Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Tuần 2: Làm quen xới bạn mới

Tiết 1 – (Tiết CT4)

Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng đôi bạn cùng tiến

I. MỤC TIÊU:

 - HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện.

II. CHUẨN BỊ:

 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:

 + Ổn định tổ chức.

 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

 + Đứng nghiêm trang

 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.

 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

 - GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

 + Một số hoạt động của tiết chào cờ:

 * Thực hiện nghi lễ chào cờ

 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

 * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

 - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến. Có thể có những hoạt động như sau:

 - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn luyện.

 - Các lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học

tập tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi.

 - Hướng dẫn một số việc làm để HS thực hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài;

giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu, tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các bài GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao, cùng nhau chuẩn bị bài nhà.

 

doc 56 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
(Từ ngày 14/09 /2020 đến 18/09/2020)
Thứ, Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Hai
14/09
2020
Sáng
1
HĐTN
4
SHDC: Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
2
Tiếng Việt
13
Bài 4: o , ô
3
Tiếng Việt
14
Bài 4: o , ô
4
Toán
4
Các số 4, 5, 6
Ba
15/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
15
Bài 5: cỏ , cọ
2
Tiếng Việt
16
Bài 5: cỏ , cọ
3
TN&XH
3
Gia đình em (Tiết 3)
4
TV (tập viết)
17
Tập viết (sau bài 4, 5)
Tư
16/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
18
Bài 6: ơ , d
2
Tiếng Việt
19
Bài 6: ơ , d
3
Toán
5
Các số 7, 8, 9
4
Ô luyện (T.việt)
9
Ôn luyện (Bài 6)
Năm
17/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
20
Bài 7: đ , e
2
Tiếng Việt
21
Bài 7: đ , e
3
TN&XH
4
Ngôi nhà của em (Tiết 1)
4
Toán
6
Số 0
Sáu
18/09
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
22
Tập viết (sau bài 6, 7)
2
Tiếng Việt
23
Kể chuyện: Chồn con đi học
3
GDTC
4
GVBM
4
HĐTN
6
SHL: Hát về tình bạn.
\
Buổi dạy: Sáng Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Tuần 2: Làm quen xới bạn mới
Tiết 1 – (Tiết CT4)
Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng đôi bạn cùng tiến
I. MỤC TIÊU: 	
 - HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:
 + Ổn định tổ chức.
 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
 + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
 + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
 - GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
 + Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
 * Thực hiện nghi lễ chào cờ
 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
 * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
 - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến. Có thể có những hoạt động như sau:
 - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn luyện. 
 - Các lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học
tập tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi.
 - Hướng dẫn một số việc làm để HS thực hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài;
giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu, tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các bài GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao, cùng nhau chuẩn bị bài nhà.
Môn: Tiếng Việt
Bài 4: O Ô
(2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: 	
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô
 - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2 (Tiết TC 13)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định
 - Kiểm tra bài cũ:
+ GV mời HS đọc, viết a, c.
+ GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài:
 - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài tiếp theo: âm o và chữ o; âm ô và chữ ô.
 - GV ghi chữ o, nói: o
 - GV ghi chữ ô, nói: ô
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
2. Các hoạt động chủ yếu.
- HS hát
- HS đọc, viết
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : o
- Cá nhân, cả lớp : ô
Hoạt động 1: Khám phá
a) Dạy âm o, chữ o.
 - GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co
- Đây là trò chơi gì?
 - GV chỉ tiếng co 
 - GV nhận xét.
 - GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co
co
c
o
 - GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
* Đánh vần.
 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : co
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
 - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-o-co.
b) Dạy âm ô, chữ ô.
 - GV đưa lên bảng hình cô giáo.
+ Đây là hình ai?
+ GV chỉ tiếng cô 
 - GV nhận xét.
 - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
cô
c
ô
 - GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào?
* Đánh vần.
 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cô
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ô
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
 - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ - ô - cô.
b) Củng cố: 
 - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
 - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
 - GV chỉ mô hình tiếng co, cô
- HS quan sát
- HS : Đây là trò chơi kéo co
- HS nhận biết c, o = co
- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: co
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o - co, co
- Cả lớp đánh vần: cờ - o - co, co
- HS quan sát
- HS : Đây là cô giáo
- HS nhận biết c, ô = cô
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô - cô
- Cả lớp đánh vần: cờ - ô - cô, cô
- Chữ o và chữ ô
- Tiếng co, cô
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-o-co, co; 
cờ - ô - cô, cô
Hoạt động 2: Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay).
a) Xác định yêu cầu
 - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói không vỗ tay tiếng không có âm o.
b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
 - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
 - Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
c. Tìm tiếng có âm a.
 - GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
 - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
 - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
 - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm tiếng có âm ô).
a) Xác định yêu cầu của bài tập.
 - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô.
b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật.
 - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
 - Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
2.3. Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 4).
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường: Các em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13.
b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
 - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ.
 - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng.
 - Cho học sinh nhắc lại tên chữ.
* GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o trong bài tập 5 VBT
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
- HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà, cò.
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối o với từng hình chứa tiếng có âm o trong vở bài tập
- HS nói to và vỗ tay: cò (vì tiếng cò có âm o)
- HS nói mà không vỗ tay (vì tiếng dê không có âm o)
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay : cò
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay : thỏ 
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không vỗ tay : dê
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay : nho
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay : mỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không vỗ tay : gà
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có âm o.
- HS nói (bọ, xò, bò,...)
- HS theo dõi
- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, rổ, dế, hồ, xô.
- HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói không vỗ tay)
- HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: rổ vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà không vỗ tay.
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to: hồ vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: xô vỗ tay 1 cái
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô.
- HS nói (ô, bố, cỗ...)
- Lắng nghe và quan sát
- Lắng nghe và quan sát
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
- HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
Tiết 3 (Tiết CT14)
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
 - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học.
a) Chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa.
 - GV chỉ bảng chữ o, ô.
 - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát.
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o.
+ Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
c) Thực hành viết
 - Cho HS viết trên khoảng không
 - Cho HS viết bảng con.
d) Báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS giơ bảng con.
 - GV nhận xét.
 - Cho HS viết chữ co, cô
 - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
 - GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên bảng con.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đánh vần: cờ - o - co
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần.
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2 - 3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe
Môn: Toán
Tiết 4 –Tiết CT: 4
Bài: Các số 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU: 
 * Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
 - Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
 - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
 - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
 - HS phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh tình huống
 - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
 - SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 3 - 4 HS đọc các số 1, 2, 3 và 3, 2, 1, viết các số 1, 2, 3.
3. Bài mới:
 - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
 - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh.
 - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.
 - Giáo viên nhận xét chung.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 4, 5, 6.
* Quan sát
 - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
+ Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
+ Vậy ta có số mấy?
 - GV giới thiệu số 4.
+ Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn?
+ Vậy ta có số mấy?
 - GV giới thiệu số 5.
+ Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn?
+ Vậy ta có số mấy?
 - GV giới thiệu số 6.
* Nhận biết số 4, 5, 6.
 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
 - GV vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay.
2. Viết các số 4, 5, 6.
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
* Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
 - GV cho học sinh viết bảng con.
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
* Cách viết: 
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
 - GV cho học sinh viết bảng con.
* Viết số 6
 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín.
+ Cách viết: 
Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại.
 - GV cho học sinh viết bảng con.
 - GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6.
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
Bài 2: Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
 - GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông?
+ 3 ô vuông ghi số mấy?
 - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài 3: Số ?
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho học sinh làm bài cá nhân.
 - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1 - 6 và 6 – 1.
 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Số ?
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
 - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
 - GV cùng học sinh nhận xét.
E. Củng cố, dặn dò.
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.
 - Nhận xét tiết học.
HS hát
HS đọc các số 1, 2, 3 và 3, 2, 1, viết các số 1, 2, 3.
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm:
+ 4 bông hoa
+ 5 con vịt
+ 6 quả táo
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
+ Có 4 con mèo, 4 chấm tròn
+ Ta có số 4.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
+ Có 5 con chim, 5 chấm tròn
+ Ta có số 5.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
+ Có 6 quả táo, 6 chấm tròn
+ Ta có số 6.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
- HS làm việc cá nhân lấy 6 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6
- HS làm việc cá nhân: nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 6
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 4
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 5
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 6
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe
- 2 – 3 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ 5 quả cà. Đặt thẻ số 5
+ 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4
+ 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6
+ Có 3 ô vuông
+ Ghi số 3
- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy
- 2-3 HS nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 6 và đếm từ 6 đến 1.
- 2 – 3HS nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 4 cái nồi
+ Có 5 cái ly
+ Có 6 quả thanh long
+ Có 4 cái đĩa
- HS trả lời
Buổi dạy: Sáng Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Môn: Tiếng việt
Bài 5: Cỏ Cọ
(2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: 	
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. 
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
 - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 
 - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 - tranh ảnh, mẫu vật, vật thật để minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4
 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết)
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1 (Tiết CT 15)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
+ Ổn định:
+ Kiểm tra bài cũ:
 - GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô
 - GV cho HS nhận xét.
+ Giới thiệu bài:
 - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh hỏi và thanh nặng.
+ GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ.
HS hát
- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh.
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “cỏ”
- Cá nhân, cả lớp : “cọ”
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1: Khám phá (15 phút)
2.1 Dạy tiếng cỏ.
 - GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. 
 - Đây là cây gì?
 - GV viết lên bảng tiếng cỏ.
 - GV chỉ tiếng cỏ.
* Phân tích
+ GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
 - GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác?
 - Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi
 - GV đọc : cỏ
 - GV chỉ tiếng cỏ kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào? Thanh nào?
 - GV cho HS nhắc lại.
* Đánh vần.
 - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế nào?
 - GV hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cỏ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: hỏi
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.
 - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: co-hỏi-cỏ
 - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với bước đánh vần tiếng cỏ làm một cho gọn.
 - GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ
cỏ
c-o-co-hỏi-cỏ
c
ỏ
 - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ.
2.2 Dạy tiếng cọ.
 - GV đưa tranh con cọ lên bảng. 
 - Đây là cây gì?
 - GV viết lên bảng tiếng cọ
 - GV chỉ tiếng cọ 
* Phân tích
 - GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
 - GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
 - Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng
 - GV đọc : cọ
 - GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào? Thanh nào?
 - GV cho HS nhắc lại
- GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì?
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu nặng, ta đánh vần như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cọ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: nặng
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cọ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: co-nặng-cọ
 - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng cọ với bước đánh vần tiếng cọ làm một cho gọn.
 - GV giới thiệu mô hình tiếng cọ
cọ
c-o-co-nặng-cọ
c
ọ
 - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-o-co-nặng-cọ.
* Củng cố: 
 - Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
 - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
 - GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ
- HS quan sát
- HS : Đây là bụi cỏ.
- HS nhận biết tiếng cỏ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ
- HS xung phong đọc: co
- Có thêm dấu trên đầu
- HS cá nhân – cả lớp : cỏ
- Tiếng cỏ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên o.
- HS cả lớp nhắc lại
- HS: co-hỏi-cỏ
- Quan sát và cùng làm với GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
+ HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: co-hỏi-cỏ
- Cả lớp đánh vần: co-hỏi-cỏ. 
- Lắng nghe
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-hỏi-cỏ.
- HS quan sát
- HS : Đây là cây cọ
- HS nhận biết tiếng cọ 
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ
- HS xung phong đọc: co
- Có thêm dấu bên dưới.
- HS cá nhân – cả lớp : cọ
- Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o.
- HS cả lớp nhắc lại
- Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có thanh nặng.
- HS: co-nặng-cọ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: co-nặng-cọ
- Cả lớp đánh vần: co-nặng-cọ
- Lắng nghe
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-nặng-cọ
- Dấu huyền, dấu sắc 
- Tiếng cỏ, cọ
- HS đánh vần, đọc trơn : c-o-co-hỏi-cỏ, c-o-co-nặng-cọ.
3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?)
a. Xác định yêu cầu.
 - GV nêu yêu cầu của bài tập: Các em nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 14 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi.
b. Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
 - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
 - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
 - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng)
a. Xác định yêu cầu.
 - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách mở trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có thanh nặng.
b. Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
 - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
 - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
 - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 14.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò
- HS lần lượt nói một vài vòng
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ 
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bò
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...)
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 15.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
- HS lần lượt nói một vài vòng.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : ngựa 
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: chuột
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ tay nói: chuối
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...)
Tiết 2 (Tiết CT16)
3.3. Tập đọc
a. Luyện đọc từ ngữ.
 - GV trình chiếu tranh lên bảng lớp.
 - GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì?
 - GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi hình: 
 - GV chỉ hình 1 hỏi: 
+ Gà trống đang làm gì?
 - GV chỉ chữ : ò...ó...o
 - GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì?
 - GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân.
 - GV chỉ chữ
 - GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì?
 - GV chỉ chữ.
 - GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì?
 - GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ rất dài. Nó giúp cho hươu ăn được những chiếc lá rất cao trên ngọn cây.
 - GV chỉ chữ.
 - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HS đọc.
b. Giáo viên đọc mẫu: 
 - GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ
c. Thi đọc cả bài.
 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
 - GV cùng học sinh nhận xét
 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
 - GV cùng học sinh nhận xét.
 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
 - GV cùng học sinh nhận xét.
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 5 (dưới chân trang 15).
3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
* Chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
 - GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng.
 - GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng.
 - GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống
+ Dấu nặng : là một dấu chấm.
+ Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o cách một khoảng ngắn, không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu nặng đặt dưới ô.
c. Thực hành viết
 - Cho HS viết trên khoảng không
 - Cho HS viết bảng con
 - Cho học sinh viết cổ, cộ
d. Báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS giơ bảng con
 - GV nhận xét.
 - Cho HS viết chữ cỏ
 - GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 6.
 - GV khuyến khích HS tập viết cỏ, cọ, cổ, cộ trên bảng con.
 - Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS theo dõi
- HS đánh vần (hoặc đọc trơn)
+ Gà trống đang gáy : ò...ó...o
+ HS đọc (cá nhân – lớp) : ò...ó...o.
+ Đây là con cò.
+ Lắng nghe
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cò
+ Đây là cái ô
+ HS đọc (cá nhân – lớp): ô
+ Đây là cái cổ của con hươu cao cổ
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cổ
- HS (cả lớp – cá nhân) đọc
- HS nghe
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- HS xung phong lên thi đọc cả bài
* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ tiếng cỏ,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_tran_v.doc