Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho các câu 1, câu 2 và câu 3:

Câu 1: Cậu bé đi chợ mua gì? ( 0,5 đ)

a. Cậu bé đi chợ mua tương.

b. Cậu bé đi chợ mua mắm.

c. Cậu bé đi chợ mua tương và mắm.

d. Cậu bé đi chợ mua tương, mua mắm và mua hai cái bát.

Câu 2: Vì sao gần tới chợ, cậu lại quay về nhà? ( 0,5 đ)

a. Vì cậu quên mang tiền.

b. Vì cậu quên mang theo bát để đựng.

c. Vì cậu không biết mua thứ gì?

d. Vì cậu không biết bát nào đựng tương và bát nào đựng mắm.

Câu 3: Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi : Bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm? (0,5 đ)

a. Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch.

b. Vì bà thấy cháu vội chạy về nhà.

c. Vì bà thấy cháu quá ngây thơ.

d. Vì bà đang vui.

 

doc 5 trang yenhap123 2830
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU SỐ 2 HOÀI TÂN
THIẾT LẬP MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) LỚP 2A
NĂM HỌC: 2019 - 2020 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 1
Đọc hiểu văn bản.
Số câu
2
2
2
1
7
Câu số
1, 2
3, 4
5, 6
7
Số điểm
1
1
1
1
4
 2
Kiến thức Tiếng Việt
- Từ chỉ đặc điểm.
- Câu kiểu Ai làm gì?
Ai thế nào?
-Dấu phẩy
Số câu
1
1
1
3
Câu số
8
9
10
Số điểm
0,5
0,5
1
2
 3
Tổng
Số câu
3
2
1
3
1
Câu số
1,2,8
3,4
 9
5,6,10
 7
Số điểm
1,5
1
0,5
2
1
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Họ và tên : .........................................
Lớp : 2A 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2019- 2020
Môn: Đọc hiểu
Thời gian: 35 phút ( không kể thời gian phát đề )
 Điểm
Lời phê của giáo viên
 ..............
..........................................................................................................................
.............. 
..........................................................................................................................
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Đi chợ
 Có một cậu bé được bà sai đi chợ. Bà đưa cho cậu hai đồng và hai cái bát, dăn:
 - Cháu mua một đồng tương, một đồng mắm nhé !
 Cậu bé vâng dạ, đi ngay. Gần tới chợ, cậu bỗng hớt hải chạy về, hỏi bà:
 - Bà ơi, bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm ?
 Bà phì cười:
 - Bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm mà chẳng được.
 Cậu bé lại ra đi. Đến chợ, cậu lại ba chân bốn cẳng chạy về, hỏi:
 - Nhưng đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương ạ ?
 Theo Truyện cười dân gian Việt Nam
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho các câu 1, câu 2 và câu 3:
Câu 1: Cậu bé đi chợ mua gì? ( 0,5 đ)
Cậu bé đi chợ mua tương.
Cậu bé đi chợ mua mắm.
Cậu bé đi chợ mua tương và mắm.
Cậu bé đi chợ mua tương, mua mắm và mua hai cái bát.
Câu 2: Vì sao gần tới chợ, cậu lại quay về nhà? ( 0,5 đ)
Vì cậu quên mang tiền.
Vì cậu quên mang theo bát để đựng.
Vì cậu không biết mua thứ gì?
Vì cậu không biết bát nào đựng tương và bát nào đựng mắm.
Câu 3: Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi : Bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm? (0,5 đ)
Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch.
Vì bà thấy cháu vội chạy về nhà.
Vì bà thấy cháu quá ngây thơ.
Vì bà đang vui.
Câu 4: Lần thứ hai, cậu bé quay về hỏi bà điều gì? ( 0,5 đ)
 Em hãy điền câu văn thích hợp vào chỗ chấm
 Lần thứ hai, cậu bé quay về hỏi bà:
 - .....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................ 
 Câu 5: Em hãy trả lời câu hỏi trên của cậu bé thay cho người bà. ( 0,5 đ)
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Hãy viết một câu nói về cậu bé trong câu chuyện này theo kiểu câu Ai làm gì ?( 0,5 đ)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Qua câu chuyện trên, em thấy cậu bé là người như thế nào ? ( 1đ)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm các sau cho thành câu : ( 0,5đ)
(mượt như tơ, thẳng, dễ thương)
 a) En bé thật .............................................................................................
 b) Bộ lông của con mèo............................................................................. 
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu sau: ( 0,5đ)
 Tính tình của bố em rất điềm đạm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau: ( 1đ)
a) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
b) Bạn Mai là một học sinh chăm chỉ siêng năng trong học tập.
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
ĐỀ KIỂM TRA MÔN CHÍNH TẢ LỚP 2A
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 
Thời gian: 15 phút 
 Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li.
Vầng trăng quê em
 Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
 Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
 Theo phan sĩ Châu
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TẬP LÀM VĂN LỚP 2A
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 
Thời gian: 25 phút 
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nói về anh, chị, em ruột( hoặc anh, chị, em họ) của em.
Đáp án môn đọc hiểu:
Câu 1: đáp án c. Cậu bé đi chợ mua tương và mắm.
Câu 2: đáp án d. Vì cậu không biết bát nào đựng tương và bát nào đựng mắm.
Câu 3: đáp án a. Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch.
Câu 4: Điền vào chỗ chấm câu: Nhưng đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương ạ ?
Câu 8: Điề vào chỗ chấm là:
a) En bé thật ..dễ thương...........................................................................................
b) Bộ lông của con mèo..mượt như tơ........................................................................... 
Câu 9: đặt câu hỏi là: Tính tình của bố em thế nào ? 
Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau là: 
a) Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
b) Bạn Mai là một học sinh chăm chỉ, siêng năng trong học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc