Ma trận và đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5C - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Ma trận và đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5C - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Câu 1: (0,5đ) cái ấm tích

Câu 2: (0,5đ) B

Câu 3: (0,5đ) A

Câu 4: (0,5đ) Đ-S

Câu 5: (1đ) Đọc bài văn em cảm thấy tác giả là người yêu rừng đến kì lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả vẻ đẹp của rừng hay đến như vậy.

Câu 6: (1đ) Em cần bảo vệ rừng, tuyên truyền mọi người không chặt phá rừng, không săn bắn giết hại thú rừng

Câu 7: (0,5đ) giống nhau; khác hẳn nhau

Câu 8 : ( 0,5đ) C

Câu 9: (1đ) Vd : Em bé có cái miệng rất duyên.

 Chú gà trống đang đứng trên miệng thùng phi.

Câu 10:(1đ)

 Quê hương tôi thật đẹp. Những cánh đồng mênh mông xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Chiều chiều chúng tôi nô nức rủ nhau đi thả diều. Tất cả đều gợi lên sự thanh bình, yên ả. Em thật yêu quê hương mình.

 

doc 11 trang yenhap123 2340
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5C - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI NHƠN.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 5C
Năm học: 2018-2019	
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TN
TL
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc.
Số câu
2
2
2
4
2
Câu số
1;2
3;4
5,6
1;2;3;4
5;6
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2,0
2,0
Kiến thức tiếng Việt 
Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Tổ quốc; Nhân dân; Hòa bình; Hữu nghị- hợp tác; Thiên nhiên.
Biết dùng các từ đồng nghĩa; từ đồng âm; từ nhiều nghĩa; từ trái nghĩa để đặt câu, viết đoạn văn.
Số câu
1
1
1
1
2
2
Câu số
7
8
9
10
7;8
9;
10
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
2,0
TỔNG
Số câu
3
3
3
1
6
4
Số điểm
1,5
1,5
3,0
1,0
3,0
4,0
 Hoài Tân, ngày 03/ 11 / 2018
	 GV
 Nguyễn Thị Thu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
Họ và tên:............................................
Lớp: 5C 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
Năm học: 2018-2019
Môn: Tiếng việt (Kiểm tra đọc) 
Thời gian: 35phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: .. / / 2018
Điểm bài thi
Nhận xét của giáo viên:
 ................................................................................
 ................................................................................
 ................................................................................
Chữ kí GV
 Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt(7đ)
Kì diệu rừng xanh
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừøng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi. 
Tôi có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
 Theo Tô Phương
 Đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng? 
 Những chiếc nấm to bằng............................., màu sặc sỡ rực lên.
 Câu 2: (0,5đ) Những con vượn bạc má đang làm gì ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 
 Chơi đùa với con.
 Ôm con gọn ghẽ.
 Đang tha con đi.
 Đang cho con bú.
Câu 3: (0,5đ) Tác giả đã miêu tả những sự vật nào trong bài ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 
Nấm rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
Nấm rừng, người đi trong rừng.
Các con thú trong rừng.
Màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. 
Câu 4: (0,5đ) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. Khoanh tròn vào "Đúng" hoặc " Sai"
 Thông tin
Trả lời
Những con mang đang ăn cỏ non có màu sắc như màu lá khộp.
Đúng/ Sai
Trong rừng, những con chồn sóc đang ăn cỏ non.
Đúng/ Sai
Câu 5: (1đ) Em có cảm nghĩ gì khi đọc bài văn trên ? 
.... ... .
 . 
 .
 .
Câu 6: (1đ) Theo em, em cần làm gì để cảnh rừng thêm đẹp? 
.... ... . . 
.... ... .
 .
Câu 7: (0,5đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng. 
 Từ đồng âm là những từ .về âm nhưng về nghĩa.
Câu 8: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 
 "Hòa bình" có nghĩa là gì ? 
Trạng thái hiền hòa, yên ả.
Trạng thái bình thản.
Trạng thái không có chiến tranh.
 Trạng thái yên tĩnh.
Câu 9: (1đ) Đặt 2 câu có để phân biệt từ nhiều nghĩa của tiếng miệng:
.... ... ............. ...
 . .......... 
Câu 10:(1đ) Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê hương em. 
.... ... . .. .... ... ......................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT) GIỮA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2018 – 2019 - LỚP 5C
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) (nghe - viết) Thời gian : 15 phút 
 Đất Cà Mau
 Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh.
II. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) 
 Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
 Năm học: 2018 -2019
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5C
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
*Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì I
*Nội dung kiểm tra :
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 5 ở giữa HKI hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
*Cách đánh giá, cho điểm :
 a) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
 b) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
 c) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7đ)
Câu 1: (0,5đ) cái ấm tích
Câu 2: (0,5đ) B
Câu 3: (0,5đ) A
Câu 4: (0,5đ) Đ-S
Câu 5: (1đ) Đọc bài văn em cảm thấy tác giả là người yêu rừng đến kì lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả vẻ đẹp của rừng hay đến như vậy. 
Câu 6: (1đ) Em cần bảo vệ rừng, tuyên truyền mọi người không chặt phá rừng, không săn bắn giết hại thú rừng 
Câu 7: (0,5đ) giống nhau; khác hẳn nhau
Câu 8 : ( 0,5đ) C
Câu 9: (1đ) Vd : Em bé có cái miệng rất duyên. 
 Chú gà trống đang đứng trên miệng thùng phi.
Câu 10:(1đ)
 Quê hương tôi thật đẹp. Những cánh đồng mênh mông xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Chiều chiều chúng tôi nô nức rủ nhau đi thả diều. Tất cả đều gợi lên sự thanh bình, yên ả. Em thật yêu quê hương mình.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (nghe – viết) (2điểm) (20 phút)
 GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài: Đất Cà Mau
*Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
Tập làm văn (8điểm) (35 phút)
 Tả một cảnh đẹp ở địa phương em. 
* Học sinh viết được bài văn tả cảnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những nét riêng nổi bật, dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 * Hướng dẫn đánh giá cho điểm:
- Viết đúng mở bài (1 điểm)
- Thân bài ( 4 điểm)
+ Bài viết có nội dung phong phú (1,5 điểm)
+ Biết sử dụng hình ảnh nhân hóa , hình ảnh so sánh vào bài (1,5 điểm)
+ Diễn đạt câu văn trôi chảy giàu cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài (1 điểm)
+ Bài văn có ý sáng tạo (1 điểm)
+ Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả (0,5 điểm)
+ Từ ngữ sử dụng trong câu phù hợp (0,5 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 5C
Năm học: 2018-2019
STT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
1. Về số và phép tính: 
- Biết viết hỗn số dưới dạng phân số; các phép tính phân số tìm x; Khái niệm về số thập phân; đọc, viết số thập phân.
Số câu
1
1
1
1
3
Câu số
3
2
5
2
3;
5
Số điểm
1,0
1.0
1.0
1,0
2.0
2
2. Về đo lường: 
 Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
Số câu
1
1
2
Câu số
1
4
1,4
Số điểm
1.0
1,0
2
3
3. Về hình học: 
Tính được chu vi của hình chữ nhật; hình vuông.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
6
8
6
8
Số điểm
1
2,0
1
2,0
4
4. Về Giải toán: Giải được các bài toán liên quan đến trung bình cộng; toán tỉ lệ; toán tổng -tỉ, hiệu –tỉ.
Số câu
1
1
2
Câu số
7
9
 7,9
Số điểm
1.0
1,0
2,0
 Tổng số câu
1
1
2
1
1
2
1
4
5
 Tổng số điểm
1,0
1,0
2,0
1,0
1,0
3,0
1,0
4,0
6,0
 HOÀI TÂN, ngày 03 / 11 / 2018
	 GV
 Nguyễn Thị Thu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
Họ và tên:............................................
Lớp: 5C
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIŨA HKI
Năm học: 2018-2019
Môn: Toán 
Thời gian: 40phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: .. / / 2018
Điểm bài thi
Nhận xét của giáo viên:
 ................................................................................
 ................................................................................
 ................................................................................
Chữ kí GV
 Câu 1: (1đ) Nối các số đo ở cột A và cột B có kết quả bằng nhau
	A	B
4kg4g
0,04ha
400m2
40000m2
40,04 tạ
4ha
4tấn4kg
Câu 2: (1đ) M2
 a. Số thập phân có bảy đơn vị, bảy mươi ba phần nghìn được viết là :...................
 b.Tìm số tròn chục lớn nhất có ba chữ số mà tổng các chữ số của là 14 .Số đó là............
Câu 3: (1đ) Tính:
a) 1- ( - ) b) + : 
.. . ..........................
.... ... ...........................
 . ........................
.. . ...........................
Câu 4: (1đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống sau: 
 9m 5cm = 90,5 dm
 4150m2 = 0, 415 ha 
Câu 5: (1đ) 
a.Tìm x: 
 x - = x 	 
 b.Tính giá trị biểu thức
 ( 1314 – 808 ) : 23 + 1995 
Câu 6: (1đ) .Một khu đất hình chữ nhât có chiều dài 300m, chiều rộng 100m thì diện tích của khu đất đó là : M3
 A. 300ha B. 30ha C. 0,3ha D. 3ha
Câu 7: (1đ) Một cửa hàng ngày đầu bán được 100 kg đường, ngày thứ 3 bán được gấp bốn lần ngày đầu, ngày thứ 3 bán được bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ 2. Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ đường?
Bài giải:
 Câu 8: (2đ) Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 chiều rộng và hơn chiều rộng 16 m.
Bài giải:
Câu 9: (1đ) Tổng của hai số là số bé nhất có bốn chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là số lớn nhất có một chữ số . Tìm số lớn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018-2019
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 5C
Câu 1: (1đ) 4 tấn 4kg _______40,04 tạ
	400m2 ________ 0,04 ha
	4 ha ________ 40 000 m2
Câu 2: (1đ) a. 17,053
	 b. 950
Câu 3: Tính đúng mỗi câu 0,5 điểm
 a) 1 - ( b) 
Câu 4: (1đ) Điền đúng mỗi câu 0,5điểm 
 a/ S b/ Đ
Câu 5: (1đ) Tìm x 
 	b. 2017
Câu 6: (1đ) D. 3 ha 
Câu 7: (1đ) A. 6 tạ 
Câu 8: (2đ) 
Bài giải:
 -Vẽ sơ đồ ( 0,25 đ).
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 2 - 1 =1 ( lần ) 
 Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: ( 0,5 đ).
 18 : 1 x 2 = 36 ( m).
 Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: ( 0, 5 đ).
 36 – 18 = 18 (m )
 ( hoặc 18 : 1 x 1 = 18 )
 Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật : ( 0,5 đ).
 (36 + 18) x 2 = 108 (m )
 Đáp số: 108 (m ) ( 0,25 đ) 
Câu 9: (1đ) 
Tổng của hai số là: 1000
Số lớn gấp 9 lần số bé
Tổng số phần bằng nhau:
9 + 1 = 10 ( phần)
Số lớn là:
(1000 : 10 ) x 9 = 900
 ĐS: 900

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_thi_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_5c_n.doc