Những bài toán rèn tư duy cho học sinh lớp 1

Những bài toán rèn tư duy cho học sinh lớp 1

1/ Đếm số:

Đếm từ 0 đến 20 cách 1 đơn vị

0, 1, 2, 3, 4, ., ., ., ., ., 10, ., ., ., ., ., ., ., ., ., 20

Đếm các 2 đơn vị bắt đầu từ 0

0, 2, 4, ., ., 10, ., ., ., ., 20

Đếm cách 5 đơn vị bắt đầu từ 0

0, 5, ., ., .

pdf 2 trang Đào Hạnh 03/04/2024 790
Bạn đang xem tài liệu "Những bài toán rèn tư duy cho học sinh lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG BÀI TOÁN RÈN TƯ DUY CHO HỌC SINH LỚP 1 (P1)
(Dành cho Phụ huynh hướng dẫn các em)
Tính cộng trong phạm vi 20
1/ Đếm số:
Đếm từ 0 đến 20 cách 1 đơn vị
0, 1, 2, 3, 4, ..., ..., ..., ..., ..., 10, ..., ..., ..., ..., ..., ..., ..., ..., ..., 20
Đếm các 2 đơn vị bắt đầu từ 0
0, 2, 4, ..., ..., 10, ..., ..., ..., ..., 20
Đếm cách 5 đơn vị bắt đầu từ 0
0, 5, ..., ...., ....
2/ So sánh các số:
0 < 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 < 7 < 8 < 9 < 10 < 11 < 12 < 13 < 14 < 15 < 16 < 17 < 18 < 19 < 20
Số liền trước nhỏ hơn số liền sau 1 đơn vị và số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.
3/ Tách số:
a/ Nguyên tắc số lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 tách thành 5 + một số nhỏ hơn 5
VD: 6 = 5 + 1; 7 = 5 + 2; 8 = 5 + 3; 9 = 5 + 4
b/ Nguyên tắc số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 tách thành 10 + một số nhỏ hơn 10
VD: 11 = 10 + 1; 12 = 10 + 2; 13 = 10 + 3; 14 = 10 + 4; 15 = 10 + 5
16 = 10 + 6; 17 = 10 + 7; 18 = 10 + 8; 19 = 10 + 9
Hoặc 16 = 10 + 5 +1; 17 = 10 + 5 + 2; 18 = 10 + 5 + 3; 19 = 10 + 5 + 4
4/ Ứng dụng vào các phép toán cơ bản
a/ Phép cộng
- Trước tiên cho các bé cộng các số trong phạm vi 10
0 + 1 ; 0 + 2; 0 + 3; 0 + 4; 0 + 5; 0 + 6; 0 + 7; 0 + 8; 0 + 9; 0 + 10
1 + 1 ; 1 + 2; 1 + 3; 1 + 4; 1 + 5; 1 + 6; 1 + 7; 1 + 8; 1 + 9
2 + 1 ; 2 + 2; 2 + 3; 2 + 4; 2 + 5; 2 + 6; 2 + 7; 2 + 8;
3 + 1 ; 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4; 3 + 5; 3 + 6; 3 + 7;
4 + 1 ; 4 + 2; 4 + 3; 4 + 4; 4 + 5; 4 + 6;
5 + 1 ; 5 + 2; 5 + 3; 5 + 4; 5 + 5;
Sau khi thực hiện các phép tính hướng dẫn cho các bé nhận xét kết quả đã thực hiện được
(các kết quả tăng đều, kết quả mới hơn kết quả của 1 đơn vị)
- Viết 2 số cộng lại được 10
5 + 5 = 10; 1 + ... = 10; 2 + ... = 10; ... + ... = 10; ... + ... = 10;
... + ... = 10 ... + ... = 10; ... + ... = 10; ... + ... = 10; ... + ... = 10
- Các dạng tính khác với 2 số tùy ý:
VD: 5 + 6 =
Cách 1: Tách các số trên thành 5 + 5 + 1
Cách 2: Hỏi các em 5 + 5 = ? rồi sau đó cộng tiếp thêm + 1 = kết quả (11)
Với 2 cách trên cho các em thực hành với những bài toán sau:
a/ 6 + 5 6 + 7 6 + 8 7 + 8 8 + 8 9 + 9
b/ 7 + 6 8 + 6 7 + 8 9 + 8 8 + 9 9 + 9
c/ 10 + 10
Những bài toán có lời hướng dẫn thêm cho các bé
a/ Em có 5 viên kẹo, mẹ cho em thêm 6 viên kẹo. Hỏi em có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
b/ Trong vườn có 8 chậu hoa, ba mua thêm 6 chậu hoa nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu
chậu hoa?
c/ Trong chậu cá bố thả 5 con cá đuôi vàng, Ngày chủ nhật vừa qua bố thả thêm 7 con cá đuôi
xanh. Hỏi trong chậu có tất cả bao nhiêu con cá?
d/ Có 5 bạn, mỗi bạn có 2 viên kẹo. Hỏi có tất cả có bao nhiêu viên kẹo?
(Gợi ý sử dụng đếm cách 2 đơn vị)
e/ Em cho bạn 7 viên kẹo em vẫn còn lại 7 viên kẹo. Hỏi lúc ban đầu em có bao nhiêu viên kẹo?
2 viên
2 viên
2 viên 2 viên 2 viên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnhung_bai_toan_ren_tu_duy_cho_hoc_sinh_lop_1.pdf