Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

 - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)

 - Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.

 - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.

2. Năng lực

- HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)

- Tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.

- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp cảu nhóm mình, nhóm bạn.

3. Phẩm chất

- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.

- Biết ứng dụng vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Sách Mĩ thuật 1

- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn,

- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa

2. Học sinh

- Sách Mĩ thuật 1

- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn,

- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa

 

docx 79 trang Hải Thư 20/11/2023 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỚP 1
TUẦN 1: Từ 6/9 đến 8/9/2023
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
 ( Thời lượng: 1 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học (HS khuyết tật không cần đạt yêu cầu này)
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập. 
2. Năng lực 
- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh. 
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo. 
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được càm nhận về sp của mình, của bạn.
3. Phẩm chất 
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát. 
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn. 
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên:
+ Sách Mĩ thuật 1
+ Tranh ảnh thiếu nhi.
+ Hình ảnh minh họa trong sách.
2. Học sinh:
+ Sách Mĩ thuật 1
+ Giấy vẽ
+ Bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh ảnh thiếu nhi 
+ Em nhìn thấy các hình ảnh gì trong trang?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
- GV nhận xét và giới thiệu chủ đề: Mĩ thuật trong nhà trường.
2. Hình thành kiến thức mới
* Sản phẩm mĩ thuật
- GV cho HS quan sát hình minh họa đã chuẩn bị, SGK trang 6 -7 và đặt câu hỏi:
+ Em quan sát thấy những hình ảnh gì?
+ Trong tranh có những màu sắc nào?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
+ Các sản phẩm làm bằng hình thức nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét 
- GV giải thích: + Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố , nguyên lí nghệ thuật .
+ Sản phẩm ứng dụng là vận dụng những yếu tố tạo hình để trang trí một sản phẩm
- Kể tên một số sản mĩ thuật mà em đã làm hoặc ở dưới trường mầm non mà em biết?
* Mĩ thuật do ai tạo nên
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8-9 trong SGK và đặt câu hỏi: 
+ Những ai có thể sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật?
+ Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật ?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá)
- GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải thích cho HS hiểu rõ thêm :
+ Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp: họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết kế thời trang, .
+ Về lứa tuổi: Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi.
* Đồ dùng trong môn học
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1 trang 10 -11 và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh con voi,vẽ bằng dụng cụ gì?
+ Khi vẽ chưa được , thì các em dùng cái gì để xóa?
+ Các bức tranh được tô màu bằng dụng cụ nào?
+ Giấy màu dùng để làm gì?
+ Hồ dán dùng để làm gì?
+ Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường không? Vì sao?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá)
3. Luyện tập, thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn: Vẽ hoa lá đơn giản
- Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh
- Nhận xét, tuyên dương HS . 
* GDHS: giữ gìn dụng cụ học tập và không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế, sách vở; biết cách cất đồ dùng đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học tập của mình. 
4. Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, khen HS 
- GV nhận xét chung tiết học 
* Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát cây cối, con vật có hình chấm tròn
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho chủ đề sau.
- HS quan sát và TLCH
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- HS TL: Bạn nhỏ đang vẽ tranh, con voi, con cá, , bong bóng, con trâu ....
- Màu đỏ, vàng, xanh dương, xanh lá, cam,...
- Chất liệu: sáp màu, đất nặn, giấy thủ công.....
- Hình thức: vẽ, nặn, đắp nổi, cắt dán....
- Đại diện HS trình bày hiểu biết của mình .
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Lọ hoa bằng các chai nước tái chế, chậu trồng hoa bằng lốp xe, con vật bằng vải, chai nhựa,...
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
+ Họa sỹ, nhà điêu khắc, nhà thiết kế thời trang,...
+ Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nghe
- HS nghe
- HS quan sát SGK và lắng nghe câu hỏi.
+ Vẽ bằng bút chì
+ Cục tẩy hoặc bút chì có tẩy.
+ Bút sáp màu, bút chì màu, bút dạ màu.
+ Dùng trong các bài tập thực hành xé dán hoặc trang trí.
+ Dùng để dán những miếng giấy màu
+ Không được. Vì vẽ và tô màu ra bàn, tường sẽ làm xấu lớp học.
- HS theo dõi và lắng nghe
- HS thực hành cá nhân
- Giới thiệu sản phẩm trước lớp
- HS nghe
- HS nghe 
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
 TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1
TUẦN 2: Từ 11/9đến 15/9/2023
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng: 4 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
 - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
 - Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
 - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Năng lực 
- HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)
- Tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp cảu nhóm mình, nhóm bạn.
3. Phẩm chất 
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa 
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động
- Cho HS nghe những câu hát có những màu sắc khác nhau, học sinh sẽ chấm màu đó vào giấy của mình. 
- Gõ thước yêu cầu cả lớp đưa tranh
- GV quan sát tranh vẽ của HS, tuyên dương cả lớp, giới thiệu vào bài “Sáng tạo từ những chấm màu”.
2. Hình thành kiến thức mới
* Quan sát 
+ Chấm màu trong tự nhiên
- Cho học sinh quan sát hình ảnh hai chiếc lá (1 chiếc lá màu xanh, 1 chiếc lá có chấm màu)
- Hai chiếc lá khác nhau ở những điểm nào?
- Ngoài chiếc lá này em còn biết những đồ vật, sự vật, con vật nào được trang trí chấm màu?
- Cho học sinh quan sát thêm một số hình ảnh các sự vật, đồ vật, con vật... có họa tiết chấm màu 
- GVKL: Chấm màu xuất hiện nhiều trong cuộc sống và có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau.
+ Chấm màu trong sp mĩ thuật.
- Cho HS quan sát các hình ảnh trong SGK trang 13 và đặt câu hỏi: 
+ Em hãy kể những chấm màu trong bức tranh “Hoa” ?
+ Tác phẩm điêu khắc sứ có những chấm màu màu gì?
+ Cho HS xem bức tranh “Bãi biển ở Hây” SGK/15 và một số tranh chấm màu khác do GV chuẩn bị, GV giải thích để HS hiểu nhiều chấm màu đặt cạnh nhau sẽ tạo nên những mảng màu hài hòa, rực rỡ, chói lóa ..
- Kết luận: Trong mĩ thuật, chấm màu được sử dụng để tạo nên sự sinh động.
3. Nhận xét, đánh giá
- GV nhắc lại kiến thức đã học để HS khắc sâu kiến thức:
+ Em hiểu thế nào là chấm màu trong tự nhiên?
+ Thế nào là chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật?
- GV nhận xét chung tiết học
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS lắng nghe và chấm màu vào giấy theo lời bài hát
- HS thực hiện. 
- HS nghe 
- Quan sát hình ảnh
- HS so sánh
- HS trả lời: Con hươu cao cổ, con cá, cây nấm, cây xương rồng, .
- HS quan sát
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Quan sát hình ảnh SGK trang 13
- HS trả lời: Chấm màu đỏ, vàng, cam, có chấm to , có chấm nhỏ
- HS trả lời: Chấm màu xanh 
- HS xem tranh
- Lắng nghe GV giải thích
- HS nghe
- Là do thiên nhiên cây cối, hoa lá tạo ra có nhiều màu sắc, hình dáng khác nhau
- Là do con người tạo nên 
TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1
Tuần 3: Từ 18/9đến 23/9/2023 
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng: 4 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
 - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
 - Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
 - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Năng lực 
- HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)
- Tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp cảu nhóm mình, nhóm bạn.
3. Phẩm chất 
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tìm được 
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa, một số loạt hạt, sỏi 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 2
1. Khởi động
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV đọc một đoạn thơ HS nghe và chấm màu: Em yêu màu đỏ 
- Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu chủ đề 
2. Thể hiện
- GV cho HS quan sát một số tranh
* Cách 1: Tạo chấm màu từ hạt, vật liệu trong tự nhiên
- GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu qua một số sản phẩm đã chuẩn bị trước đồng thời gợi ý :
+ Có những cách nào để tạo ra chấm màu ?
+ Em thấy những bức tranh đó có đẹp không?
- GV nhận xét 
* Cách 2: Tạo chấm màu (màu sáp, nước, chì )
- GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu trong SGK mĩ thuật 1 trang 14 và đặt câu hỏi:
+ Có những cách nào để tạo ra chấm màu? 
- Ngoài những cách trên còn có những cách tạo chấm màu nào khác? 
- GV thị phạm cách tạo chấm màu cho HS quan sát: 
- Có 2 Cách
* Cách 1: Chấm ba chấm cùng nhau liên tục màu giống nhau ( VD: một chấm đỏ - một chấm đỏ - một chấm đỏ ) + Các chấm này có giống nhau và được nhắc lại không?
- GV giải thích : Hình thức sắp xếp các chấm màu theo cách thứ nhất gọi là nhắc lại.
* Cách 2: GV chấm màu theo hình thức xen kẽ (VD: một chấm đỏ - một chấm vàng – một chấm đỏ)
+ Hình thức này có khác với hình thức chấm ở trên không? Khác như thế nào?
- GV giải thích : Hình thức sắp xếp các chấm màu theo cách thứ nhất gọi là xen kẽ. 
3. Luyện tập, thực hành
 - GV cho HS chọn một trong hai cách để thực hành tạo chấm màu theo cách của mình.
- GV quan sát, giúp dỡ HS
4. Trưng bày, chia sẻ sp
- Cho HS giới thiệu chia sẻ về SP
- GV gợi ý:
+ Em hãy cho biết em chấm màu theo cách nào?
+ Em chấm bằng màu gì?
+ Ngoài cách chấm màu trên em còn có thể chấm theo cách nào nữa?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
* Dặn dò
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS nghe
- HS lắng nghe và chấm màu 
vào giấy theo lời bài thơ
- HS nghe
- HS nghe
- HS quan sát sản phẩm .
- HS trả lời : chấm màu bằng hạt, xỏi, 
- Ghép hạt, xỏi cùng màu với nhau hoặc ghép khác màu
- HS trả lời
- HS nghe
- HS quan sát
- HS trả lời : chấm màu bằng tăm bông, xé dán, chấm màu bằng ngón tay, nặn .
- HS trả lời 
- Quan sát cách thực hiện 
- HS quan sát GV thị phạm
- HS nhận xét: các chấm này có giống nhau và được nhắc lại 
- HS nghe
- HS quan sát GV thị phạm.
- HS nhận xét : có, được lặp lại các màu khác nhau.
- HS nghe
- HS thực hành .
- HS thực hành
- HS giới thiệu, chia sẻ sản phẩm trước lớp
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe 
TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1
TUẦN 4: Từ 26/9đến 30/9/2023 
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng: 4 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
 - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
 - Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
 - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Năng lực 
- HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)
- Tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp cảu nhóm mình, nhóm bạn.
3. Phẩm chất 
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa 
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa, một số loạt hạt, sỏi 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 3
1. Khởi động
- GV cho HS hát: Cháu vẽ ông mặt trời...
- GV nhận xét giới thiệu chủ đề
2. Thảo luận
* Quan sát tranh từ các nét
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK Mĩ thuật 1 trang 15 và cùng nhau trao đổi về cách sắp xếp các chấm màu
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Hình ảnh trong bức tranh được tạo ra từ những hình gì?
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Các chấm tròn được sắp xếp như thế nào?
+ Chấm tròn màu vàng ở vị trí nào trong hình bông hoa?
- GV cho HS xem thêm một số bức tranh để thảo luận nhóm về các hình thức sắp xếp chấm màu.
- GVKL: Có nhiều cách sắp xếp chấm màu khác nhau, mỗi cách tạo nên hình ảnh và vẻ đẹp riêng.
3. Vận dụng
* Trang trí đồ vật từ các nét chấm mà em thích.
- Hướng dẫn HS dùng chấm màu để trang trí một đồ vật mà em yêu thích 
- GV cho HS quan sát các đồ vật, trang phục, sản phẩm mĩ thuật,... được trang trí bằng chấm màu
+ Đây là những đồ vật gì?
+ Trên các đồ vật có trang trí những hình gì?
+ Các hình trang trí màu gì? Sắp xếp như thế nào?
+ Em thích cách trang trí đồ vật nào? Tại sao?
- Ngoài những hình ảnh trên em còn biết những đồ vật nào khác cũng được trang trí bằng các chấm màu?
- GVKL: Sử dụng chấm màu trong trang trí giúp cho các đồ vật, trang phục, sản phẩm mĩ thuật trở nên sinh động hơn
- Yêu cầu HS vẽ hình một đồ vật hoặc trang trí đồ vật mà em yêu thích, sau đó sử dụng chấm màu để trang trí - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 
* Dặn dò
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- Cả lớp hát
- HS nghe
- HS quan sát
- Tranh vẽ ông Mặt trời được tạo ra từ những chấm màu đỏ và màu vàng sắp xếp xen kẽ nhau.
+ Tranh vẽ vườn hoa tạo ra từ những chấm màu hồng, tím (hoa), xanh (lá cây); ông Mặt trời màu đỏ, vàng; sắp xếp nhắc lại.
+ Chấm tròn màu vàng ở giữa hình bông hoa (nhụy hoa)
- HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi khai thác nội dung về các hình thức sắp xếp chấm màu
- HS nghe 
- Quan sát
- Quan sát
- Bình hoa, ca, cốc, bát, áo, váy...
- Hình bông hoa, con vật bằng các chấm tròn to nhỏ.
- Màu đỏ, xanh, vàng,... được sắp xếp nhắc lại, xen kẽ.
- HS lựa chọn.
- HS trả lời
- HS nghe 
- HS thực hành
- HS nghe
- HS nghe
TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1
TUẦN 5: Từ 2/10 đến 6/10/2023 
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng: 4 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
 - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
 - Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
 - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Năng lực 
- HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)
- Tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp cảu nhóm mình, nhóm bạn.
3. Phẩm chất 
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa 
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
- Đồ vật tái chế như: chai nhựa, đĩa nhựa, một số loạt hạt, sỏi 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 4
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi: Cô cần 
- GV phổ biến luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu chủ đề
2. Vận dụng
- GV tiếp tục cho HS trang trí đồ vật từ các chấm màu ở tiết 3
- GV quan sát, giúp đỡ HS để HS hoàn thành sản phẩm
3. Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ sp
- GV hướng dẫn HS treo tranh
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về sản phẩm của mình 
- GV hướng dẫn một số câu hỏi để HS chia sẻ
+ Em tạo chấm màu bằng cách nào?
+ Em sắp xếp các chấm màu theo hình thức nào?
+ Khi làm em có gặp khó khăn gì không? 
- GV nhận xét, chia sẻ với HS
+ Qua chủ đề này các em học được những cách thức chấm màu nào và làm được sản phẩm gì?
- GV nhận xét chung tiết học
* Dặn dò
- Về nhà quan sát các nét cơ bản ( nét thẳng, cong, gấp khúc, cong, soắn, nét thanh, nét đậm, .) có trong đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 3: Nét vẽ của em.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- Cả lớp chơi...
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS treo tranh lên bảng
- HS giới thiệu sp
- HS chia sẻ
- HS chia sẻ
- HS chia sẻ
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1.
TUẦN 6: Từ 9/10 đến 13/10/2023
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
( Thời lượng: 3 Tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
- Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. 
2. Năng lực 
- HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật. 
- Tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sp của mình, của bạn.
3. Phẩm chất
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. 
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Tranh ảnh, cây cối , con vật, kẹo mút, 
- Hình minh họa về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Cháu vẽ ông mặt trời
- Cả lớp hát xong, đồng thời đặt câu hỏi:
+ Để vẽ ông mặt trời em dùng đường nét gì?
- GV giới thiệu: Để vẽ ông Mặt trời, chúng ta dùng nét cong, nét thẳng ..Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu qua chủ đề : “Nét vẽ của em”
- Gọi HS nêu lại tên chủ đề.
 2. Hình thành kiến thức mới
* Quan sát
+ Một số loại nét và nét trong cuộc sống
- GV giới thiệu các nét và đặc điểm nhận dạng thông qua hình minh họa đã chuẩn bị trước hoặc vẽ minh họa trực tiếp trên bảng:
Nét thẳng
Nét xoắn ốc
Nét gấp khúc
Nét cong
_______________
Nét ngang
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 16 – 17 về các nét và xuất hiện trên những hình ảnh, sự vật nào, đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Em phát hiện ra các nét gì ?
+ Có các hình ảnh gì? Và xuất hiện các nét nào?
- GV cho HS quan sát xung quanh lớp học để tìm các nét trên.
+ Các nét mà em biết có ở đồ vật, con vật, cảnh vật nào?
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống xuất hiện có nhiều loại nét như: nét đứt, nét ngang, nét cong, nét gấp khúc.... làm cho cuộc sống vui tươi, phong phú hơn.
* Thể hiện
+ Tạo nét vẽ bằng sáp màu
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 18, đồng thời hỏi:
+ Bằng cách nào để tạo ra các nét?
+ Vẽ được nét nhỏ (thanh), nét to ( đậm ) thì vẽ như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung .
- GV cho HS xem một số sản phẩm để HS tham khảo.
3. Luyện tập, thực hành
- GV cho HS thực hành : tạo nét vẽ bằng sáp màu vào giấy A4 .
- Trong lúc thực hành, GV động viên , hướng dẫn các em vẽ nhẹ nhàng, thả lỏng tay cầm bút, không yêu cầu phải thẳng (không dùng thước kẻ để vẽ) và sử dụng các lực vẽ khác nhau để tạo nên nét thanh - đậm , to - nhỏ , 
4. Nhận xét, đánh giá
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Em vẽ các nét gì? 
+ Em vẽ bằng những màu sắc nào?
- GV cho HS nhận xét bài của mình,của bạn.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tậpcho tiết học sau
- HS hát....
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nêu lại tên chủ đề.
- HS quan sát hình minh họa
- Nét thẳng : vẽ từ trên xuống dưới thành một đường thẳng đứng ( VD: Người đứng, cây , ngôi nhà,....)
- Nét xoắn ốc : vẽ từ trong ra ngày tạo thành hình vòng tròn ( VD: Kẹo mút, con ốc sên,...)
- Nét gấp khúc: vẽ từ dưới lên trên rồi đi xuống, đi lên.... cho đến khi mình dừng lại ( VD: dãy núi, mái nhà, cành cây bị bẻ ngãy,....)
- Nét cong: vẽ từ trái đi lên theo đường cong rồi lượn xuống ...sang phải ( VD: sóng biển, đám mây, ông mặt trời,....)
- Nét ngang: vẽ từ trái sang phải thành một đường thẳng ngang ( VD : Bẳng viết, vạch kẻ đường, bờ tường,....)
- HS quan sát SGK
- Nét đứt, nét ngang, nét cong, nét gấp khúc.
- Con ngựa vằn: có nét cong, nét ngang màu đen – trắng, to – nhỏ; Con cá: nét ngang, Hoa lan: thẳng, ngang ; Lá cây cẩm nhung, Hoa huệ tây : nét thẳng, nét cong; Vạch kẻ đường: nét thảng, nét ngang, nét đứt. 
- HS quan sát, tìm hiểu.
- Bàn ghế, quạt điện, bóng điện,tủ,.... con hổ, con gà, con hươu cao cổ, dãy núi, đường đi .....
- HS nghe
- HS quan sát , thảo luận.
- Dùng màu sáp.
- Dùng màu đưa tay nhẹ, nét đậm dùng lực tay ấn mạnh xuống giấy để vẽ các nét.
- HS nghe.
- HS tham khảo.
- HS thực hiện.
- HS thực hành
- HS lên bảng giới thiệu bài 
- Nét cong, gấp khúc, thẳng,.....
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
TỔ PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN NGƯỜI SOẠN
 Lương Thị Lập Trần Thị Bích Đào
LỚP 1.
TUẦN 7: Từ 16/10 đến 20/10/2023
 MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM 
( Thời lượng: 3 Tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
- Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. 
2. Năng lực 
- HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật. 
- Tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sp của mình, của bạn.
3. Phẩm chất
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. 
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Tranh ảnh, cây cối , con vật, kẹo mút, 
- Hình minh họa về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 2
1. Khởi động
- GV vẽ sẵn một số hình ảnh: ngôi nhà, cây, con vật...và yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng thi vẽ các nét vào hình ảnh đã có sẵn do GV chuẩn bị trước. 
- Nhóm nào vẽ được nhiều nét nhóm đó thắng cuộc...
- GV khen ngợi và giới thiệu bài.
2. Thể hiện
* Quan sát hình vẽ.
- GV cho HS quan sát hình: Khinh khí cầu trang 19 , yêu cầu HS trao đổi về những loại nét sử dụng trong vẽ, trang trí ở hình kẹo mút, con vật .
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Trên đây là hình ảnh gì?
+ Khinh khí cầu có những nét gì?
+ Màu sắc như thế nào?
- GV cho hs quan sát thêm con vật:
+ Trên đây là con vật gì?
+ Con vật có những bộ phận nào?
+ Con vật được trang trí bằng những nét nào?
+ Màu sắc được trang trí như thế nào?
- GV chốt...
- GV hướng dẫn HS: 
+ Chọn con vật, đồ vật mà em thích
+ Vẽ con vật đồ vật sao cho cân đối
+ Trang trí bằng các nét thẳng, cong, nét gấp khúc, nét ngang.... ( sử dụng màu để trang trí ).
- GV nêu yêu cầu bài thực hành: Sử dụng nét để vẽ và trang trí một đồ vật hoặc con vật mà mình yêu thích 
3. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu HS mở SGK trang 20 – 21 (phần tham khảo) quan sát, tham khảo, đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Em định vẽ đồ vật hay con vật
+ Em vẽ bằng những nét nào?
+ Em vẽ bàng những màu gì
- Tổ chức cho HS thực hành: Vẽ tranh , tạo sản phẩm bằng nét mà em thích. 
* Lưu ý: chỉ cần vẽ hình và trang trí bằng nét, không tô màu vào hình.
4. Nhận xét, đánh giá sp
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Em vẽ các nét gì? Bằng những màu sắc nào?
- GV cho HS nhận xét bài của mình,của bạn.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS nghe GV hướng dẫn 
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe
- HS quan sát, trao đổi
- HS trả lời
- Nét cong, nét thẳng, nét lượn sóng, nét cong, gấp khúc, ngang....
- Màu đỏ, vàng, cam, xanh, tím...
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS nghe
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hành
- HS nghe
- HS giới thiệu
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
TUẦN 8: Từ 23/10 đến 27/10/2023
LỚP 1.
Ngày soạn: 22/ 10/ 20223
Ngày dạy: 27, 28/ 10/ 2023 
 MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM 
( Thời lượng: 3 Tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
- Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. 
2. Năng lực 
- HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật. 
- Tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm. 
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sp của mình, của bạn.
3. Phẩm chất
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. 
- Biết ứng dụng vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Sách Mĩ thuật 1
- Tranh ảnh, cây cối , con vật, kẹo mút, 
- Hình minh họa về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
2. Học sinh
- Sách Mĩ thuật 1
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 3
1. Khởi động
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Cho HS hát....
- Nhận xét và giới thiệu bài
2. Luyện tập, thực hành
- GV nêu yêu cầu bài thực hành: Sử dụng nét để vẽ và trang trí một đồ vật hoặc con vật mà mình yêu thích 
- Tổ chức cho HS thực hành: Vẽ tranh , tạo sản phẩm bằng nét mà em thích. 
- GV quan sát, giúp đỡ hs
3. Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ sp
- GV hướng dẫn HS trưng bày sp
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về sp của mình
- HS khác chia sẻ với bạn, GV gợi ý:
+ Em đã vẽ những đồ vật, con vật nào?
+ Em sử dụng những nét gì để trang trí?
- GV nhận xét, chia sẻ với HS
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS 
4. Vận dụng, sáng tạo
- GV yêu cầu HS về nhà vẽ một bức tranh và trang trí các nét đã học
* Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: Sáng tạo từ những hình cơ bản.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS chuẩn bị
- HS hát...
- HS nghe
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS trưng bày
- HS giới thiệu
- HS chia sẻ
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
- HS thực hiện ở nhà
- HS nghe
- HS nghe
TUẦN 9: Từ 30/10 đến 3/11/2023
LỚP 1.
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
( Thời lượng: 4 tiết )
Ngày dạy: Thứ 3, sáng T1/1C, T2/1A, T3/1B. Chiều T2/1D
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: 
 - Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản.
 - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh.
 - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
 - Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
2. Năng lực:
 - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo.
 - Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sp của mình, của bạn.
3. Phẩm chất : 
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ 
( chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. 
- Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. 
II. Phương pháp và hình thức tổ chức : 
- Phương pháp dạy học theo chủ đề: 
+ Quan sát, vấn đáp, thảo luận. 
+ Luyện tập, tạo hình 2 chiều. 
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.
Hình thức tổ chức: 
+ Hoạt động cá nhân 
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện: 
- Giáo viên:
+ Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật
+ Mô hình ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác)
+ Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác
+ Hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác)
+ Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì, ..
- Học sinh:
+ Sách Mĩ thuật 1
+ Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có)
+ Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , 
IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Hoạt động: Mở đầu
* Khởi động, kết nối:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hình gì - vật gì?
- GV nêu cách chơi: GV treo hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác)
+ GV lấy một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác gắn trên bảng, có khoảng cách để HS xếp hình.
+ Yêu cầu HS sắp xếp các hình đồ vật tương ứng với hình cơ bản.
- Cách tiến hành: cho 2 HS lên sắp xếp các hình có dạng hình cơ bản theo cột.
- GV và HS còn lại nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm sắp xếp đúng. 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng
- Gọi HS nêu lại tên chủ đề.
 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
* Quan sát
- GV cho HS quan sát một 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam_na.docx