nhận xét nhóm bạn. 
* Kết luận: 
- Trong giờ học, em cần hăng hái phát biểu, tham gia xây dựng bài; cùng hợp tác với các bạn trong các hoạt động nhóm, , ...
- Lắng nghe, ghi nhớ
Hoạt động 3. Trò chơi “Giờ nào, việc nấy”
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, GV đứng giữa làm quản trò. 
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ GV gọi 2 đến 3 HS cùng đứng vào giữa vòng tròn. Khi GV hồ thời gian (ví dụ: 16 giờ sáng, 8 giờ tối), HS làm các động tác tương ứng thể hiện việc mình làm vào thời gian đó. Các HS khác sẽ đoán xem vào thời gian đó, bạn mình đã làm việc gì. .....
 - Cho HS chơi thử với sự hướng dẫn của GV, sau đó có thể chia thành các nhóm nhỏ và chơi theo nhóm nhỏ: Chia lớp thành 6 đội chơi. 1 bạn làm quản trò, bạn này sẽ nêu các thời gian khác nhau trong ngày, ví dụ: 6 giờ 30 phút sáng, 12 giờ trưa, tất cả thành viên trong các đội phải diễn tả hành động, việc mình sẽ làm vào thời gian đó.
- HS tập hợp thành vòng tròn.
- Lắng nghe và làm theo.
- Chơi thử 1 lần
Lưu ý: GV có thể tổ chức cách khác: chia lớp thành các cặp đội chơi, một đội sẽ nêu thời gian, đội kia diễn tả hành động, .....
 - Cho HS chơi trò chơi. 
- HS tham gia trò chơi.
* Kết luận:
- Mỗi bạn sẽ có những sở thích, thói quen vui chơi, thư giãn khác nhau: phải làm những việc nhà khác nhau. Các em chú ý sắp xếp các hoạt động đó với việc học tập. vào những thời gian phù hợp.
- Lắng nghe.
Lưu ý: Tuỳ đối tượng HS và thời gian tổ chức hoạt động mà GV có thể linh. hoạt chọn hoạt động 2 hoặc hoạt động 3 hoặc cả hai hoạt động 2 và 3 ....
3. Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những viêc nên làm vào giờ học, vào giờ chơi.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Tiết 21 : ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP
( Đồng chí Đạt – giáo viên chuyên soạn và dạy )
HỌC VẦN
Tiết 93 + 94: Bài 53: uôm
(2 tiết)
A. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: 
1. Kiến thức: Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. 
2. Kỹ năng: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
3. Thái độ: Hs có thái độ chia sẻ và yêu thương.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài: vần uôm.
 - 1 HS đọc lại bài Bà và Hà. Em học được ở Hà những đức tính gì?
* Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- Nhận biết: uô, m; đọc: uôm.
- Phân tích vần uôm.
- Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm.
- HS đọc.
- HS phân tích.
- HS đánh vần.
- HS nói.
- HS đánh vần.
3. Luyện tập
* Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần
uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ.
- Giải nghĩa: quả muôm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc - cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt), nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,... HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm.
- HS tìm, nêu kết quả
* Tập viết (bảng con - BT 4)
- Đọc, nói cách viết vần uôm.
- Phân tích vần, tiếng, từ.
- GV vừa viết vần uôm vừa HD: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc
- HS lắng nghe
 - HS viết bảng con vần: uôm (2 lần).
- HS viết ở bảng con.
Tiết 2
* Tập đọc (BT 3)
- GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì?
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ
Hs nêu.
(miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
- Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 9 câu.
- GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc vỡ. ...
- Đọc tiếp nối từng câu .
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn .
- Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc?
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Bà và Hà; xem trước bài 54.
 - Hs luyện đọc.
 - HS đọc.
 - HS đọc nối tiếp câu.
 - Thi đọc.
 - HS lắng nghe.
HS làm vào vở BT
Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ...
TOÁN
Tiết 31 : 	 	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Kỹ năng: Phát triển các NL toán học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và có ý thức vận dụng bài học tốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các thẻ phép tính.
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:
2. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài 1. Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
Bài 2: Tìm kết quả các phép trừ .
Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.
- HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS làm bài 1:
- Cá nhân HS làm bài 2:
- HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính.
- Cá nhân HS QS tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 4. Nêu yêu cầu.
Vídụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.
Bài 5: Nêu yêu cầu.
Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?
Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
3. Hoạt động vận dụng:
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Làm tương tự với trường hợp còn lại.
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 32: 	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 
( Tiếp theo Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
2. Kỹ năng: Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và có ý thức vận dụng bài học tốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. 
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động theo cặp. VD: 
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với tình huống.
- Thực hiện chia sẻ trước lớp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
*. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
- Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
- Có 4 con bay đi. Lấy đi 4 chấm tròn. 
- Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.
HS nói: 6 - 4 = 2.
*. Cho HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2.
- Hs thực hiện tương tự.
*. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn...
*. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống khác. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học.
- HS đặt phép trừ tương ứng. 
- Thực hiện gài kết quả vào thanh gài.
- Cho HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ.
- HS thực hiện theo nhóm. 
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các 
- Học sinh yêu cầu.
phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
HỌC VẦN
Tiết 95 + 96: Bài 54: ươm, ươp
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà. Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
3. Thái độ: Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
2. Dạy bài mới: 
*. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp.
*. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
*. Dạy vần ươm:
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. 
- Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. 
- Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. ....
* Dạy vần ươp (như vần ươm)
- Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả mướp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp.
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần
- HS nói
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập:
*Mở rộng vốn từ (BT2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV nêu yêu cầu: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để làm đồ trang sức).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, nói kết quả. 
* Tập .viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp.
b) Viết: ươm, ươp
- Viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m
sau; các con chừ ư, ơ, m đều cao 2 li. Làm tương tự với vần ươp.
b) Viết: bưóm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào VBT.
- HS tìm, nêu kết quả
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con
Tiết 2
* Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối.
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? 
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? 
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS luyện đọc câu
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong VBT
- HS đọc 
(Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương.
(Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem trước bài.
TOÁN
Tiết 33 : 	PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
( Tiếp theo Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
2. Kỹ năng: Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và có ý thức vận dụng bài học tốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài 2. Nêu yêu cầu.
- Chốt kết quả, củng cố 2 số giống nhau trừ đi nhau.
- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện làm bài cá nhân.
- Đọc kết quả trước lớp.
Bài 3: Cho HS quan sát tranh, suy 
nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- Quan sát tranh,. Chia sẻ trước lóp.
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
- Làm tương tự với trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
2. Hoạt động vận dụng:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
- HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
_____________________________________________
SINH HOẠT LỚP
SÁNG TẠO THEO CHỦ ĐỀ “THẦY CÔ CỦA EM”
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, biết được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô.
2. Kỹ năng: Sáng tạo được một sản phẩm cụ thể như: làm bưu thiếp, vẽ tranh, viết lời hay ý đẹp tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. 
3. Thái độ: Hình thành niềm đam mê sáng tạo.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Các bước sinh hoạt:
2.1. Nhận xét trong tuần 11
- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:
+Đi học chuyên cần:
+ Tác phong , đồng phục .
+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập 
+ Vệ sinh. 
 + GV nhận xét qua 1 tuần học:
- GV tuyên dương cá nhân và tập thể.
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế.
2.2.Phương hướng tuần 12.
- Thực hiện dạy tuần 12, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.
- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 
2.3. Thầy cô của em.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về các ý tưởng sáng tạo một sản phẩm ý nghĩa để tặng thầy cô theo gợi ý: 
+ Em sẽ làm món quà gì để tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11?
+ Ý nghĩa của món quà đó là gì? 
- GV tổ chức cho HS sử dụng các đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị để làm sản phẩm yêu thích tặng thầy cô. 
- Giới thiệu sản phẩm em đã làm với các bạn trong lớp.)
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.
+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả 
+ Trưởng ban h tập báo cáo kết quả 
+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả 
+ Trưởng ban vệ sinh b.cáo kết quả 
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Lắng nghe để thực hiện.
Lắng nghe. C.bị ý tưởng của mình.
- Thực hiện làm sản phẩm của mình.
- HS lên giới thiệu sản phẩm của mình.
KỂ CHUYỆN
Tiết 11:	 Kể chuyện: Sói và Sóc
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
2. Kỹ năng: Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện. Đánh giá được tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc tranh minh hoạ truyện phóng to.
- Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn chuyện) kể chuyện phân vai.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5.
- HS trả lời câu hỏi theo tranh
2. Dạy bài mới:
*. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
* Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? 
*. Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe.
- HS lắng nghe
(Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói)
- HS lắng nghe
*. Khám phá và luyện tập:
* Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. 
Sói và Sóc
(1) Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ.
(2) Sói chồm dậy, định chén thịt sóc. Sóc van nài:
- Xin hãy thả tôi ra.
(3) Sói nói:
- Được, ta sẽ thả. Nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?
Sóc đáp:
- Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
(4) Sói thả sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao rồi nói vọng xuống:
- Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
Theo LÉP TÔN-XTÔI (Hoàng Nguyễn kể)
*. Trả lời câu hỏi theo tranh.
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây?
- GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào?
- GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì?
- GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào?
b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh.
c) 1HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) 1-2 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- GV: Em nhận xét gì về sóc?
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
- Sóc đang chuyền trên cành cây bồng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ.
- Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra.
- Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
- Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
- HS theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS kể theo tranh.
- Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm vẫn biết cách thoát thận. Sóc tốt bụng, đáng yêu. Sóc tốt bụng nên luôn vui vẻ.
- Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân câu chuyện về chú sóc thông minh.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Sư tử và chuột nhắt. 
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
TIẾNG ANH
( Giáo viên chuyên soạn và giảng )
HỌC VẦN
Tiết 97 + 98:	Bài 55: an, at
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Nhận biết van an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
3. Thái độ: Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. Hình thành phẩm chất nhân ái.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máyt ính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.
- Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.
- Bảng cài
- HS: VBT Tiếng Việt 1, tập một, bộ đồ dùng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc lại bài Ủ ẩm cho bà 
2. Dạy bài mới:
*. Giới thiệu bài: vần an, at.
*. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
- Dạy vần an
- Phân tích vần an. 
- Đánh vần: a - nờ - an / an.
- HS nói: bàn.
- Phân tích tiếng bàn. 
- Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn
- Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
* Dạy van at (như vần an)
- Đánh vần, đọc trơn: a - tờ - at / hờ - at - hat - sắc - hát / nhà hát.
* Củng cổ: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát.
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần
- HS nói
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn
- HS thực hiện
- HS nói
*. Luyện tập:
*. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?)
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng bát có vần at,...
- Nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần an?
* Tập viết (bảng con - BT 4)
* Tập viết vần an, at
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2
li. / Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn - chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a / hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. 
- GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc
- HS tìm, nêu kết quả
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết ở bảng con.
- HS viết ở bảng con.
Tiết 2
*. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý.
- HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
- 1HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng. / Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. / Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc từ ngữ.
- HS luyện đọc câu.
- HS thi đọc bài.
- HS thực hiện làm bài trong VBT.
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Giàn mướp; xem trước bài 56 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_canh_dieu_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc