Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Minh (Chương trình cả năm)

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Minh (Chương trình cả năm)

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH

BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM

I. MỤC TIÊU

- Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.

- Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.

* Phẩm chất:

- Nhân ái : Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.

- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.

- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.

- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

* Năng lực:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

 

doc 147 trang chienthang 31/08/2022 6641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Minh (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: (Từ ngày 07/9/2020 đến 11/9/2021)
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU
- Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.
- Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.
* Phẩm chất:
- Nhân ái : Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. 
- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
* Năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Video bài hát
III. TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
* Trò chơi: “Xin chào”
- Giáo viên phổ biến luật chơi : Nếu Gv chỉ tay vào mình các em sẽ nói “ Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “ Chào bạn”.
- Gv làm động tác cho Hs chơi trò chơi.
Hoặc:
* Nghe và hát theo bài hát "Ba ngọn nến" - Nhạc sĩ Ngọc Lễ 
Hoạt động 2: Dạy bài mới (30’)
* Khám phá bản thân:
G giới thiệu 2 người bạn sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TNXH, đó là bạn Nam và An. Còn bây giờ các em hãy tự giới thiệu về mình với bạn bên cạnh nhé.
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân.
- Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại.
" Các em hãy mở rộng tình bạn của mình bằng việc tự làm quen, giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp vào những giờ ra chơi.
* Hình thành kiến thức mới:
Em hãy quan sát bức tranh thứ nhất và cho biết đây là gia đình bạn nào?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
 + Gia đình bạn An gồm những ai ? Chỉ và gọi tên từng người trong hình. 
 + Mọi người trong gia đình đang làm gì?
 + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? 
G khen ngợi các nhóm 
" Qua hình vẽ, có 4 người đó là bố, mẹ, chị gái và An. Mọi người đang chúc mừng sinh nhật An rất vui vẻ. Đây là một gia đình và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An.
* Luyện tập:
Em hãy quan sát bức tranh thứ nhất và cho biết đây là gia đình bạn nào?
Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
- Gia đình bạn ấy đang làm gì?
- Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào ?
 - Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An ? 
" Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam. Những Người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. Gia đình Nam thì đang làm vườn nhưng mọi người đều rất vui vẻ, hạnh phúc.
* Vận dụng:
Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì gọi là gì ? 
Yêu cầu Hs nói cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình trong vòng 2-3 phút. 
- Gv cho Hs chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu hs đó trả lời phỏng vấn:
+ Giới thiệu về bản thân của mình.
+ Gia đình em gồm những ai?
- Gv thực hiện lại với một số bạn.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào?
" Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình . Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau.
- Cả lớp tham gia chơi
- Cả lớp hát
- Chú ý quan sát, lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm đôi 
- Hs lên bảng giới thiệu
- Hs trả lời
- Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp 
- Các hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến
- Hs trả lời
- Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì gọi đó là gia đình .
- Hs thảo luận trong 3 phút. kể về gia đình mình 
- Thực hiện trò chơi quay số , phỏng vấn 
- Hs trả lời phỏng vấn. 
Ví dụ : 
 + Gia đình em sống rất vui vẻ, hạnh phúc . 
 + Gia đình em gồm có ba, mẹ , chị em, em .
- Hs nhận xét , đóng góp ý kiến .
- Hs trả lời theo cảm giác của mình .
Tiết 2
* Khám phá:
Cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An 
- GV cho Hs thảo luận nhóm 4, quan sát tranh 1,2,3 SGK/10 trả lời câu hỏi: 
Mọi người trong gia đình An đã làm gì khi mẹ bị ốm?
- Gọi Hs chia sẻ phần thảo luận. 
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt.
Em thấy bố, chị gái và An đối với mẹ như thế nào? 
- Gv nhận xét
" Bố, chị gái của An và An đã biết quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình mình.
* Liên hệ bản thân 
- Gv cho Hs xem video nói về hành động quan tâm, chăm sóc nhau trong 1 gia đình.
Em hãy nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau giữa các thành viên trong gia đình qua đoạn video các em vừa xem.
- Yêu cầu Hs liên hệ bản thân, thảo luận nhóm đôi: “các thành viên trong gia đình em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau"?
- Gv yêu cầu Hs chia sẻ phần thảo luận.
- Gv nhận xét, khen ngợi Hs đã biết quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình và khuyến khích các em thực hiện thường xuyên. 
" Các thành viên trong gia đình em luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.
* Ứng xử trong gia đình 
- Gv cho Hs quan sát 4 bức tranh SGK/11.
- Yêu cầu thể hiện cách ứng xử trong mỗi tranh: đồng tình đưa mặt cười, không đồng tình đưa mặt mếu. 
- Gv hỏi hs lý do đưa mặt cười/ mặt mếu.
- Gv nhận xét, hướng dẫn hs cách tập chào hỏi người lớn trong gia đình.
- Yêu cầu hs lên thực hành cách ứng xử trong các tính huống gv đưa ra
G nhận xét và khen ngợi
" Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình. 
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- Các em hãy về nhà thực hiện một số việc làm quan tâm đến bố mẹ, anh, chị, em .trong gia đình; hãy vẽ tranh về gia đình mình.
- Quan sát, tìm hiểu một số việc làm khi sinh hoạt gia đình của mọi người trong nhà để chuẩn bị cho bài sau.
- Học sinh quan sát và thảo luận 
- Học sinh chia nhóm 4 thảo luận.
- Hs chia sẻ trước lớp : 
+ Tranh 1: Mẹ An bị ốm.
+ Tranh 2: Bố đưa mẹ đến gặp ba1b sĩ khám bệnh. 
+ Tranh 3: Chị gái An lấy khăn ướt chườm trán cho mẹ, An bưng cháo mời mẹ ăn .
- Hs nhận xét , bổ sung ý kiến 
- Hs xem video và trả lời. 
- Hs trả lời
- Hs thảo luận N2
- Hs chia sẻ trước lớp
- Quan sát tranh.
- Hs đưa mặt cười, mặt mếu theo từng tranh
- Hs trả lời
- 2 hs lên thực hành ứng xử
- Hs lắng nghe
PHẦN KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 04 tháng 9 năm 2020
Mai Thị Hương 
TUẦN 2: (Từ ngày 14/9/2020 đến 18/9/2020)
BÀI 2: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được các công việc ở nhà.
- Làm được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
- Biết được sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau của các thành viên trong gia đình.
- Biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình.
* Phẩm chất:
 - Nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ mọi người.
 - Chăm chỉ: Biết làm việc nhà cùng với gia đình
* Năng lực:
 - Tự chủ và tự học: Tự làm được những việc ở nhà để giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ người thân trong công việc ở nhà.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh trong SGK; Video
III. TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
* Trò chơi: “Đối đáp”
- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi GV đưa ra yêu cầu “Kể những việc nhà mà em có thể làm.”, mỗi đội sẽ lần lượt nêu tên một công việc nhà. Tiếp tục chơi như vậy đến khi đội nào không nêu được, đội còn lại sẽ dành phần thắng. 
GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Sinh hoạt trong gia đình”.
Hoạt động 2: Dạy bài mới (30’)
* Công việc nhà:
- Yêu cầu hs quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK trang 12,13 và trả lời câu hỏi:
+ An và mọi người trong gia đình cùng nhau làm những việc gì khi ở nhà?”
+ Em thấy bạn An là một cô bé ntn?”
Em đã làm những việc nào giống bạn An?
" Việc nhà cần có sự chung tay của tất cả các thành viên trong gia đình.
* Vận dụng:
Ở nhà em thường làm những việc gì?
G nhận xét và khen ngợi hs
+ Cho hs xem video hướng dẫn hs cách thực hiện công việc nhà đơn giản như: quét nhà, lau bàn, ghế 
" Em và mọi người trong gia đình cùng nhau làm việc nhà để thêm gắn kết, yêu thương nhau. 
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- GV hỏi lại về bài học.
- GV liên hệ thực tế, GD KNS.
- Ngoài thời gian làm việc, chúng ta còn có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. Tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu.
- Cả lớp tham gia chơi
- Quan sát tranh
- Hs thảo luận nhóm đôi
Tranh 1: An cùng chị gái rửa bát.
Tranh 2: An nhặt rau cùng bố.
Tranh 3: An cùng bố dọn cơm.
Tranh 4: An giúp mẹ thu quần áo bẩn để giặt.
Tranh 5: An cùng gia đình lau dọn nhà cửa.
- Đại diện nhóm trả lời
- Hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs chú ý theo dõi
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe, vận dụng.
Tiết 2
* Khởi động
G cho hs nghe nhạc bài: “Bé quét nhà” - Sáng tác: Hà Đức Hậu
+ Bạn nhỏ làm việc nhà gì?
+ Bạn nhỏ được gọi là em bé như thế nào?
+ Em đã thực hiện những công việc nào khi ở nhà?
GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.
* Sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau trong gia đình
- Yêu cầu hs quan sát tranh 1,2,3,4 trong SGK trang 14,15 và nói về nội dung từng tranh.
Yêu cầu hs trình bày trước lớp. 
" Nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau giúp gia đình hoà thuận, hạnh phúc hơn.
* Chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau 
+ Gia đình em thường làm gì vào những ngày nghỉ?
- GV giúp hs hiểu việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng với các thành viên trong gia đình sẽ tạo cơ hội cho mọi người được quây quần, sum họp với nhau. Đồng thời G hướng hs vào những hoạt động nghỉ ngơi, vui chơi lành mạnh, có lợi cho sức khoẻ.
" Các thành viên trong gia đình em cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi. 
* Củng cố – dặn dò (2')
- GV hỏi lại về bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình, chụp hình làm sản phẩm để chia sẻ với bạn.
- Quan sát về đặc điểm xung quanh ngôi nhà mình đang ở để chuẩn bị cho bài học sau. 
- HS lắng nghe và nhớ
- Bạn nhỏ quét nhà
- Bé chăm ngoan
- Hs trả lời 
- HS quan sát và thảo luận nhóm 4
Tranh 1: Gia đình An chuẩn bị các vật dụng và thức ăn để đi dã ngoại.
Tranh 2: Bố chở An, mẹ chở chị gái của An trên xe đạp.
Tranh 3: Gia đình An ngồi trên bãi cỏ, ăn uống, cười nói vui vẻ.
Tranh 4: Buổi tối, An nằm ngủ và mơ thấy chuyến đi của gia đình, cả nhà hạnh phúc bên nhau.
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến.
- Hs trả lời
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe
PHẦN KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 11 tháng 9 năm 2020
Mai Thị Hương
TUẦN 3: (Từ ngày 21/9/2020 đến 25/9/2020)
BÀI 3: NHÀ Ở CỦA EM
I. MỤC TIÊU
- Nêu được địa chỉ và đặc điểm của ngôi nhà em ở.
- Nêu được một số đặc điểm xung quanh nơi ở của em.
- Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
* Phẩm chất:
- Nhân ái: Các em yêu thích ngôi nhà của mình.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình.
* Năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự mang theo tranh ảnh ngôi nhà của mình để giới thiệu cùng bạn.
- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngôi nhà em ở.
* Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh vẽ ngôi nhà 
III. TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nói lên tình cảm của bản thân đối với ngôi nhà của mình, từ đó dẫn dắt vào bài mới.
* Trò chơi: “Ai nhanh tay”
- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi GV đưa ra yêu cầu “Kể những việc nhà mà em có thể làm.”, mỗi đội sẽ lần lượt nêu tên một công việc nhà. Tiếp tục chơi như vậy đến khi đội nào không nêu được, đội còn lại sẽ dành phần thắng. 
Em có yêu ngôi nhà của mình không? Vì sao? 
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nhà ở của em”.
Hoạt động 2: Dạy bài mới (30’)
* Đặc điểm ngôi nhà và các phòng trong nhà: 
- GV giới thiệu tranh trong SGK trang 16: Trong tranh bạn An đang nói chuyện với bạn. Bạn đang chỉ tay về ngôi nhà có địa chỉ là : 18 Tô Hiệu và nói với bạn “Kia là nhà tớ”.Tranh còn vẽ các phòng trong ngôi nhà đó. Như vậy bức tranh này cho ta thấy: Bạn An đang giới thiệu về ngôi nhà của mình với bạn.
- Y/C Hs quan sát tranh; thảo luận và trả lời câu hỏi:
Nhà của An ở đâu? Trong nhà An có những phòng nào?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.
+ Phòng khách thường dùng để làm gì?
+Phòng ngủ thường dùng để làm gì?
+Phòng bếp thường dùng để làm gì?
+Phòng ăn thường dùng để làm gì?
- G và Hs cùng nhận xét và rút ra kết luận.
" Trong nhà thường có phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà vệ sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình. 
* Đặc điểm xung quanh nhà ở 
- Quan sát các tranh 1,2 trong SGK trang 17, thảo luận về yêu cầu “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà trong tranh”.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
Các em đã tìm hiểu về nhà bạn An ở đô thị, nhà ở miền quê , nhà ở miền núi. Vậy điểm khác nhau giữa nhà ở thành thị, nhà ở nông thôn và nhà ở miền núi là gì?
- GV và HS cùng trao đổi và nhận xét.
" Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau.
* Kể về ngôi nhà của em
a. Nói địa chỉ nhà.
 “Em có biết địa chỉ nhà mình không?” và tổ chức cho HS thi đua nói địa chỉ nhà ở của mình (đối với những HS chưa biết địa chỉ nhà, GV tìm hiểu và hướng dẫn các em ghi nhớ địa chỉ nhà của mình).
b. Kể về ngôi nhà của mình.
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về ngôi nhà của mình theo một số câu hỏi gợi ý: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì?
- Gọi 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
" Nhà là nơi em ở.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- GV hỏi lại về bài học.
- GV liên hệ thực tế, GD KNS.
- Cả lớp tham gia chơi
- Hs trả lời
- Quan sát tranh và lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến
- Hs trả lời cá nhân
- Hs nhận xét bạn 
- Hs thảo luận nhóm đôi
Tranh 1: Đây là nhà ở thôn quê. Xung quanh nhà ở thôn quê có nhiều cây cối, có đống rơm, hồ sen, có luỹ tre xanh mát, có đồng ruộng, xa xa có những ngọn núi. Quang cảnh thật đẹp và thanh bình.
Tranh 2: Đây là nhà ở miền núi. Xung quanh nhà có nhiều ngọn núi, có những thảm cỏ và cây xanh bát ngát.
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến
- Nhà ở thành thị: nhà cửa san sát nhau./ Có nhiều nhà./ Có ít cây./...
- Nhà ở nông thôn và miền núi: nhà cửa thưa thớt, xung quanh có nhiều cây và nhà ở miền núi có nhiều ngọn núi.
- HS thi đua nói về địa chỉ nhà của mình. 
- HS chia sẻ theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm chia sẻ
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe, vận dụng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
- GV cho HS nghe nhạc bài: “Nhà của tôi” (Sáng tác: Quỳnh Trang)
- GV yêu cầu HS nêu nhanh địa chỉ nhà mình đang ở.
- GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.
* Sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK 
Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao?
Em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ. 
Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An ntn?
" Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng tránh được một số bệnh.
* Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp
 - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:
Kể những việc An đã làm dưới đây. Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
" Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
* Liên hệ bản thân. 
- GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi:
Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
" Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ).
- HS tập đọc từ khoá của bài: “Nhà ở - Gọn gàng – Ngăn nắp”.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học.
- GV hỏi lại về bài học.
- GV liên hệ thực tế, GD KNS
- HS lắng nghe và hát theo nhạc
- Hs trả lời 
- HS quan sát và trả lời
Bạn An đang tìm quyển sách toán nhưng không tìm được và hỏi mẹ. Vì phòng An rất bừa bộn nên không thể tìm thấy.
- Nên sắp xếp lại các đồ dùng trong phòng cho gọn gàng./ Nên cùng mẹ sắp xếp lại đồ trong phòng cho gọn gàng.
- HS thảo luận trong nhóm 4
Phòng của bạn An gọn gàng sạch đẹp. Bạn An dọn dẹp đồ chơi vào một cái thùng đựng đồ chơi.Bạn sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. Bạn dọn dẹp phòng ngủ. Những việc làm đó giúp giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến.
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- Hs đọc từ khoá
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe
PHẦN KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 11 tháng 9 năm 2020
Mai Thị Hương
TUẦN 4: (Từ ngày 28/9/2020 đến 02/10/2020)
BÀI 4: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.
- Nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
- Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
* Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác sử dụng đúng cách một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.
- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
* Năng lực:
- Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.
* Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. Biết cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.
- Nhân ái: Các em yêu thích ngôi nhà của mình.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các đồ dùng, thiết bị trong nhà, bông băng y tế, thuốc sát trùng, băng keo cá 
nhân, khăn giấy...; Phần mềm Tidy Up; PowerPoint.
III. TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động (7’)
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các đồ dùng trong nhà, từ đó dẫn dắt vào bài mới.
* Trò chơi: “Truyền điện”
- GV phổ biến luật chơi: Sau khi GV nêu yêu cầu “Nói tên một đồ dùng trong nhà mà em biết”, một bạn HS được chỉ định đứng lên nêu nhanh tên một đồ dùng, sau đó được chỉ định một bạn bất kì khác đứng lên trả lời tiếp. Bạn trả lời sau không được trùng câu trả lời với các bạn trước đó. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Đồ dùng trong nhà”.
Hoạt động 2: Dạy bài mới (21’)
* Tên và cách sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 
Mục tiêu: 
- Hs đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.
- GV yêu cầu Hs tạo thành các nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trang 20, 21 trong SGK và hỏi đáp theo nhóm về một số đồ dùng, thiết bị có trong nhà bạn An.
- GV quan sát các nhóm Hs, gợi ý để các em trả lời được nhiều hơn về cách sử dụng của một số đồ dùng, thiết bị. VD: Bình trà được làm bằng gì? Khi sử dụng phải lưu ý điều gì?
- GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.
" Các đồ dùng, thiết bị thường có trong nhà là ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp ga, tủ, ghế, rổ, cốc, bát,..
* Cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
- Chuyển ý: Các em vừa tìm hiểu về những đồ dùng có trong tranh nhà bạn An.Trong nhà em còn có những đồ dùng nào và cách sử dụng nó như thế nào cho đúng cô và các em cùng tìm hiểu nhé?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi về cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị có trong nhà của mình.
- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét
- GV kết hợp hướng dẫn HS cách sử dụng đúng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
" Em sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- GV dặn dò HS về nhà sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
- Hs lắng nghe luật chơi
- Cả lớp tham gia chơi
- Hs thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Tủ: dùng để đựng quần áo.
+ Giường: để nằm nghỉ ngơi khi mệt và để ngủ.
+ Máy điều hoà: làm mát phòng.
+ Đồng hồ: để xem giờ.
+ Cái điều khiển ti vi: để xem các chương trình trong ti vi.
+ Bình hoa: để trang trí cho đẹp.
+ Bình trà: để uống trà
+ Ghế sôfa: để ngồi
- Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến.
- Hs chia sẻ nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
Chổi: dùng để quét nhà cho sạch.
Cây lau nhà: dùng để lau nhà.
Điện thoại: để nghe và nói chuyện với bạn, xem tin tức trên mạng.
Bàn ủi: để ủi đồ không bị nhăn.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, vận dụng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
* Trò chơi: “Tidy Up - Dọn dẹp nhà”
- GV hướng dẫn hs tham gia trò chơi dọn dẹp nhà trên phần mềm Tidy Up.
- Yêu cầu một số hs lên chơi máy tính
GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học
Hoạt động 2: Dạy bài mới (23’)
* Đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm khi sử dụng. 
Mục tiêu: 
- Hs nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
GV yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK trang 22 và cùng thảo luận theo các yêu cầu trong SGK:
+ Kể tên các đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong tranh.
+ Để an toàn, chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng các đồ dùng đó?
- GV quan sát các nhóm, gợi ý để HS tìm hiểu được nhiều hơn về các đồ dùng.
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS lên chỉ tranh và hỏi đáp trước lớp về các đồ dùng có thể gây nguy hiểm cũng như cách sử dụng an toàn các đồ dùng đó.
- GV mở rộng thêm, giúp HS nhận biết một số nhóm đồ dùng, thiết bị:
+ Nhóm đồ dùng điện: nồi cơm điện, lò nướng, bếp điện,...
+ Nhóm đồ dùng phát nhiệt: bếp ga, bàn ủi, hộp quẹt,...
+ Nhóm đồ dùng sắc nhọn: dao, kéo, ...
- GV kết hợp giáo dục HS ý thức giữ an toàn cho bản thân khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.
- GV cho HS cùng nhận xét. GV nhận xét
" Em cần cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm.
* Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. 
Mục tiêu: 
- HS nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 22, 23 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh?
+ Em sẽ khuyên bạn điều gì trong tình huống đó?
- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS một số biện pháp để giữ an toàn cho bản thân trong các trường hợp trên.
" Em sử dụng an toàn các đồ dùng trong nhà. 
* Xử lí tình huống 
Mục tiêu: 	
- Hs lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng đồ dùng trong nhà không cẩn thận.
- G cho hs quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi
+ Tranh vẽ gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đóng vai giải quyết tình huống.
- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV giới thiệu số điện thoại 115 và hướng dẫn HS biết tác dụng của số điện thoại này.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
" Khi bị thương, em cần bình tĩnh xử lí vết thương, có thể gọi điện thoại cho ba mẹ, người lớn trong nhà hoặc gọi 115.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học.
- GV yêu cầu HS về trao đổi với bố mẹ hoặc người thân về cách xử lí khi bản thân bị thương.
- Ôn tập kiến thức của các bài 1, 2, 3, 4 để chuẩn bị cho bài ôn tập tiếp theo.
- Hs chú ý theo dõi
- Hs lên thực hiện; hs dưới lớp quan sát qua màn hình máy tính và nhận xét. 
- HS quan sát, thảo luận N2 và trả lời
+ Đồ dùng gây nguy hiểm: dao, kéo, nồi đang nấu trên bếp,...
+ Để an toàn ta cần lưu ý khi sử dụng:
Ÿ Dao: Cầm dao đúng cách: giữ lưỡi dao bằng ngón trỏ và ngón cái, các ngón còn lại cầm chặt lấy cán dao./Không dùng lưỡi liếm dao sau khi cắt hoa quả, bánh kem./Nên cuộn tròn các đầu ngón tay khi cắt./ Nên cố định thớt khi cắt sẽ giúp việc cắt thái thực phẩm trở nên dễ dàng hơn, bạn sẽ cắt chính xác, không bị lệch và hạn chế được rủi ro cắt vào tay./Không được dùng lòng bàn tay làm thớt khi cắt.
Ÿ Kéo: Nên chọn một cây kéo tốt, không có đầu nhọn.
- 2 - 3 cặp trình bày.
- Hs lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn hình TV
- HS thảo luận trong nhóm 4
+ Tranh 1: Bạn đang bưng một tô canh đang nóng và tay của bạn đang run. Bạn có thể sẽ làm đổ tô canh. Em sẽ khuyên bạn là nên để một cái dĩa ở phía dưới cái tô để không bị nóng.
+ Tranh 2: Bạn đang chuẩn bị ghim chuôi quạt vào ổ điện. Trên tay của bạn có nước. Bạn có thể sẽ bị điện giật. Em sẽ khuyên bạn là nên lấy khăn chùi khô tay trước rồi hãy ghim chuôi điện vào./ Bạn nên nhờ người khác ghim chuôi giùm.
Tranh 3: Trên tay bạn đang cầm 2 ly nước nóng và chạy thật nhanh.Nước đang bắn ra khi bạn chạy. Nước nóng quá bạn có thể sẽ vuột tay và làm đổ ly nước./Nước nóng văng ra sẽ làm bạn bỏng tay.Em sẽ khuyên bạn là nên để 2 cái ly vào một cái khay và bưng đi./Bạn nên để ở dưới mỗi ly một cái dĩa nhỏ và bưng đi dễ dàng./Bạn nên lót cái gì đó ở dưới ly và bưng từng ly một chứ không nên bưng một lúc cả hai ly vì như vậy sẽ dễ làm bỏng tay và có thể té.
Tranh 4: Bạn đang chăm chú xem ti vi và đưa kéo có đầu nhọn về phía chị của mình.Chị của bạn có thể sẽ bị đầu nhọn của kéo đâm trúng.Em sẽ khuyện bạn:bạn nên quay lại nhìn chị của mình và đưa kéo cho chị./Bạn nên đưa phần cán kéo ra chị của mình cầm.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét
- Tranh vẽ một bạn đang dùng kéo cắt giấy thành quần áo. Tay của bạn bị thương. Trên đầu bạn đang hiện ra hình ảnh của ba mẹ bạn, bông băng y tế và băng dán cá nhân, điện thoại có số 115.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và đóng vai.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe
PHẦN KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 25 tháng 9 năm 2020
Mai Thị Hương
PHẦN KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày .... tháng....năm 2020
TUẦN 5: (Từ ngày 02/10/2020 đến 09/10/2020) 
BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
- Củng cố lại một số kiến thức về chủ đề gia đình.
- Thực hành một số việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
- Bày tỏ tình cảm với gia đình và người thân.
* Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người trong gia đình mình.
- Chăm chỉ: Biết tập phân công việc nhà và làm việc nhà phụ giúp gia đình.
- Trung thực: Quan sát, báo cáo kết quả chính xác.
- Trách nhiệm: Có ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
* Năng lực:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn về bản thân và các thành viên trong gia đình, chia sẻ việc đã làm phụ giúp người thân trong gia đình.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân hợp lí. Biết cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong gia đình.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. Biết lựa chọn việc nhà phù hợp với các thành viên trong gia đình. 
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- PowerPoint.
III. TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại chủ đề đã học, từ đó dẫn dắt vào bài mới.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”.
Giáo viên dẫn dắt vào bài học “Ôn tập chủ đề gia đình”.
Hoạt động 2: Dạy bài mới (30’)
1. Giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình.
* Mục tiêu: HS giới thiệu được về bản thân và các thành viên trong gia đình.
- GV yêu cầu Hs tạo thành các nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trang 24 trong SGK 
+ Trong tranh gia đình bạn Nam gồm những ai?
+ Các thành viên trong gia đình làm gì?
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, sau các gợi ý đã tìm hiểu ở trên thì các em thảo luận giới thiệu và chia sẻ về bản thân và gia đình mình.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét.
2. Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong gia đình
- GV nêu tình huống: “Đi học về, bạn Tú thấy mẹ đang nấu cơm còn bé Na đang ngồi chơi búp bê. Hãy đóng vai thể hiện cách ứng xử của bạn Tú.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- HS thảo luận và đóng vai trong tình huống
- GV cho các nhóm đóng vai trước lớp
G nhận xét chung
" Những lúc rảnh rỗi, chúng ta cần thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bố mẹ bằng những việc làm phù hợp: phụ giúp bố mẹ việc nhà, chơi cùng em nhỏ 
3. Sắp xếp đồ dùng cá nhân
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 25. 
- GV gợi ý một số câu hỏi:
Cột A có các đồ vật gì?
Cột B có các đồ vật gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách sắp đồ dùng cá nhân cho phù hợp.
- GV và HS cùng nhận xét.
" Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2’)
- Trong gia đình em có những ai? Họ làm gì?
- Em làm gì để phụ giúp gia đình.
- Quan sát các phòng trong nhà của mình em thích nhất phòng nào để chuẩn bị cho tiết học sau
- Học sinh lắng nghe giai điệu bài hát và có thể thực hiện một số động tác đơn giản theo bài hát.
- Lắng nghe.
- Quan sát 
- ông, cha, mẹ, Nam và em gái Nam
- Ông đang uống trà, ba Nam đang đá bóng 
- HS thảo luận nhóm.
- HS tự tin trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Chia nhóm 4 theo yêu cầu 
- Thảo luận cách ứng xử và đóng vai
- Các nhóm nhận xét.
- quần áo, tập, chăn, gối, đồ chơi..
- tủ, giường, hộp đựng đồ chơi ..
- HS nêu cách sắp đồ phù hợp.
- HS kể theo gia đình của mình.
- Chơi với em, nhặt rau, rửa bát .
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
* Trò chơi: “Bạn làm gì?"
GV phổ biến luật chơi: GV mời một HS lên trước lớp mô phỏng lại hành động làm một việc nhà nào đó mà em biết, các bạn dưới lớp đoán xem đó là việc gì? (VD: lau nhà, quét nhà, rửa bát, nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_1_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_minh.doc