Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2D - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2D - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Câu 3. Điền những từ còn thiếu vào chỗ chấm (0,5đ)

Tết sắp đến, chúng . chuẩn bị một món quà tặng mẹ.

Câu 4: Câu nào trong bài nói về tình cảm của bầy thỏ con đối với mẹ?. ( 0,5đ)

Câu 5: Chiếc khăn bàn bầy thỏ con tặng mẹ có đặc điểm gì? ( 0.5đ)

Em hãy viết lại một câu văn nói về đặc điểm của món quà bầy thỏ con làm tặng mẹ.

Câu 6: Tìm và ghi lại trong bài 3 từ chỉ đặc điểm ( 0,5đ)

Câu 7: Câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì? ( 1đ)

Câu 8: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm các sau cho thành câu : ( 0,5đ)

( đen láy và to tròn, mượt như tơ, dễ thương)

a) Đôi mắt em Nụ .

b)Bộ lông con mèo .

 

doc 5 trang yenhap123 2300
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2D - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU SỐ 2 HOÀI TÂN
THIẾT LẬP MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) LỚP 2D
NĂM HỌC: 2019 - 2020 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 1
Đọc hiểu văn bản.
Số câu
2
2
2
1
7
Câu số
1, 2
3, 4
5, 6
7
Số điểm
1
1
1
1
4
 2
Kiến thức Tiếng Việt
- Từ chỉ đặc điểm.
- Câu kiểu Ai làm gì?
Ai thế nào?
-Dấu phẩy
Số câu
1
1
1
3
Câu số
8
9
10
Số điểm
0,5
0,5
1
2
 3
Tổng
Số câu
3
2
1
3
1
Câu số
1,2,8
3,4
 9
5,6,10
 7
Số điểm
1,5
1
0,5
2
1
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Họ và tên : .........................................
Lớp : 2D 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2019 - 2020
Môn: Đọc hiểu
Thời gian: 35 phút ( không kể thời gian phát đề )
 Điểm
Lời phê của giáo viên
 ..............
..........................................................................................................................
.............. 
..........................................................................................................................
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Món quà quý
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Câu 1. (M1) 0,5 điểm. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ?
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
A. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.
B. Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.
C. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
D. Bầy thỏ con không biết yêu thương mẹ.
Câu 2. (M1) 0,5 điểm. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì ? Hãy khoanh tròn vào Đ hoặc S
Thông tin
Đ / S
a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
Đ / S
b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
Đ / S
c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
Đ / S
d) Tặng mẹ một chiếc áo.
Đ / S
Câu 3. Điền những từ còn thiếu vào chỗ chấm (0,5đ)
Tết sắp đến, chúng ....................................... chuẩn bị một món quà tặng mẹ.	
Câu 4: Câu nào trong bài nói về tình cảm của bầy thỏ con đối với mẹ?. ( 0,5đ)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Chiếc khăn bàn bầy thỏ con tặng mẹ có đặc điểm gì? ( 0.5đ)
Em hãy viết lại một câu văn nói về đặc điểm của món quà bầy thỏ con làm tặng mẹ.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Tìm và ghi lại trong bài 3 từ chỉ đặc điểm ( 0,5đ)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì? ( 1đ)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm các sau cho thành câu : ( 0,5đ)
( đen láy và to tròn, mượt như tơ, dễ thương)
a) Đôi mắt em Nụ ..........................................................................................................................
b)Bộ lông con mèo .........................................................................................................................
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu sau: ( 0,5đ)
Bạn Hoa đang giúp mẹ trông em.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau: ( 1đ)
a) Bé làm bài, bé đi học nhặt rau chơi với em đỡ mẹ.
b) Na là một cô bé hiền lành tốt bụng.
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
ĐỀ KIỂM TRA MÔN CHÍNH TẢ LỚP 2D
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 
Thời gian: 15 phút 
 Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li.
Quả sồi
 Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, quả sồi ngước nhìn những cành cao trên cây sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm sông, ngắm núi.
 Thế rồi, quả sồi nhờ cây sồi đưa nó lên cành cao. Cây sồi bảo:
 - Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TẬP LÀM VĂN LỚP 2D
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 
Thời gian: 25 phút 
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nói về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
Gợi ý đáp án
Câu 1 . C. 
Câu 2 b - Đ; a,c,d - S
Câu 3. Bàn nhau
Câu 4. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. 
Câu 5. Học sinh trả lời một trong 2 câu sau đều đúng
Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Hoặc (Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.)
Câu 6. Các từ chỉ đặc điểm có thể: trắng tinh, vàng, lộng lẫy, quần quật, yêu thương, biết ơn,
Câu 7. Là con phải biết yêu thương cha mẹ, hiểu được nỗi vất vả của cha mẹ và phải biết giúp đỡ cha mẹ.
Câu 8. Đôi mắt bé Nụ đen láy và tròn to.
	Bộ lông con mèo mượt như tơ.
Câu 9 Câu hỏi: Bé Hoa làm gì?
Câu 10
a) Bé làm bài, bé đi học , nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
b) Na là một cô bé hiền lành, tốt bụng.

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2d_nam_ho.doc