Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

2.1. Khởi động (4-5 phút):

* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Trung thu. Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ang, ăng, âng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.

- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến ang, ăng, âng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần ang, ăng, âng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ang, ăng, âng).

- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.

 

docx 44 trang thuong95 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 	Thứ Hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 12: TRUNG THU
BÀI 1: ANG ĂNG ÂNG (tiết 1-2, sách học sinh, trang 120-121)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự v ật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Trung thu (trăng tròn, trung thu, ông sao, tưng bừng, ). Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ang, ăng, âng (cá vàng, trăng, măng, ).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ang, ăng, âng. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “ng”; hiểu nghĩa các các từ đó. Viết được các vần ang, ăng, âng và các tiếng, từ ngữ có các vần ang, ăng, âng. Đánh vần thầm, đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học; cùng bạn múa hát, đọc thơ về trung thu qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần ang, ăng, âng; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (cá vàng, trăng, măng); bài vè có nội dung về bạn bè, ghi sẵn lên bảng phụ; tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai cần?”. Quản trò hỏi: Ai cần? Ai cần?, Các bạn trả lời: Tôi cần tôi cần. Cần gì? Cần gì?, – Cần bàn, cần khăn, cần cân, .
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Trung thu. Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ang, ăng, âng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi. 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 120.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến ang, ăng, âng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần ang, ăng, âng. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ang, ăng, âng).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên chủ đề và quan sát chữ ghi tên chủ đề.
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề như: trăng, vàng, đèn lồng, 
- Học sinh quan sát và nói: rước đèn, trăng vàng, vầng trăng, búp măng, chị Hằng, .
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: vàng, măng, trăng, Hằng, vầng.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa ang, ăng, âng. Từ đó, học sinh phát hiện ra ang, ăng, âng.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ang, ăng, âng. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “ng”; hiểu nghĩa các các từ đó. Viết được các vần ang, ăng, âng và các tiếng, từ ngữ có các vần ang, ăng, âng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vần ang:
- Giáo viên gắn thẻ chữ ang lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và phân tích vần ang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ ang.
a.2. Nhận diện vần ăng, âng:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần ang.
a.3. Tìm điểm giống nhau giữa các vần ang, ăng, âng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần ang, ăng, âng.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “ng”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện vàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo mô hình tiếng vàng. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần tiếng khác, ví dụ đánh vần tiếng măng.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa cá vàng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ cá vàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa vàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa cá vàng.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa măng tre, nhà tầng:
Tiến hành tương tự như từ khóa cá vàng. 
- Học sinh quan sát chữ ang in thường, in hoa, phân tích vần ang (âm a đứng trước, âm ng đứng sau).
- Học sinh đọc chữ ang: a-ngờ-ang. 
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các vần ang, ăng, âng (đều có âm ng đứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “ng”.
- Học sinh phân tích tiếng vàng gồm âm v, vần ang và thanh huyền.
- Học sinh đánh vần tiếng theo mô hình: vờ-ang-vang-huyền-vàng.
- Học sinh đánh vần: mờ-ăng-măng.
- Học sinh quan sát từ cá vàng phát hiện tiếng khóa vàng vần ang trong tiếng khoá vàng.
- Học sinh đánh vần tiếng khóa: vờ-ang-vang-huyền-vàng.
- Học sinh đọc trơn từ khóa: cá vàng.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con ang, vàng, ăng, măng, âng, tầng:
- Viết vần ang:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ ang.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của vần ang (gồm chữ a và chữ ng, chữ a đứng trước, chữ ng đứng sau).
- Học sinh viết vần ang vào bảng con.
- Viết từ vàng: 
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ vàng (chữ v đứng trước, vần ang đứng sau, dấu ghi thanh huyền đặt trên chữ a).
- Viết chữ ăng, măng, âng, tầng:
Tương tự như viết chữ ang, vàng.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ang, vàng, ăng, măng, âng, tầng vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ bạn.
- Học sinh viết chữ bạn vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết ang, vàng, ăng, măng, âng, tầng.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần ang, ăng, âng theo chiều kim đồng hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần ang, ăng, âng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ lá bàng hoặc măng cụt, vầng trăng, sao vàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ang, ăng, âng bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ang, ăng, âng và đặt câu (đơn giản).
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ang, ăng, âng (lá bàng, măng cụt, vầng trăng, sao vàng).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: lá bàng, măng cụt, vầng trăng, sao vàng. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: lá bàng, măng cụt, vầng trăng, sao vàng.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần ang, ăng, âng bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: sáng, nắng, vâng (lời), và đặt câu (đơn giản).
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng: Mặt trăng tròn nhất, sáng nhất vào lúc nào? Trời sang thu nghĩa là gì ? Mọi người náo nức đón chờ điều gì?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết cùng bạn múa hát, đọc thơ về trung thu.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ những vật gì ? Vật đó như thế nào? Em có thích vật đó không? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thơ, hát, múa bài hát về trung thu.
- Học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: cùng bạn múa hát, đọc thơ về trung thu.
- Học sinh cùng bạn đọc thơ, hát, múa bài hát về trung thu (trong nhóm, trước lớp).
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có ang, ăng, âng.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có ang, ăng, âng; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (ong, ông).
	Thứ Ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 12: TRUNG THU
BÀI 2: ONG ÔNG (tiết 3-4, sách học sinh, trang 122-123)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ong, ông (chong chóng, vòng, bông hồng,...).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ong, ông. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “ng”; hiểu nghĩa của các từ đó. Viết được các vần ong, ông và các tiếng, từ ngữ có các vần ong, ông. Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học; cùng múa hát, đọc thơ về trung thu thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ ong, ông (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (chong chóng, vòng, bông hồng) tranh chủ đề; bảng phụ; bài hát về trung thu.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức cùng bạn”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc, viết từ ngữ, nói câu có tiếng chứa vần ang, ăng, âng.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ong, ông.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi. 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 122.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ong, ông. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có ong, ông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ong, ông).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ong, ông như: bông hồng, quả hồng, con ong, chong chóng, lắc vòng.
- Học sinh nêu: chong chóng, vòng, bông hồng.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa ong, ông. Từ đó, học sinh phát hiện ra ong, ông.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ong, ông. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “ng”; hiểu nghĩa của các từ đó. Viết được các vần ong, ông và các tiếng, từ ngữ có các vần ong, ông.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vần ong:
- Giáo viên gắn thẻ chữ ong lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ ong.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ ong.
a.2. Nhận diện vần ông:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần ong.
a.3. Tìm điểm giống nhau giữa các vần ong, ông:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh các vần ong, ông.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “ng”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện: chóng. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chóng theo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hồng.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa chong chóng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ chong chóng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa chóng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa chong chóng.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa đèn lồng:
Tiến hành tương tự như từ khóa chong chóng. 
- Học sinh quan sát, phân tích vần ong: âm o đứng trước, âm ng đứng sau.
- Học sinh đọc chữ ong: o-ngờ-ong.
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các vần ong, ông: đều có âm ng đứng cuối vần.
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “ng”.
- Học sinh phân tích: chóng (gồm âm ch, vần ong và thanh sắc).
- Học sinh đánh vần: chờ-ong-chong-sắc-chóng.
- Học sinh đánh vần: hờ-ông-hông-huyền-hồng.
- Học sinh quan sát từ chong chóng phát hiện tiếng khoá chóng, vần ong trong tiếng khoá chóng.
- Học sinh đánh vần: chờ-ong-chong-sắc-chóng. 
- Học sinh đọc trơn từ khóa chong chóng.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con ong, chong chóng, ông, đèn lồng:
- Viết vần ong:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ong: gồm chữ o và chữ ng, chữ o đứng trước, chữ ng đứng sau.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ong.
- Học sinh viết vần ong vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết từ chong chóng:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của từ chóng (chữ ch đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ghi thanh sắc đặt trên chữ o).
- Viết ông, đèn lồng:
Tiến hành tương tự như viết ong, chong chóng. 
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ong, chong chóng, ông, đèn lồng vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết từ chóng.
- Học sinh viết từ chong chóng vào bảng con; nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết ong, chong chóng, ông, đèn lồng.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần ong, ông.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần ong, ông.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ bông hồng hoặc quả hồng, con ong, chong chóng, lắc vòng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ong, ông bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ong, ông và đặt câu chứa từ vừa tìm.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ong, ông (bông hồng, quả hồng, con ong, chong chóng, lắc vòng,...).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: bông hồng, quả hồng, con ong, chong chóng, lắc vòng.
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: bông hồng, quả hồng, con ong, chong chóng, lắc vòng.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần ong, ông bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: mong, nong, xong, xông, đông, và đặt câu chứa từ vừa tìm.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Những đồ chơi nào được bày bán? Đồ chơi này được bày bán ở đâu? Những đồ chơi này chơi vào ngày nào?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết cùng bạn múa hát, đọc thơ về trung thu.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thơ, đồng dao, hát, múa bài hát về trung thu. 
- Học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: cùng bạn múa hát, đọc thơ về trung thu.
- Học sinh đọc thơ, đồng dao, hát, múa bài hát về trung thu (trong nhóm, trước lớp). 
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ong, ông.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ong, ông.
- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (ung, ưng).
	 Thứ Tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 12: TRUNG THU
BÀI 3: UNG ƯNG (tiết 5-6, sách học sinh, trang 124-125)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ung, ưng; trong mạch của chủ đề Trung thu.
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ung, ưng. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “ng”; hiểu nghĩa của các từ đó. Viết được các vần ung, ưng và các tiếng, từ ngữ có các vần ung, ưng. Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học; hỏi đáp với bạn về trung thu thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ ung, ưng (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (khủng long, sừng trâu, múa lân, ông địa, đứng, vui mừng); tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Gà con giúp mẹ”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần ong, ông.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ung, ưng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 124.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có vần ung, ưng. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng có vần ung, ưng đã tìm được.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa vần ung, ưng).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần ung, ưng như: khủng long, sừng trâu, múa lân, đánh trống tùng tùng, ông địa, đứng, vui mừng.
- Học sinh nêu các tiếng có vần ung, ưng đã tìm được: khủng, tùng tùng, sừng, đứng, mừng.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa vần ung, ưng. Từ đó, học sinh phát hiện ra ung, ưng.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ung, ưng. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “ng”; hiểu nghĩa của các từ đó. Viết được các vần ung, ưng và các tiếng, từ ngữ có các vần ung, ưng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vần ung:
- Giáo viên dùng hình ảnh, thẻ từ có vần ung.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần vần ung.
a.2. Nhận diện vần ưng:
Tiến hành tương tự như vần ung.
a.3. Tìm điểm giống nhau giữa các vần ung, ưng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh vần ung và ưng.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “ng”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện khủng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng “khủng” theo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần thêm tiếng khác, ví dụ: dừng.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa;
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá khủng long:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ khủng long.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa khủng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa khủng long. 
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá mứt gừng:
Tiến hành tương tự như từ khóa khủng long. 
- Học sinh quan sát và phát phân tích vần ung: gồm âm u đứng trước và âm ng đứng sau.
- Học sinh đọc vần ung: u-ngờ-ung.
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa vần ung và ưng (đều có âm ng đứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “ng”.
- Học sinh quan sát, phân tích tiếng khủng (âm kh và vần ung, thanh hỏi).
- Học sinh đánh vần: khờ-ung-khung-hỏi-khủng. 
- Học sinh đánh vần: sờ-ưng-sưng-huyền-sừng. 
- Học sinh xem tranh khủng long, phát hiện tiếng khóa khủng và vần ung trong tiếng khóa khủng.
- Học sinh đánh vần: khờ-ung-khung-hỏi-khủng.
- Học sinh đọc: khủng long.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con ung, khủng long, ưng, mứt gừng: 
- Viết vần ung:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ung (chữ u đứng trước, ng đứng sau).
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ung.
- Học sinh dùng ngón trỏ viết vần ung lên không khí, lên mặt bàn. 
- Học sinh viết chữ ung vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết từ khủng long:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ khủng (chữ kh đứng trước, vần ung đứng sau, dấu ghi thanh hỏi đặt trên chữ u).
- Viết ưng, mứt gừng:
Tiến hành tương tự như viết ung, khủng long.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ung, khủng long, ưng, mứt gừng vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ khủng.
- Học sinh viết từ khủng long vào bảng con.
- Học sinh viết ung, khủng long, ưng, mứt gừng.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa ung, ưng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa ung, ưng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ sừng trâu hoặc múa lân, ông địa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ung, ưng bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ung, ưng và đặt câu.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa ung, ưng (sừng trâu, múa lân, ông địa).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: sừng trâu, múa lân, ông địa. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: sừng trâu, múa lân, ông địa.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần ung, ưng bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: trung bình, hứng thú, và đặt câu.
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng đoạn ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng: Tết Trung thu, ba mua gì cho bé? Bé mải mê nhìn những gì? Bé mua đèn lồng để làm gì?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài ứng dụng.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng đoạn ứng dụng.
- Học sinh trả lời và hiểu được nghĩa của đoạn ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết hỏi đáp với bạn về trung thu.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi để gợi ý nội dung tranh: Tranh vẽ gì? Đang làm gì? 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: kể tên các vật, việc thường thấy vào dịp tết trung thu, thích việc, vật nào, vì sao?
- Học sinh đọc câu lệnh: Tết trung thu có gì?.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: hỏi đáp với bạn về trung thu.
- Học sinh hỏi đáp với bạn về trung thu (trong nhóm, trước lớp).
4. Ho

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx