Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét - Năm học 2020-2021
Hoạt động 1 : Quan sát, phát hiện chấm và nét trong cách hình, ảnh minh họa:
- GV tổ chức cho HS quan sát các chấm, nét, màu trên hình ảnh con công, bức tranh, ruộng bậc thang trong sách HS theo gợi ý sau :
- Em nhìn thấy ở các bức ảnh, tranh có hình gì?
+ Những chấm và nét trên những hình đã quan sát xuất hiện ở đâu?
GV cho HS xem thêm hình ảnh động vật, thực vật
Trong tự nhiên, chấm, nét. GV tóm tắt :trong tự nhiên, chấm, nét có ở lá cây, trên cánh côn trùng, và chúng có màu sắc rất phong phú.
GV hướng dẫn cả lớp chơi trò chơi : “Tìm chấm và nét” theo gợi ý : Mỗi nhóm tự tìm và liệt kê các chấm màu và nét có ở xung quanh lớp. Sau đó chia sẻ kết quả trước cả lớp.
Lưu ý :
- Mỗi nhóm cần mô tả chấm, nét có màu gì và xuất hiện có ở đâu.
- Mỗi nhóm trình bày một lần. Nhóm tìm được nhiều chấm, nét là thắng cuộc.
Thứ , ngày tháng năm 2020 Tuần 2 Chủ đề 1 : SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT Thời lượng: 8 tiết (Tiết 1 + 2) 1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.1. Về phẩm chất : Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: Năng lực đặc thù: Học sinh nhận biết được chấm và nét trong tranh, ảnh. Bước đầu vẽ và vận dụng chấm, nét để hoàn thành bức tranh. HS nhận biết được chấm màu làm cho hình vẽ thêm đẹp. HS vẽ được hình có chấm màu khác nhau. Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS gọi đúng tên các nét vẽ, hình, chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật. Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật về chấm và nét.. Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng bút màu dạ, màu sáp, màu chì, giấy màu và đất nặn đúng cách. Năng lực đặc thù khác : Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các nét cơ bản : Nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét đứt, nét lượn sóng, 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 2.1 Giáo viên: + Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm,. 2.2 Học sinh: Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút ) Hoạt động 1HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát, phát hiện chấm và nét trong cách hình, ảnh minh họa: GV tổ chức cho HS quan sát các chấm, nét, màu trên hình ảnh con công, bức tranh, ruộng bậc thang trong sách HS theo gợi ý sau : Em nhìn thấy ở các bức ảnh, tranh có hình gì? + Những chấm và nét trên những hình đã quan sát xuất hiện ở đâu? GV cho HS xem thêm hình ảnh động vật, thực vật Trong tự nhiên, chấm, nét. GV tóm tắt :trong tự nhiên, chấm, nét có ở lá cây, trên cánh côn trùng, và chúng có màu sắc rất phong phú. GV hướng dẫn cả lớp chơi trò chơi : “Tìm chấm và nét” theo gợi ý : Mỗi nhóm tự tìm và liệt kê các chấm màu và nét có ở xung quanh lớp. Sau đó chia sẻ kết quả trước cả lớp. Lưu ý : Mỗi nhóm cần mô tả chấm, nét có màu gì và xuất hiện có ở đâu. Mỗi nhóm trình bày một lần. Nhóm tìm được nhiều chấm, nét là thắng cuộc. HS quan sát các chấm, nét, màu trên hình ảnh con công, bức tranh, ruộng bậc thang trong sách HS HS trả lời câu hỏi. HS quan sát. HS xem thêm hình ảnh động vật, thực vật HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (15 phút) Hoạt động 2 : Quan sát, nhận biết cách tạo chấm : GV tổ chức cho HS quan sát các hình minh họa trong mục này để tìm hiểu cách vẽ chấm màu theo các câu hỏi gợi ý: + Chấm được tạo bằng dụng cụ gì? Chấm có màu nào? + Ngoài những cách tạo chấm trong sách, em còn biết cách hoặc dụng cụ nào để tạo được chấm? GV hướng dẫn HS quan sát, tham khảo một số cách vẽ chấm trong SHS. GV bổ sung thêm cách tạo chấm theo gợi ý: + Chấm ngón tay vào màu và ấn ngón tay vào giấy. + Đặt bút lông vào màu và chấm vào giấy, hoặc vẽ chấm từ bút dạ, bút sáp, HS quan sát các hình minh họa trong mục này để tìm hiểu cách vẽ chấm màu theo các câu hỏi gợi ý. HS quan sát, tham khảo một số cách vẽ chấm trong SHS. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30 phút) Hoạt động 3 : Dùng chấm vẽ bức tranh. GV thị phạm và yêu cầu HS quan sát (gợi ý : Ông mặt trời có các tia nắng được vẽ bằng chấm). GV vẽ các tình huống : + Con vật chưa có mắt., bông hoa chưa có nhụy, con gà cần ăn thóc, GV đặt câu hỏi : + Em vẽ chấm vào đâu ở hình con vật, bông hoa, con gà? + Chọn màu gì để vẽ chấm và vẽ bằng cách nào? GV mời một số HS trả lời câu hỏi và thực hành vẽ chấm vào hình theo ý thích. GV tóm tắt : Có thể vẽ hình ảnh từ chấm bằng cách vẽ hình trước, rồi vẽ chấm sau hoặc vẽ chấm rồi vẽ hình ảnh. Mỗi loại bút màu, dụng cụ có thể tạo nên chấm to, nhỏ khác nhau. GV yêu cầu HS thực hiện vẽ bức tranh có sử dụng chấm màu vào vở THMT1. Lưu ý : HS vẽ chấm bằng bút màu có sẵn, hoặc vẽ chấm bằng những dụng cụ khác như : Ngón tay, tăm bông,.. HS sử dụng chấm để vẽ tranh theo hình thức tự do, nhưng cũng có thể sắp xếp các chấm thành bức tranh có nội dung : + Vẽ chấm tạo bức tranh Trời mưa. + Vẽ chấm tạo bức tranh Các tia nắng ngày hè. Tùy vào thực tế, GV tổ chức cho HS vẽ theo nhóm : Các thành viên chấm nhiều màu hoặc một màu lên giấy sau đó vẽ thêm hình ảnh tạo thành bức tranh nhóm. HS quan sát những sản phẩm mĩ thuật, do GV và HS chuẩn bị, theo gợi ý xem sản phẩm nào được vẽ bằng màu, xé dán bằng giấy hoặc được làm từ đất nặn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) Hoạt động 4 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm GV cho HS quan sát bài vẽ thực hành của các bạn, nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời : Hình ảnh nào được tạo từ chấm? Chấm có màu gì? Và nêu cảm nhận của bản thân? Dặn dò : Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo. HS nhớ lại đồ vật mình yêu thích trong gia đình và kể lại hình dáng, màu sắc hoặc công dụng của đồ vật. HS vẽ ra giấy đồ vật mình yêu thích. HS chú ý. Bổ sung : Thứ , ngày tháng năm 2020 Chủ đề 1 : SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT Thời lượng: 8 tiết (Tiết 3 + 4) 1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.1. Về phẩm chất : Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: Năng lực đặc thù: Học sinh nhận biết được nét trong tranh, ảnh. Bước đầu vẽ và vận dụng nét để hoàn thành được hình theo ý thích. Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS gọi đúng tên các nét vẽ trong sản phẩm mĩ thuật. Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật về nét.. 1.2 Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng bút màu dạ, màu sáp, màu chì đúng cách. 1.3 Năng lực đặc thù khác : Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các nét cơ bản : Nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét đứt, nét lượn sóng, 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 2.1 Giáo viên: + Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm,. 2.2 Học sinh: Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (15 phút) Hoạt động 5 : Quan sát và chỉ ra các nét khác nhau trong tranh: (5 phút) GV tổ chức cho HS quan sát các loại nét trong tranh và trả lời theo gợi ý sau : Em đã biết những nét nào trong tranh “Lăng Bác Hồ” đó là những nét nào? + Nét nào em chưa biết? GV cho HS trao đổi với bạn về nét đã biết hoặc nét chưa biết trong tranh. GV cho HS nhận biết một số nét cơ bản, khác nhau ở trong SHS, trang 10. GV cho từng nhóm HS cùng xem và nhận biết các nét khác nhau trong một số tranh vẽ do GV chuẩn bị. Hoạt động 6 : Quan sát, nhận biết cách vẽ nét: (10 phút) GV cho HS quan sát hình tham khảo, nhận biết cách vẽ nét cong, thẳng, gấp khúc. GV cho HS trao đổi về cách vẽ nét cong, thẳng, nét gấp khúc. GV vẽ thị phạm nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc trên bảng và yêu cầu HS quan sát nhận biết cách vẽ. GV yêu cầu HS nói về cách vẽ nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc theo hiểu biết. GV minh họa các loại nét cho HS nhận biết hình ảnh được tạo nên từ cách vẽ các nét giống nhau: VD : + Nhiều nét cong tạo thành sóng nước. + Nhiều nét gấp khúc tạo thành dãy núi nhấp nhô. + Nhiều nét xiên hay thẳng tạo thành thân cây. + Nhiều nét chéo nhau vẽ được hàng rào. GV khuyến khích HS tưởng tượng hình ảnh từ các nét vẽ tạo điều kiện cho HS nói ý tưởng của mình. HS trả lời. HS cùng xem và nhận biết các nét khác nhau trong một số tranh vẽ do GV chuẩn bị. HS quan sát hình tham khảo, nhận biết cách vẽ nét cong, thẳng, gấp khúc. HS trao đổi về cách vẽ nét cong, thẳng, nét gấp khúc. HS nói về cách vẽ nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc theo hiểu biết. HS tưởng tượng hình ảnh từ các nét vẽ tạo điều kiện cho HS nói ý tưởng của mình. GV : Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm,. HS : Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước. SHS, Vở THMT 1. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 7 : Sử dụng các nét khác nhau để vẽ một bức tranh : Hoạt động cá nhân : (20 phút) GV yêu cầu HS thực hành vẽ nét trong vở THMT1. GV cho HS quan sát sản phẩm minh họa. GV đến từng bàn hướng dẫn gợi mở HS. Hoạt động nhóm : (20 phút) GV cho HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ màu. Lưu ý : HS cần thống nhất về lựa chọn hình ảnh để thể hiện. HS thực hành vẽ nét trong vở THMT1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút) Hoạt động 8 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm : GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời: + Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng những nét nào? + Đó là những hình gì? GV Bổ sung nhận xét tiết học. GV khen ngợi những HS tích cực có sản phẩm đẹp. Động viên khích lệ HS hoàn thiện sản phẩm. Dặn dò : Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo. HS quan sát HS quan sát, nhận xét bài thực hành . Bổ sung : Thứ , ngày tháng năm 2020 Chủ đề 1 : SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT Thời lượng: 8 tiết (Tiết 5 + 6) 1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.1. Về phẩm chất : Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: Năng lực đặc thù: Học sinh nhận biết hình ảnh được vẽ từ chấm và nét. Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích. Củng cố kiến thức về chấm và nét. Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS gọi đúng tên các nét vẽ trong sản phẩm mĩ thuật. Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật về nét.. 1.2 Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng bút màu dạ, màu sáp, màu chì đúng cách. Năng lực đặc thù khác : Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các nét cơ bản : Nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét đứt, nét lượn sóng, 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 2.1 Giáo viên: + Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm,. 2.2 Học sinh: Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (10 phút) Hoạt động 9 : Quan sát phát hiện chấm và nét trong bức tranh. GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong SHS, tìm hiểu chấm màu và nét trên hai bức tranh của HS. + Chấm màu và nét có màu sắc gì? + Chấm màu và nét tạo hình ảnh nào trong bức tranh? + Chấm màu và nét xuất hiện ở vị trí nào của hình ảnh đó? GV cho HS xem thêm một số tranh của thiếu nhi vễ có chấm màu và nét, yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh trong tranh. GV có thể sử dụng bức tranh thể hiện chấm màu trong SHS để phân tích. VD : Nhờ có chấm màu mà các nét vẽ tia nắng ở mặt trời thêm đẹp mắt, các đám mây sinh động hơn. Trang phục có chấm màu trông hấp dẫn hơn. GV yêu cầu HS chỉ được vị trí chấm và nét có trong bức tranh “Lợn ăn cây ráy”, tranh dân gian Đông Hồ. + Chấm và nét có ở vị trí nào trong bức tranh con lợn? + Chấm và nét trong bức tranh có màu gì? + Chấm, nét tạo nên hình ảnh nào? HS quan sát tranh trong SHS, tìm hiểu chấm màu và nét trên hai bức tranh của HS. HS xem thêm một số tranh của thiếu nhi vễ có chấm màu và nét, yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh trong tranh. HS chỉ được vị trí chấm và nét có trong bức tranh “Lợn ăn cây ráy”, tranh dân gian Đông Hồ. HS : Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). SHS, Vở THMT 1. GV : Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (40 phút) Hoạt động 10 : Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích của em : Hoạt động cá nhân : GV cho HS tham khảo cách vẽ nét trong SHS, vở THMT 1. Yêu cầu HS vẽ chấm, nét theo ý thích vào phần thực hành trong vở THMT 1. Lưu ý : GV gợi ý HS vẽ như sau : + Thể hiện một số hình vẽ bằng nét, sau đó vẽ chấm màu hoàn thiện tranh. + Thể hiện các chấm màu to, sau đó vẽ thêm nét tạo chi tiết cho hình vẽ. Hoạt động nhóm : GV cho HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét và chấm, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ màu. Lưu ý : HS cần thống nhất về lựa chọn hình ảnh để thể hiện. HS vẽ chấm, nét theo ý thích vào phần thực hành trong vở THMT 1. HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét và chấm, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ màu. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) Hoạt động 11 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm : GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời: + Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng những chấm, nét nào? + Em hãy kể tên các loại chấm, nét đó và nhận xét về bức tranh? GV Bổ sung nhận xét tiết học. GV khen ngợi những HS tích cực có sản phẩm đẹp. Động viên khích lệ HS hoàn thiện sản phẩm. Dặn dò : Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo. HS quan sát bài thực hành . HS trả lời, nhận xét. Bổ sung : Thứ , ngày tháng năm 2020 Chủ đề 1 : SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT Thời lượng: 8 tiết (Tiết 7 + 8) 1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.1. Về phẩm chất : Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: Năng lực đặc thù: Học sinh nhận biết hình ảnh được vẽ từ chấm và nét. Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích. Củng cố kiến thức về chấm và nét. Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS gọi đúng tên các nét vẽ trong sản phẩm mĩ thuật. Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật về nét.. 1.2 Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng bút màu dạ, màu sáp, màu chì đúng cách. Năng lực đặc thù khác : Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các nét cơ bản : Nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét đứt, nét lượn sóng, 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 2.1 Giáo viên: + Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm,. 2.2 Học sinh: Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (10 phút) Hoạt động 9 : Quan sát phát hiện chấm và nét trong bức tranh. GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong SHS, tìm hiểu chấm màu và nét trên hai bức tranh của HS. + Chấm màu và nét có màu sắc gì? + Chấm màu và nét tạo hình ảnh nào trong bức tranh? + Chấm màu và nét xuất hiện ở vị trí nào của hình ảnh đó? GV cho HS xem thêm một số tranh của thiếu nhi vễ có chấm màu và nét, yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh trong tranh. GV có thể sử dụng bức tranh thể hiện chấm màu trong SHS để phân tích. VD : Nhờ có chấm màu mà các nét vẽ tia nắng ở mặt trời thêm đẹp mắt, các đám mây sinh động hơn. Trang phục có chấm màu trông hấp dẫn hơn. GV yêu cầu HS chỉ được vị trí chấm và nét có trong bức tranh “Lợn ăn cây ráy”, tranh dân gian Đông Hồ. + Chấm và nét có ở vị trí nào trong bức tranh con lợn? + Chấm và nét trong bức tranh có màu gì? + Chấm, nét tạo nên hình ảnh nào? HS quan sát tranh trong SHS, tìm hiểu chấm màu và nét trên hai bức tranh của HS. HS xem thêm một số tranh của thiếu nhi vễ có chấm màu và nét, yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh trong tranh. HS chỉ được vị trí chấm và nét có trong bức tranh “Lợn ăn cây ráy”, tranh dân gian Đông Hồ. HS : Bút màu(dạ, sáp, chì) và màu dạng nước (nếu có). SHS, Vở THMT 1. GV : Một số đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động. Bài vẽ của HS có chấm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (40 phút) Hoạt động 10 : Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích của em : Hoạt động cá nhân : GV cho HS tham khảo cách vẽ nét trong SHS, vở THMT 1. Yêu cầu HS vẽ chấm, nét theo ý thích vào phần thực hành trong vở THMT 1. Lưu ý : GV gợi ý HS vẽ như sau : + Thể hiện một số hình vẽ bằng nét, sau đó vẽ chấm màu hoàn thiện tranh. + Thể hiện các chấm màu to, sau đó vẽ thêm nét tạo chi tiết cho hình vẽ. Hoạt động nhóm : GV cho HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét và chấm, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ màu. Lưu ý : HS cần thống nhất về lựa chọn hình ảnh để thể hiện. HS vẽ chấm, nét theo ý thích vào phần thực hành trong vở THMT 1. HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét và chấm, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ màu. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) Hoạt động 11: Trao đổi, nhận xét sản phẩm : GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời: + Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng những chấm, nét nào? + Em hãy kể tên các loại chấm, nét đó và nhận xét về bức tranh? GV Bổ sung nhận xét tiết học. GV khen ngợi những HS tích cực có sản phẩm đẹp. Động viên khích lệ HS hoàn thiện sản phẩm. Dặn dò : Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo. HS quan sát bài thực hành . HS trả lời, nhận xét. Bổ sung :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_chu_d.docx