Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ:GIA ĐÌNH
BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM (sách học sinh, trang 7, 8)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.
- MT2: - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.
2. Phẩm chất, năng lực:
2.1. Phẩm chất:
- Nhân ái:Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.
- Chăm chỉ:Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.
- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ:GIA ĐÌNH BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM (sách học sinh, trang 7, 8) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - MT1: - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình. - MT2: - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình. 2. Phẩm chất, năng lực: 2.1. Phẩm chất: - Nhân ái:Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình. - Chăm chỉ:Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. - Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. 2.2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3.Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học:Biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học: Biết gọi tên các thành viên trong gia đình và tình cảm trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Màn hình chiếu, bài giảng điện tử, bài hát “Ba ngọn nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ.Tranh ảnh minh họa, video về gia đình.Bảng mặt cười mặt mếu. 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh ảnh gia đình mình. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi. 2. Hình thức dạy học: Sách TNXH, vở bài tập TNXH . Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. Tạo tình huống dẫn vào bài mới * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xin chào”. - Giáo viên phổ biến luật chơi:Nếu Gv chỉ tay vào mình các em sẽ nói “ Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “ Chào bạn”. - Gv làm động tác cho Hs chơi trò chơi. - Gv nhận xét:Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. - Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé. - Gv ghi tựa bài. - Học sinh tham gia trò chơi 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ BẢN THÂN (6 phút): * Mục tiêu: Tạo tình huống cho Hs tự giới thiệu tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản. -Tạo tình huống dẫn vào bài. * Phương pháp, hình thức tổ chức:Đàm thoại,thảo luận nhóm đôi. * Cách tiến hành: - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân. - Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại. - Gv nhận xét, giáo dục Hs hãy mở rộng tình bạn của mình bằng việc tự làm quen , giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp vào những giờ ra chơi. Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TNXH . Đó là Bạn An và bạn Nam. - Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận 3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (8 phút) * Mục tiêu : - Giúp Hs nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn An. * Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu tranh gia đình An SGK/8 - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau : + Gia đình bạn An gồm những ai ? Chỉ và gọi tên từng người trong hình. + Mọi người trong gia đình đang làm gì ? + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt ý:Qua hình vẽ, có 4 người đó là bố, mẹ, chị gái và An. Mọi người đang chúc mừng sinh nhật An rất vui vẻ. Cô gọi đây là một GIA ĐÌNH và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An. Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận - Hs thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp: + Gia đình bạn An gồm có ba, mẹ, An và chị gái. + Gia đình bạn An đang tổ chức sinh nhật cho An. + Vui vẻ/ Hạnh phúc/ Ấm cúng/ . - Các hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến . Nghỉ giữa tiết 4 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút): * Mục tiêu: - Giúp Hs tự nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn Nam. - Nhận ra điểm giống và khác nhau trong các gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm 4 * Cách tiến hành: - Trước khi xem hình gia đình bạn Nam, Gv cho Hs điểm số từ 1 đến 4. - Gv chia Hs theo nhóm 4 và giới thiệu tranh gia đình Nam SGK/9 - Gv yêu cầu hs trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận . Lần lượt với các câu hỏi sau: + Chỉ và gọi tên từng người trong hình. + Mọi người trong gia đình đang làm gì ? + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào ? + Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An ? - Gv nhận xét. - Gv chốt ý:Gia đình bạn Nam có ông , bà , mẹ và bạn Nam. Những Người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. Gia đình Nam thì đang làm vườn nhưng mọi người đều rất vui vẻ, hạnh phúc. 5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút) : * Mục tiêu: - Hs nêu ra được các thành viên trong gia đình mình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:PP vấn đáp, trò chơi phỏng vấn . * Cách tiến hành: - Gv hỏi:Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì cô gọi là gì ? Gv yêu cầu Hs nói cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình trong vòng 2-3 phút. - Gv cho Hs chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu hs đó trả lời phỏng vấn của cô . + Giới thiệu về bản thân của mình nhé. + Gia đình em gồm những ai ? - Gv thực hiện lại với một số bạn. - Gv nhận xét , tuyên dương. - Gv hỏi:Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào ? - Hs đọc số 1,2,3,4 tiếp tục 1,2,3,4 .cho hết cả lớp. - Hs nghe khẩu lệnh chia nhóm 4 ( một nhóm 4 bạn ) thảo luận. Mỗi nhóm đại diện lên trình bày chỉ vào bức tranh và gọi tên từng người trong hình. + Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam. + Mọi người trong gia đình đang trồng cây , tưới cây, chăm sóc cây. + Theo em mọi người trong gia đình rất vui vẻ. + Gia đình bạn An giống bạn Nam là đều có 4 thành viên trong gia đình. Khác nhau là mỗi gia đình có cách sinh hoạt gia đình riêng - Hs nhận xét, đóng góp ý kiến. - Hs trả lời Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì em gọi đó là Gia đình . - Hs thảo luận trong 3 phút. Kể về gia đình mình - Thực hiện trò chơi quay số , phỏng vấn - Hs trả lời phỏng vấn. Ví dụ: + Gia đình em sống rất vui vẻ, hạnh phúc . + Gia đình em gồm có ba, mẹ , chị em, em . - Hs nhận xét , đóng góp ý kiến . - Hs trả lời theo cảm giác của mình . - Gv chốt ý:Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình . Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau. 6. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2 phút): *Mục tiêu: - Nhấn mạnh cho học sinh thấy gia đình là một mái ấm, biết quan tâm , chia sẻ những người trong gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:trực quan, quan sát,thu thập tranh ảnh gia đình mình. * Cách tiến hành: Gv có thể cho Hs trang trí ảnh chụp gia đình mình, Gv chuẩn bị giấy A3 cho hs dán vào để giới thiệu sản phẩm gia đình mình. - Các em hãy về nhà và quan sát xem những thành viên trong gia đình của mình thường sẽ đối xử với nhau như thế nào, quan tâm, chăm sóc nhau như tế nào! - Cô muốn nghe phần trình bày của các em vào tiết học Gia đình của em ( tiết 2). - Dặn dò:Chuẩn bị bài cho tiết học sau. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước . - Tạo tình huống dẫn vào bài mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, Hát bài “ Ba ngọc nến lung linh”. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho Hs nghe và hát bài “ Ba ngọc nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ. - Giáo viên hỏi:Gia đình của bạn nhỏ trong bài hát có mấy thành viên ? Đó là những ai ? - Gv nhận xét:Cô thấy các em hát và trả lời rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. - Gv dẫn dắt vào tiết 2 của bài . - Học sinh tham gia hát. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ : * Hoạt động 1: Cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An ( 6 phút ). * Mục tiêu: Hs nhận biết được cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thảo luận nhóm 4. * Cách tiến hành: - GV cho Hs thảo luận nhóm 4, quan sát tranh 1,2,3 SGK/10 trả lời câu hỏi:Mọi người trong gia đình An đã làm gì khi mẹ bị ốm? - Gọi Hs chia sẻ phần thảo luận. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt. - Gv hỏi:Em thấy bố, chị gái và An đối với mẹ như thế nào ? - Gv nhận xét - Gv chốt ý:Bố, chị gái của An và An đã biết quan tâm, chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình. * Hoạt động 2:Liên hệ bản thân ( 8 phút) * Mục tiêu : - Hs nêu được cách quan tâm , chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:trực quan , vấn đáp , thảo luận. * Cách tiến hành : - Gv cho Hs xem video nói về hành động quan tâm, chăm sóc nhau trong 1 gia đình. - Gv hỏi những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau giữa các thành viên trong gia đình qua đoạn video các em vừa xem. - Gv nhận xét , yêu cầu Hs liên hệ bản thân, thảo luận nhóm đôi “ Các thành viên trong gia đình em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau? - Gv yêu cầu Hs chia sẻ phần thảo luận. - Gv nhận xét, khen ngợi Hs đã biết quan tâm , chăm sóc các thành viên trong gia đình và khuyến khích các em thực hiện thường xuyên. - Gv chốt ý:Các thành viên trong gia đình em luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau. * Nghỉ giữa tiết. - Học sinh quan sát và thảo luận - Học sinh chia nhóm 4 thảo luận. - Hs chia sẻ trước lớp: + Tranh 1:Mẹ An bị ốm. + Tranh 2:Bố đưa mẹ đến gặp ba1b sĩ khám bệnh. + Tranh 3:Chị gái An lấy khăn ướt chườm trán cho mẹ, An bưng cháo mời mẹ ăn . - Hs nhận xét , bổ sung ý kiến . - Bố, chị gái và An rất quan tâm, chăm sóc mẹ. - Hs nhận xét , góp ý kiến. - Hs xem video và trả lời. Gia đình yêu thương .. - Hs tự kể về gia đình của mình đã quan tâm , chăm sóc nhau. Hành động rót nước cho ba mẹ uống, đấm lưng cho bà . * Hoạt động 3 : Ứng xử trong gia đình ( 8 phút ) * Mục tiêu : - Giúp Hs nhận biết được cách ứng xử đúng trong gia đình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, vấn đáp. * Cách tiến hành: - Gv cho Hs quan sát 4 bức tranh SGK/11. - Yêu cầu thể hiện cách ứng xử trong mỗi tranh:đồng tình đưa mặt cười, không đồng tình đưa mặt mếu. - Gv hỏi Hs lý do đưa mặt cười/ mặt mếu. - Gv nhận xét, hướng dẫn Hs cách tập chào hỏi người lớn trong gia đình. - Gv chốt ý:Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình. - Gv chốt ý ; Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình. - Gv cho Hs tập đọc các từ khóa của bài:“ Bản thân-Gia đình-Ứng xử. - Quan sát tranh. - Hs đưa mặt cười, mặt mếu theo từng tranh: Mặt cười là đồng tình , mắt mếu không đồng tình. - Hs đọc từ khóa. 3. HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO:Vẽ Tranh về gia đình em ( 8 phút ). * Mục tiêu: - Hs vẽ được bức tranh về gia đình của mình. * Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan , giảng giải . * Cách tiến hành: - Gv phát cho mỗi em 1 tờ A4, yêu cầu Hs vẽ 1 bức tranh về các thành viên trong gia đình em. - Gv cho Hs trưng bày tranh của mình, mời một số bạn giới thiệu về gia đình mình. - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương Hs vẽ tốt. - Hs vẽ tranh . 4. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ:( 2phút) - Các em hãy về nhà thực hiện một số việc làm quan tâm đến bố mẹ, anh , chị , em .trong gia đình ; tặng tranh vẽ về gia đình cho người thân. - Quan sát , tìm hiểu một số việc làm khi sinh hoạt gia đình của mọi người trong nhà để chuẩn bị cho bài Sinh hoạt trong gia đình. Hs lắng nghe. ************************************************ Bài 2: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Nêu được các công việc ở nhà. Làm được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình. 2. Phẩm chất, năng lực: 2.1. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ mọi người. - Chăm chỉ: Biết làm việc nhà cùng với gia đình 2.2. Năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự làm được những việc ở nhà để giúp đỡ người thân trong gia đình -Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ người thân trong công việc ở nhà 3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Tranh trong SGK Các tình huống và vật dụng cho tình huống. - Học sinh: Sách TNXH III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi vốn hiểu biết sẵn có của HS về các công việc ở nhà, từ đó dẫn dắt vào bài mới. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. c. Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi “Đối đáp”. GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi GV đưa ra yêu cầu “ Kể những việc nhà mà em có thể làm.”, mỗi đội sẽ lần lượt nêu tên một công việc nhà. Tiếp tục chơi như vậy đến khi đội nào không nêu được, đội còn lại sẽ dành phần thắng. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Sinh hoạt trong gia đình”. HS lắng nghe luật chơi HS thực hiện chơi thử HS chơi trò chơi HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Công việc nhà: (Nhóm 4) (15 phút) a. Mục tiêu: HS nêu được các công việc ở nhà. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luân nhóm c. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK trang 12,13 và trả lời câu hỏi: + An và mọi người trong gia đình cùng nhau làm những việc gì khi ở nhà?” GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận – Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến. - GV hỏi thêm: Em thấy bạn An là một cô bé ntn?” - Vậy bản thân em đã làm những việc nào giống bạn An?. GV KL: Việc nhà cần có sự chung tay của tất cả các thành viên trong gia đình. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 Tranh 1: An cùng chị gái rửa bát. Tranh 2: An nhặt rau cùng bố. Tranh 3: An cùng bố dọn cơm. Tranh 4: An giúp mẹ thu quần áo bẩn để giặt. Tranh 5: An cùng gia đình lau dọn nhà cửa. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. - An là một cô bé chăm ngoan, ngoài việc học ở trường còn biết phụ giúp gia đình làm việc nhà. - Em nhặt rau./Em dọn cơm cùng mẹ./Em rửa chén./Em lau nhà./... NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút) 3. Hoạt động 2:Liên hệ và thực hành làm việc nhà (10 phút) a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về bản thân và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp c. Cách tiến hành: Bước 1: Trả lời cá nhân. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ở nhà em thường làm những việc gì? - Bước 2: Hướng dẫn cách thực hiện công việc nhà - GV HD HS cách thực hiện một số việc nhà đơn giản như: quét nhà, lau bàn, ghế, gấp quần áo,sắp xếp tập, vở, đồ dùng học tập,bày dọn bát đũa,... - Y/C HS lựa chọn công việc nhà mình thích và thực hành theo nhóm 4. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. GV KL: Em và mọi người trong gia đình cùng nhau làm việc nhà. 4. Củng cố – dặn dò (2 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức vừa mới học. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp c. Cách tiến hành: -GV hỏi lại về bài học. -GV liên hệ thực tế, GD KNS. - Nhiều HSTL: quét nhà./Lau nhà./Lau bàn ghế./Nhặt rau tiếp mẹ./Lấy đồ cho mẹ ủi./Xếp quần áo. - HS thực hành theo nhóm - HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe -HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe, vận dụng. 4. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - GV yêu cầu HS về tự giác làm một số việc nhà vừa sức và nhờ cha mẹ nhận xét vào phiếu nhận xét. - Ngoài thời gian làm việc, chúng ta còn có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. Tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu. - HS lắng nghe KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TNXH Bài 2: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết được sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau của các thành viên trong gia đình. - Biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. 2. Phẩm chất, năng lực: 2.1. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. - Trách nhiệm: Biết được trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. 2.2. Năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự làm được những việc ở nhà để giúp đỡ người thân trong gia đình -Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, chia sẻ với người thân trong gia đình. 3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Tranh trong SGK Các tình huống và vật dụng cho tình huống. - Học sinh: Sách TNXH III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết học trước. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp c. Cách tiến hành: GV cho HS nghe nhạc bài: “Bé quét nhà” (Sáng tác: Hà Đức Hậu) + Bạn nhỏ làm việc nhà gì? + Em đã thực hiện những công việc nào khi ở nhà? - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. HS lắng nghe và nhớ Bạn nhỏ quét nhà Em rửa chén giúp mẹ./Nhặt rau./Lau nhà./Lau bàn ghế./Phụ mẹ dọn cơm./ Xếp quần áo./Đem đồ mẹ đã xếp cất vào tủ./Cùng mẹ phơi đồ./Sắp xếp đồ dùng học tập của mình cho ngay ngắn./... 2. Hoạt động 1: Sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau trong gia đình (Nhóm 4) (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau của các thành viên trong gia đình. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm c. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1,2,3,4 trong SGK trang 14,15 và nói về nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp – Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến. - GVKL: Nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau giúp gia đình hoà thuận, hạnh phúc hơn. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 Tranh 1: Gia đình An chuẩn bị các vật dụng và thức ăn để đi dã ngoại. Tranh 2: Bố chở An, mẹ chở chị gái của An trên xe đạp. Tranh 3: Gia đình An ngồi trên bãi cỏ, ăn uống, cười nói vui vẻ. Tranh 4: Buổi tối, An nằm ngủ và mơ thấy chuyến đi của gia đình, cả nhà hạnh phúc bên nhau. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. HS lắng nghe và nhớ NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút) 3. Hoạt động 2:Chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau a. Mục tiêu: HS biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, đàm thoại c. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: + Gia đình em thường làm gì vào những ngày nghỉ? - GV giúp HS hiểu việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng với các thành viên trong gia đình sẽ tạo cơ hội cho mọi người được quây quần, sum họp với nhau.Đồng thời GV hướng HS vào những hoạt động nghỉ ngơi, vui chơi lành mạnh, có lợi cho sức khoẻ. GV KL: Các thành viên trong gia đình em cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi. - Cho HS tập đọc các từ khoá của bài: “Việc nhà – Chia sẻ”. 4. Củng cố – dặn dò (2 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức vừa mới học. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp c. Cách tiến hành: -GV hỏi lại về bài học. -GV liên hệ thực tế, GD KNS. - HS trả lời cá nhân - HS lắng nghe - HS đọc CN, ĐT -HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe, vận dụng. 5. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - GV yêu cầu HS về nhà nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình, chụp hình làm sản phẩm để chia sẻ với bạn. - Quan sát về đặc điểm xung quanh ngôi nhà mình đang ở để chuẩn bị cho bài học sau. - HS lắng nghe ****************************************************** Bài 3: NHÀ Ở CỦA EM (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: *Sau bài học, HS: -Nêu được địa chỉ và đặc điểm của ngôi nhà em ở. -Nêu được một số đặc điểm xung quanh nơi ở của em. 2. Phẩm chất, năng lực: 2.1. Phẩm chất: -Nhân ái: Các em yêu thích ngôi nhà của mình. -Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình. 2.2. Năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự mang theo tranh ảnh ngôi nhà của mình để giới thiệu cùng bạn. -Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngôi nhà em ở. 3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Tranh trong SGK Một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời. - Học sinh: Sách TNXH Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nói lên tình cảm của bản thân đối với ngôi nhà của mình, từ đó dẫn dắt vào bài mới. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi c. Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay” theo nhóm 4. GV phổ biến luật chơi: GV phát cho mỗi nhóm một số mảnh bìa (cắt ra từ hình một ngôi nhà hoàn chỉnh) và yêu cầu HS nhanh tay ghép lại thành hình ngôi nhà. GV đặt câu hỏi: “Em có yêu ngôi nhà của mình không? Vì sao?” - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nhà ở của em”. HS lắng nghe luật chơi HS thực hiện chơi thử HS chơi trò chơi - Dạ có, em rất yêu ngôi nhà của em. Vì nó rất đẹp./Vì ai cũng khen nhà em đẹp./Vì ở nhà của em có rất nhiều người như ba, mẹ, anh chị của em./.... HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Đặc điểm ngôi nhà và các phòng trong nhà: (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh trong SGK trang 16: Trong tranh bạn An đang nói chuyện với bạn. Bạn đang chỉ tay về ngôi nhà có địa chỉ là:18 Tô Hiệu và nói với bạn “Kia là nhà tớ”.Tranh còn vẽ các phòng trong ngôi nhà đó. Như vậy bức tranh này cho ta thấy: Bạn An đang giới thiệu về ngôi nhà của mình với bạn. - Y/C HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Nhà của An ở đâu? Trong nhà An có những phòng nào?. - GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. + Phòng khách thường dùng để làm gì? +Phòng ngủ thường dùng để làm gì? +Phòng bếp thường dùng để làm gì? +Phòng ăn thường dùng để làm gì? - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Trong nhà thường có phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà vệ sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình. - HS nghe và nhớ - HS nghe và suy nghĩ - Nhiều HS phát biểu Nhà của An là số nhà: 18 đường Tô Hiệu./Nhà An nằm ngay mặt tiền của đường./ Xung quanh có nhiều nhà cao tầng giống nhà của bạn./ Nhà của bạn An có hai tầng và trong nhà có các phòng như: phòng khách, phòng bếp, hai phòng ngủ và nhà vệ sinh. - Tiếp khách./Làm không gian sinh hoạt chung cho cả nhà. - HS lắng nghe NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút) 3. Hoạt động 2: Đặc điểm xung quanh nhà ở (Nhóm 2) (10 phút) a. Mục tiêu: HS nêu một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thôn quê và miền núi. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm c. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh 1,2 trong SGK trang 17, thảo luận về yêu cầu “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà trong tranh”. - GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV: Các em đã tìm hiểu về nhà bạn An ở đô thị, nhà ở miền quê , nhà ở miền núi. Vậy điểm khác nhau giữa nhà ở thành thị, nhà ở nông thôn và nhà ở miền núi là gì?. - GV và HS cùng trao đổi và nhận xét. GV KL: Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau. - HS tạo thành nhóm đôi và thảo luận Tranh 1: Đây là nhà ở thôn quê. Xung quanh nhà ở thôn quê có nhiều cây cối, có đống rơm, hồ sen, có luỹ tre xanh mát, có đồng ruộng, xa xa có những ngọn núi. Quang cảnh thật đẹp và thanh bình. Tranh 2: Đây là nhà ở miền núi. Xung quanh nhà có nhiều ngọn núi, có những thảm cỏ và cây xanh bát ngát. - Nhà ở thành thị: nhà cửa san sát nhau./ Có nhiều nhà./ Có ít cây./... -Nhà ở nông thôn và miền núi: nhà cửa thưa thớt, xung quanh có nhiều cây và nhà ở miền núi có nhiều ngọn núi. 4. Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em (5 phút) a. Mục tiêu: - HS nêu được địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngôi nhà, các phòng trong nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thảo luận nhóm c. Cách tiến hành: Bước 1: Nói địa chỉ nhà. - GV nêu câu hỏi: “Em có biết địa chỉ nhà mình không?” và tổ chức cho HS thi đua nói địa chỉ nhà ở của mình (đối với những HS chưa biết địa chỉ nhà, GV tìm hiểu và hướng dẫn các em ghi nhớ địa chỉ nhà của mình). Bước 2: Kể về ngôi nhà của mình. (Nhóm 2) - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về ngôi nhà của mình theo một số câu hỏi gợi ý: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì? - Gọi 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Nhà là nơi em ở. 5. Củng cố – dặn dò (3 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức vừa mới học xong. b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp c. Cách tiến hành: -GV hỏi lại về bài học. -GV liên hệ thực tế, GD KNS. - HS thi đua nói về địa chỉ nhà của mình. - HS chia sẻ theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý. -HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe, vận dụng. 6. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về nơi ở của gia đình mình, tranh mô tả rõ các phòng trong ngôi nhà và đặc điểm xung quanh nơi ở. - HS lắng nghe KẾ HOẠCH DẠY HỌC TNXH Bài 3: NHÀ Ở CỦA EM (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 2. Phẩm chất, năng lực: 2.1. Phẩm chất: -Nhân ái: Các em yêu thích ngôi nhà của mình. -Chăm chỉ: Tự giác sắp xếp nhà ở, đồ dùng cá nhân, gọn gàng, ngăn nắp. -Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. -Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình. 2.2. Năng lực: -Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngôi nhà em ở. -Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được những việc phù hợp với khả năng của mình để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Tranh trong SGK Một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời. - Học sinh: Sách TNXH Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết học trước. b. Cách tiến hành: GV cho HS nghe nhạc bài: “Nhà của tôi” (Sáng tác: Quỳnh Trang) - GV yêu cầu HS nêu nhanh địa chỉ nhà mình đang ở. - GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. HS lắng nghe và nhớ HS nêu HS nghe và nhớ 2. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng (12 phút) a. Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. b. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao? - GV: Em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ. - GV hỏi: Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An ntn? - GV: Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng tránh được một số bệnh. Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - HS quan sát và trả lời - Bạn An đang tìm quyển sách toán nhưng không tìm được và hỏi mẹ. Vì phòng An rất bừa bộn nên không thể tìm thấy. - Nên sắp xếp lại các đồ dùng trong phòng cho gọn gàng./ Nên cùng mẹ sắp xếp lại đồ trong phòng cho gọn gàng. NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút) 3. Hoạt động 2:Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. (Nhóm 4) (10 phút) a. Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi: + Kể những việc An đã làm dưới đây. Việc làm đó có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - HS thảo luận trong nhóm 4 Phòng của bạn An gọn gàng sạch đẹp. Bạn An dọn dẹp đồ chơi vào một cái thùng đựng đồ chơi.Bạn sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. Bạn dọn dẹp phòng ngủ. Những việc làm đó giúp giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - HS lắng nghe 4. Hoạt động 3:Liên hệ bản thân. (Nhóm 2) (5 phút) a. Mục tiêu: HS kể được những việc đã làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: + Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ). -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_1_chuong_trinh_ca_nam.doc