Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1+2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1+2 - Năm học 2020-2021

- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi, bịt mắt chọn màu (Đố vui, đúng hay sai) trả lời.?

* Nội dung 1: Sản phẩm Mĩ thuật.

+ Phần mở đầu:

* GV chuẩn bị:

- Một số sản phẩm Mĩ thuật tạo hình (Tranh vẽ, tranh đắp nổi, hình đất nặn, ) và một số sản phẩm Mĩ thuật ứng dụng (Lọ hoa, ống đựng bút, con rối, đồ chơi, ) để minh họa trực quan cho HS.

* Gợi ý tổ chức hoạt động.

- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 6 – 7, quan sát hình minh họa và cho biết đó và những sản phẩm gì ?

- HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm Mĩ thuật có trong sách.

- GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng.

(Không đánh giá).

- GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm thế nào là sản phẩm Mĩ thuật tạo hình. (Sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố, nguyên lí nghệ thuật) thế nào là sản phẩm ứng dụng (Vận dụng những yếu tố tạo hình đề trang trí một sản phẩm).

- GV giải thích ngay trên “vật thật”, nói ngắn gọn để HS dễ hình dung.

- Sau khi giải thích GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm Mĩ thuật trong nhà trường.

 

doc 12 trang thuong95 6430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1+2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
(Chương trình mới)
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
STT
Nội dung
Số tiết
1
Chủ đề 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
1 
2
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
4 
3
Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM
3 
4
Chủ đề 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
4 
5
Chủ đề 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT
4 
6
Chủ đề 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
4
7
Chủ đề 7: HOA, QUẢ
4 
8
Chủ đề 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM
4 
9
Chủ đề 9: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
4 
Đánh giá định kỳ (Cuối học kỳ 1 và cuối năm)
2 
Trưng bày sản phẩm cuối năm
1 
Tổng cộng 
35 tiết
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT (Kết nối tri thức với cuộc sống)
 Khối lớp 1: GVBM: 
 Thứ .ngày ..tháng ..năm 20 ..
Ngày soạn: . / /20 Từ tuần .Đến tuần ..
Ngày giảng: . / /20 
Chủ đề 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
 (Thời lượng 1 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Mục tiêu chung)
 * Sau bài học, SH sẽ:
 - Mục tiêu của tiết đầu tiên trong năm học là giúp HS có được những nhận biết ban đầu về một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật.
 - Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
 - Nhận biết được một số đồ dung, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học:
 - Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
 * Về phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 * Về năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của những hình ảnh, màu sắc trong Mĩ thuật trong nhà trường.
 - Biết sử dụng những màu sắc trong Mĩ thuật để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những màu sắc trong Mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 * Giáo viên:
 - Chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên PoWerpoint để HS quan sát:
- Một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn Mĩ thuật giúp HS quan sát trực tiếp.
 * Học sinh:
 - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động khởi động. 
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi, bịt mắt chọn màu (Đố vui, đúng hay sai) trả lời.?
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi trả lời.?
* Nội dung 1: Sản phẩm Mĩ thuật.
+ Phần mở đầu:
* GV chuẩn bị: 
- Một số sản phẩm Mĩ thuật tạo hình (Tranh vẽ, tranh đắp nổi, hình đất nặn, ) và một số sản phẩm Mĩ thuật ứng dụng (Lọ hoa, ống đựng bút, con rối, đồ chơi, ) để minh họa trực quan cho HS.
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 6 – 7, quan sát hình minh họa và cho biết đó và những sản phẩm gì ?
- HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm Mĩ thuật có trong sách.
- GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng.
(Không đánh giá).
- GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm thế nào là sản phẩm Mĩ thuật tạo hình. (Sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố, nguyên lí nghệ thuật) thế nào là sản phẩm ứng dụng (Vận dụng những yếu tố tạo hình đề trang trí một sản phẩm). 
- GV giải thích ngay trên “vật thật”, nói ngắn gọn để HS dễ hình dung. 
- Sau khi giải thích GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm Mĩ thuật trong nhà trường.
- HS chú ý: Nghe, nhìn.
- HS quan sát các hình minh họa trang 6 – 7.
- HS xem tranh trả lời:
- Em học về. (Tranh sáp màu) của bạn: Trịnh Minh Thu. 
- Tranh Voi. (Tạo dáng đất nặn) của bạn Nguyễn Anh Duy.
- Tranh Cá. (Đắp nổi đất nặn) Trần Minh Hằng.
- Tranh Bánh Kẹp. (Cát dán giấy)
của bạn: Mai Ngọc Diệp.
- Tranh Lọ Hoa. (Vật liệu tái sử dụng) của bạn: Lê Thu Nga.
- Tranh Con Gà. (Đa chất liệu) của bạn: Đặng Tiến Linh.
- Tranh Con Chó. (Vật liệu tái sử dụng) của bạn: Vũ Minh Quang.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS kể tên các sản phẩm theo hình ảnh các vật xung quanh chúng ta.
* Nội dung 2: Mĩ thuật do ai tạo nên.
- GV chuẩn bị chụp một số hình ảnh để minh họa cho các nhân vật xuất hiện trong bài, mở rộng them các nhân vật ngoài SGK.
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
- GV chỉ vào hình minh họa SGK trang 8 – 9 và đặt câu hỏi ? Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm Mĩ thuật ?
- HS kể tên các đối tượng có thể sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật.
- Ví dụ: Họa sĩ. Nhà điêu khắc. Nhà nhiếp ảnh 
- GV tiếp tục nêu câu hỏi ? Những lứa
tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật ?
- GV ghi lại một vài ý kiến của HS lên bảng.
- GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai, và những lứa tuổi nào ? có thể tham gia thực hiện được một sản phẩm Mĩ thuật đó là: 
- GV trả lời: Những người hoạt động Nghê Thuật chuyên nghiệp: Họa sĩ. Nhà điêu khắc. Nhà nhiếp ảnh, Nhà thiết kế.
(Về lứa tuổi: Người lớn tuổi, các em nhỏ)
* Chốt lại: 
- Căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng. GV cùng HS đi đến nhận xét về những ai và lứa tuổi nào có thể tham gia thực hiện sản phẩm Mĩ thuật.
 - HS trả lời: 
 - Nhà điêu khắc. Điềm Phùng Thị.
- HS trả lời:
- Các em thiếu nhi, người lớn.
- HS lắng nghe, cảm nhận.
- GV và HS cùng nhau nhận xét.
* Nội dung 3: Đồ dùng trong môn học.
* GV chuẩn bị: 
- Một số vật dụng, đồ dung học tập sử dụng trong môn học Mĩ thuật
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1. trang 10 – 11 và cho biết để học tập môn Mĩ thuật, cần những đồ dung gì ? và các sử dụng ra sao ?
- GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng.
(Không đánh giá).
- GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về cách sử dụng đó bằng việc nêu các câu hỏi để cả lớp cùng nhau trao đổi.
+ Ví dụ:
* GV đặt câu hỏi ?
- Vẽ hình bằng dụng cụ nào ?
- Khi vẽ chưa được, dùng cái gì để xóa ?
- Vẽ trên các gì ?
- Tô màu bằng dụng cụ nào ?
- Hồ dán dùng để làm gì ? 
- Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường không ? Vì sao ?
- HS trình bày những hiểu biết của mình về những dụng cụ học tập sử dụng trong môn học Mĩ thuật.
- HS chú ý lắng nhe. Cảm nhận, trao đổi.
* HS trả lời.
- Bằng bút chì.
- Dùng cục tẩy. (Hoạt vở tập vẽ)
- Bằng bút chì màu, bút dạ màu, bút sáp màu, màu dạ nước, (câu trả lời gắn với điều kiện thực tế của nhà trường).
- Dùng trong các bài thực hành xé dán hoặc trong trang trí.
- Dùng để dán những miếng giấy màu.
- Không được. Nếu vẽ, tô màu ra bàn tường sẽ làm xấu lớp học.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV cho HS dùng chất liệu, dụng cụ học tập làm sản phẩm theo ý thích.
+ Trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
* Nhận xét, dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành theo hướng dẫn.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS chú ý lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT (Kết nối tri thức với cuộc sống)
 Khối lớp 1: GVBM: Nguyễn Đình Thái
 Thứ .ngày ..tháng ..năm 20 ..
Ngày soạn: . / /20 Từ tuần ..Đến tuần ..
Ngày giảng: . / /20 . / /20 
 . / /20 . / /20 
 Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
 (Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Mục tiêu chung) 
 * Sau bài học, SH sẽ:
 - Mục tiêu của chủ đề này là: Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
 - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm:
 - Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
 * Về phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 * Về năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật.
 - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 * Giáo viên: 
 - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu ;
 - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic (hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ.
 - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật.
 * Học sinh:
 - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động khởi động. 
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
* Hoạt động 1: Quan sát.
- Hoạt động này giúp HS có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề:
(Tiết 1)
+ Phần mở đầu:
* MỤC TIÊU:
- Mục tiêu của chủ đề này là: Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 12 – 13, quan sát hình minh họa và trả lời câu hỏi ?
+ Những chấm màu xuất hiện ở đâu ?
+ Những hình ảnh trong sách được tạo nên bằng những chấm màu. Nhiều chấm màu đặt cạnh nhau có tạo nên mảng màu không
* Lưu ý: (Khi hỏi, GV chỉ vào bức tranh Bãi biển ở Hây để giải thích rõ hơn về nội dung này). 
- Ngoài những hình ảnh minh họa trong sách, em hãy cho biết chấm màu còn xuất hiện ở đâu ?
- GV ghi ý kiến HS lên bảng (Không đánh giá).
* GV chốt ý: Căn cứ những ý kiến phát biểu của HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình minh họa.
- HS trả lời:
- HS trả lời: Tranh Bãi biển ở Hây.
(Tranh sơn dầu, Gióc- giơ Lem-mem)
- HS trả lời: Các hình chấm màu còn có ở trong trang SGK trang 14 – 15,
- HS trả lời: Chấm màu xuất hiện nhiều trong thiên nhiên, có nhiều hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Trong Mĩ thuật, chấm màu được sử dụng để tạo nên sự sinh động.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Thể hiện. 
- HS được thể hiện hoạt động này để hình thành kiến thức, kĩ năng liên quan đến chủ đề:
(Tiết 2) Thực hành:
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm:
 - GV hướng dẫn HS quan sát cách tạo chấm màu trong SGK Mĩ thuật 1, trang 14. 
- GV thị phạm một số cách tạo chấm màu cho HS quan sát như dung que gỗ tròn nhỏ chấm một màu lên giấy hoặc dung ngón tay nhúng vào màu rồi chấm lên giấy, 
* Thị phạm lần 1:
+ Bước 1: GV chấm ba chấm cùng nhau liên tục giống nhau và mời HS trả lời câu hỏi ? 
- Các chấm có giống nhau và được nhắc lại không ? 
 * Thị phạm lần 2:
+ Bước 2: GV chấm màu theo hình thức xen kẻ, một chấm đỏ - một chấm vàng – một chấm đỏ và đặt câu hỏi ?
- Hình thức chấm này có khác với hình thức chấm ở trên không ?Khác NTN ?
* Thực hành:
- GV cho HS thực hành tạo chấm màu vào vở Mĩ thuật 1, trang 7 theo các cách đã giới thiệu trên.
* Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS hát đều và đúng nhịp.
 - HS cùng chơi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS trả lời: 
- Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách thứ nhất gọi là nhắc lại.
- HS trả lời: 
- Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách hai gọi là xen kẽ.
- HS thực hành theo các bước trên.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Thông qua hoạt động này, HS củng cố lại nội dung, mục tiêu cần đạt được của bài học.
(Tiết 3) Thực hành TT:
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* MỤC TIÊU:
- Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
- Căn cứ vào những chấm màu HS vừa thực hiện, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi ? 
- Em đã dung hình thức nào để sắp xếp chấm màu ?
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 15, quan sát hình minh họa và thảo luận về các hình thức sắp xếp màu theo các câu hỏi trong SGK.
+ Lưu ý: Tùy vào tỷ số HS thực tế của lớp học GV tổ chức hoạt động thảo luận theo các cách:
+ (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số dưới 20 HS).
- HS phát biểu theo nhóm.
+ (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số khoảng 30 – 40 HS).
- HS phát biểu theo dãy.
+ (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số trên 40 HS).
* Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS hát đều và đúng nhịp.
 - HS cùng chơi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời: 
- HS quan sát hình minh họa và thảo luận.
- HS phất biểu theo nhóm.
- HS phát biểu theo dãy.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
 - HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng trong bài học để giải quyết những vấn đề của cuộc sống liên quan đến môn học.
(Tiết 4) Thực hành: (tiếp theo)
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* MỤC TIÊU:
- Thực hiện các bước tiếp theo để làm sản phẩm,và trương bày sản phẩm của mình, của bạn. 
- GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 15, phần tham khảo: Trang trí một số đồ vật bằng hình thức chấm màu: 
- Cho HS quan sát các bước sử dụng chấm màu để trang trí một chiếc lọ thủy tinh. 
- GV cho HS quan sát hình minh họa một số đồ dung, sản phẩm Mĩ thuật được trang trí bằng hình thức chấm màu trong vở Mĩ thuật 1, trang 8.
- GV đặt câu hỏi ? yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác nhau trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu. Nhóm biên soạn giáo án 090 522 5088
- HS phát biểu về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra vở Mĩ thuật 1, trang 9 và sử dụng chấm máu để trang trí.
- GV mời HS giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Em sử dụng cách nàu để tạo chấm màu ?
+ Em sắp xếp chấm màu theo hình thức nào ?
+Thực hành: (Cá nhân – Nhóm)
Nhóm biên soạn giáo án Tel: 0905225088
- GV cho HS trang trí trên những chiếc cốc giấy, đĩa giấy hoặc ch HS sử dụng hình thức gắn hạt để tạo hình một sản phẩm Mĩ thuật đơn giản.
* Nhận xét, dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát đều và đúng nhịp.
 - HS cùng chơi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình minh họa.
- HS trả lời:
- HS phát biểu.
- HS giới thiệu bài:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn GV.
- HS chú ý lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_130222.doc