Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 7: Con vật em yêu - Năm học 2020-2021
Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình ảnh vật nuôi trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật (khoảng 7 phút)
Giới thiệu vật nuôi trong cuộc sống:
- GV: chia lớp thành 6 nhóm
- GV mở video giới thiệu về các loài vật nuôi trong cuộc sống.
- GV yêu cầu HS quan sát.
- Trong đoạn video có các loài vật nuôi nào?
- Các loại vật nuôi sống ở môi trường trên cạn hay dưới nước?
- GV tổ chức cho HS chọn một trong những hình ảnh được giới thiệu trong SGK để thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Hình con vịt
+ Nhóm 2: Hình con gà
+ Nhóm 3: Hình con chó
+ Nhóm 4: Hình con mèo
+ Nhóm 5: Hình con cá
+ Nhóm 6: Hình con vẹt
* Yêu cầu: Nêu đặc điểm riêng của con vật (hình dáng chung, đầu, mình, chân, đuôi ).
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm nhận xét (bổ xung nếu có).
- GV cho HS liên hệ hình dáng chung của con vật với các dạng hình khối cơ bản đã học.
Chủ đề 7: CON VẬT EM YÊU (Thời lượng 4 tiết) MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo vệ con vật nuôi và động vật nói chung; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. 2. Về năng lực Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù môn học - Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn khái quát theo dạng hình khối cơ bản; - Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành sáng tạo. - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản phẩm làm ra. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. 2.3. Năng lực đặc thù của học sinh - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi. - Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Tổ chức các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ Nội dung 1: VẬT NUÔI Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ (khoảng 1-3 phút) * Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Hình thức: Trò chơi tiếp sức (5 HS) - Hoạt động: Thực hiện theo nhóm. - Thể lệ: Viết tên các loài vật nuôi trong cuộc sống mà em biết lên bảng trong vòng 2 phút. Nhóm nào ghi được nhiều loài vật sẽ là đội chiến thắng. - GV và HS nhận xét kết quả chung của các nhóm và tuyên dương nhóm chiến thắng. Giới thiệu bài mới: GV dựa vào tên các con vật trong phần trò chơi để dẫn vào bài mới. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình ảnh vật nuôi trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật (khoảng 7 phút) Giới thiệu vật nuôi trong cuộc sống: - GV: chia lớp thành 6 nhóm - GV mở video giới thiệu về các loài vật nuôi trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS quan sát. - Trong đoạn video có các loài vật nuôi nào? - Các loại vật nuôi sống ở môi trường trên cạn hay dưới nước? - GV tổ chức cho HS chọn một trong những hình ảnh được giới thiệu trong SGK để thảo luận nhóm: + Nhóm 1: Hình con vịt + Nhóm 2: Hình con gà + Nhóm 3: Hình con chó + Nhóm 4: Hình con mèo + Nhóm 5: Hình con cá + Nhóm 6: Hình con vẹt * Yêu cầu: Nêu đặc điểm riêng của con vật (hình dáng chung, đầu, mình, chân, đuôi ). - GV mời đại diện nhóm trình bày - GV mời các nhóm nhận xét (bổ xung nếu có). - GV cho HS liên hệ hình dáng chung của con vật với các dạng hình khối cơ bản đã học. Giới thiệu vật nuôi trong sản phẩm mĩ thuật: - GV gợi ý giúp HS phân biệt sự giống và khác nhau giữa hình, màu của con vật trong thực tế với con vật trong sản phẩm mĩ thuật. - HS quan sát - HS trả lời câu hỏi: + Có các loài vật nuôi như: chim, chó, gà, vịt, cá... + Có loài sống trên cạn + Có loài sống dưới nước - Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm của con vật của nhóm mình. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS liên hệ hình dáng các con vật với các dạng hình khối cơ bản đã học. Video Hoạt động: Hướng dẫn cách vẽ và tập cắt, dán tạo hình con vật em yêu (khoảng 22 phút) - GV giới thiệu một số tranh, hình ảnh mẫu để giới thiệu giúp HS nhận biết rõ hơn cách thức và các bước vẽ con vật. - GV nêu câu hỏi: + Các bộ phận của con vật có dạng hình cơ bản nào? + Em chọn cắt dán con vật nào? Vì sao? - GV thị phạm cách vẽ và cắt dán, tô màu các con vật. - GV yêu cầu HS cắt dán con vật mà em yêu thích. - GV quan sát bao quát lớp và đưa ra những gợi ý kịp thời giúp HS hoàn thiện tốt phần thực hành của mình. + Con vật có những bộ phận nào? + Con vật có chân hay không có chân?... - GV yêu cầu HS đính bày lên bảng và trình bày và chia sẻ về cách thực hiện và chất liệu để tạo hình con vật trong sản phẩm của mình. - HS còn lại nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp và sáng tạo, GV động viên, khích lệ tinh thần các bạn làm bài chưa hoàn chỉnh cần cố gắng hơn. - GV giáo dục tình yêu thương động vật cho HS. - GV khuyến khích HS làm thêm bài tập trong sách bài tập Dặn dò: Xem nội dung 2: CON VẬT TRONG THIÊN NHIÊNChuẩn bị giấy màu, giấy vẽ, keo... - HS quan sát tranh, ảnh. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - HS thực hành cá nhân. - HS đính bày lên bảng và trình bày và chia sẻ về cách thực hiện và chất liệu để tạo hình con vật trong sản phẩm của mình. Nội dung 2: CON VẬT TRONG THIÊN NHIÊN Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ (khoảng 1-3 phút) GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ học tập. Hoạt động: Hướng dẫn quan sát, thảo luận về hình ảnh các con vật trong thiên nhiên và trong sản phẩm thủ công (khoảng 5-7 phút) * Giới thiệu hình ảnh các con vật trong thiên nhiên GV giới thiệu video về các con vật trong thên nhiên. GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, GV đưa ra hình ảnh các con vật trong thiên nhiên và cho HS gọi tên các con vật (GV nêu thể lệ trò chơi: Ai giơ tay nhanh thì sẽ dành quyền trả lời). GV tuyên dương các em gọi đúng tên các con vật trong thiên nhiên. GV giới thiệu thêm hình ảnh trong SGK. * Giới thiệu hình ảnh một số con vật trong sản phẩm thủ công GV yêu cầu HS thảo luận so sánh đặc điểm giống và khác nhau của các con vật trong thiên nhiên và trong sản phẩm MT (các chi tiết: mắt, mũi, miệng, tai, chân, sừng, móng ). - GV mời đại diện nhóm trình bày - GV mời các bạn còn lại nhận xét, bổ Sung - GV nhận xét, khích lệ các nhóm. - GV giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của động vật và ý thức bảo vệ đông vật hoang dã. - HS quan sát video. - HS tham gia trò chơi. - HS thảo luận theo nhóm để tìm đặc điểm giống và khác nhau. - HS đại diện nhóm trình bày. Hoạt động: Hướng dẫn kết hợp thủ công và vẽ trên giấy (khoảng 22 phút) (GV chia lớp 6 nhóm). - GV giới thiệu hình ảnh có trong SGK và tranh ảnh sưu tầm để HS quan sát. - GV hướng dẫn HS các bước thực hiện sản phẩm thủ công 2D thể hiện đặc tả một con vật trong thiên nhiên. - GV giới thiệu hình ảnh con vật thật trong thiên nhiên và hình ảnh con vật khi thực hiện cắt dán thủ công. - GV hướng dẫn HS các thể hiện đơn giản, khái quát bằng chấm, nét, mảng, hình cơ bản. - GV cho HS thực hành theo nhóm * Yêu cầu thực hành: Cắt dán và trang trí hình ảnh con vật trong thiên nhiên mà em yêu thích. (sử dụng giấy màu, màu ) - GV quan sát và đưa ra những gợi ý giúp HS hoàn thiện bài. - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Sản phẩm của nhóm là con vật gì? + Em sử dụng màu gì để trang trí? + Em sử dụng những màu sắc nào để trang trí sản phẩm? Em hãy nêu cụ thể. - GV mời HS nhận xét và góp ý cho nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV khuyến khích HS làm bài tập trong sách bài tập. Dặn dò: Xem nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG: Chuẩn bị giấy màu, giấy vẽ, keo, các vật liệu đã qua sử dụng (ly nhựa, ly giấy, ống hút ) - HS quan sát tranh, ảnh. - Hs quan sát - HS thực hiện theo nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, góp ý cho nhóm bạn. Nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ (khoảng 1-3 phút) - GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ học tập. - GV mời lớp phó văn nghệ bắt giọng cho cả lớp hát một bài. - HS chuẩn bị dụng. - HS hát tập thể một bài. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình ảnh sản phẩm thủ công chủ đề “ Con vật em yêu” (khoảng 5-7 phút) * Giới thiệu hình ảnh các con vật trong thiên nhiên GV giới thiệu các sản phẩm thủ công tạo hình các con vật từ các đồ vật tái chế. GV nêu câu hỏi: + Em hãy nêu tên các con vật mình vừa quan sát từ vật tái chế là những con vật gì? + Theo các em những đồ vật gì chúng ta có thể tái chế? (Ly nhựa, ly giấy, bát đĩa nhựa, chai nước khoáng đã qua sử dụng). - GV mời các HS còn lại nhận xét, bổ sung. - GV liệt kê thêm một số đồ vật đã qua sử dụng có thể tái chế. - Gv phân tích để HS cảm nhận được rõ hơn vẻ đẹp và sự khác nhau của cấu trúc hình phẳng 2D và hình khối 3D. - GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc tái chế các đồ vật - GV giới thiệu thêm hình ảnh trong SGK. HS quan sát các sản từ đồ vật tái chế. HS trả lời câu hỏi - HS suy nghĩ và trả lời. Hoạt động: Hướng dẫn vẽ và cắt, dán tạo sản phẩm thủ công (khoảng 22 phút) - GV giới thiệu tranh 2D, sản phẩm thủ công với tạo hình 3D một số hình ảnh các con vật. - GV nêu câu hỏi: + Con vật trong sản phẩm thủ công có những bộ phận nào? + Màu sắc và hình dạng các sản phẩm thủ công như thế nào? + Theo em sản phẩm này có đẹp không? Em có muốn bổ sung gì cho sản phẩm này không? - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời các bạn còn lại nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chung. - GV thị phạm cách thực hiện bằng cách vẽ hình một con vật nuôi yêu thích, sau đó cắt dán hoặc xé dán các phần hình đã vẽ, đính lên li/cốc giấy tái chế. - GV hướng dẫn HS tạo hình 3D con vật yêu thích bằng các vật liệu tái chế. - GV nêu câu hỏi: + Ngoài hai cách cô vừa thực hiện em còn có cách sáng tạo nào khác không? Nếu có hãy giới thiệu. - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS còn lại nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét chung. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh trong SGK. - GV nêu câu hỏi nhằm giúp HS khơi gợi đến sự liên tưởng từ các đồ vật như: + Em chọn con vật yêu thích nào để thể hiện? + Con vật có các bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, cánh, mắt, mũi, miệng ). Đầu có dạng hình gì? Mắt có dạng hình gì?... + Em chọn vật liệu gì để thể hiện? - GV khuyến khích HS chọn các vật liệu tái chế để thể hiện ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cho HS thực hành cá nhân. * Yêu cầu thực hành: Em hãy vẽ và cắt, dán tạo hình con vật em yêu thích. - GV quan sát lớp và đưa ra những gợi ý kịp thời giúp HS hoàn thiện sản phẩm. - GV mời HS chia sẻ sản phẩm của mình về cách làm và đặc điểm con vật yêu thích do mình sáng tạo. - HS còn lại nhận xét góp ý cho sản phẩm của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương các bạn có sản phẩm đẹp và khích lệ tinh thần các bạn chưa hoàn thiện sản phẩm hoặc sản phẩm chưa được đẹp. - GV thông qua sản phẩm để giáo dục ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường cho HS. Dặn dò: Xem nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM. Chuẩn bị các sản phẩm đã hoàn thiện ở các tiết học trước của cá nhân hoặc nhóm. - HS quan sát. - HS suy nghĩ - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung. - HS quan sát . - HS suy nghĩ. - HS trả lời câu hỏi. - HS còn lại nhận xét, bổ sung. - HS thực hành cá nhân. - HS chia sẻ các làm và tạo hình của sản phẩm. - HS còn lại quan sát, nhận xét, góp ý cho sản phẩm của bạn. Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM Ổn định, khởi động, kiểm tra chuẩn bị của học sinh (khoảng 1-3 phút) - Gv kiểm tra sĩ số lớp. - GV kiểm tra các sản phẩm của học sinh đã chuẩn bị ở các tiết học trước. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” - GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 4 bạn tham gia trò chơi. + Thể lệ: trong vòng 1 phút các đội sẽ luân phiên nhau từ đính hình các con vật (GV đã chuẩn bị sẵn) lên bảng. Đội nào trong 1 phút đính nhiều hơn sẽ chiến thắng. à GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm chiến thắng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - HS chuẩn bị sản phẩm ở các tiết trước. - HS cử đại diện tham gia trò chơi. Hình các con vật Hoạt động: Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm (khoảng 7 phút) - GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm nếu chưa xong. - GV hướng dẫn HS một số cách trưng bày sản phẩm. - HS hoàn thành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. Hoạt động: Phân tích, đánh giá (khoảng 15 phút) - GV khuyến khíc HS xung phong giới thiệu sản phẩm trước lớp về: Tên bức tranh (tên sản phẩm), ý tưởng, nội dung, hình thức thể hiện, màu sắc, chất liệu sử dụng... - GV gợi mở cho HS nhận xét, phân tích và đánh giá sản phẩm: Cảm nhận về bức tranh (sản phẩm), sự phù hợp về màu sắc, hình dạng, hình thức thể hiện trong sản phẩm như: + Em thích tranh (sản phẩm) nào nhất trong các tranh (sản phẩm) của các bạn? Vì sao? + Theo em sản phẩm của các bạn có thể ứng dụng vào đời sống không? Vì sao? - GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành 6 nhóm * Thể lệ: Nêu công dụng của vật nuôi trong đời sống con người trong vòng 2 phút (ghi ra bảng phụ) - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương nhóm có đáp án đúng và nhanh nhất. - GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, ý thức bảo vệ động vật và tình yêu thương dành cho những vật nuôi và những giá trịnh kinh tế và tinh thần do vật nuôi mang lại cho con người. Dặn dò: Xem chủ đề 8: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG. Xem nội dung bài, tìm hiểu thêm về phong cảnh quê hương qua sách, báo, tranh ảnh và tác phẩm hội họa. HS xung phong giới thiệu về tranh (sản phẩm) trước lớp. - HS nhận xét, đánh giá. - HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. Bảng phụ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu_de_7_con_vat_e.docx