Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3B - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3B - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Giá trị của chữ số 3 trong số 132 là:

 A. 300 B. 30 C. 3 D. Cả a, b, c đều sai

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Trong một phép chia 5 có dư. Số dư lớn nhất là mấy?

 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Một bao gạo nặng 59kg. Hỏi 2 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 118kg B. 66kg C. 177kg D. 52kg

 

docx 10 trang yenhap123 2950
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3B - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN, LỚP 3B. CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2019-2020
TT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
- Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
2
1
1
4
Câu số
1,2
7
8
2
Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, thời gian, đo khối lượng, ....
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Câu số
3
4
3
Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
5
4
Giải bài toán có lời văn
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1
1
1
3
Câu số
6
9
10
Tổng số câu
2
1
2
1
2
2
10
Tổng số điểm
2
1
2
1
2
2
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
LỚP: 3B
Họ và tên: .
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
Môn: Toán
Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề)
Năm học: 2019 - 2020
Điểm:
Lời phê của cô giáo:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Giá trị của chữ số 3 trong số 132 là:
 A. 300 	B. 30	C. 3	 D. Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong một phép chia 5 có dư. Số dư lớn nhất là mấy?
 A. 1	 B. 2	 C. 3 	 D. 4
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một bao gạo nặng 59kg. Hỏi 2 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 118kg	B. 66kg 	C. 177kg 	D. 52kg 
Câu 4: ( 1 điểm) Đọc, viết các số sau: 
Viết số
Đọc số
325 km
806 m
bảy trăm bốn mươi mốt xăng - ti - mét
chín trăm hai mươihéc - tô - mét
Câu 5: Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông ?
 6 góc 9 góc
 8 góc 7 góc
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Có 40 con gà. Số con vịt là 5 con. Hỏi số gà gấp mấy lần số vịt?
A. 7 lần 	B. 6 lần	 C. 9 lần 	 D. 8 lần
Câu 7: Đặt tính rồi tính 
562 + 257 855 – 326 209 x 4	 849 : 7
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Tìm x, biết: 
7 x x = 847 – 77
x : 5 = 67 (dư 4)	
Câu 9: Cuộn dây thứ nhất dài 120m. Cuộn dây thứ hai dài gấp 5 lần cuộn dây thứ nhất. Hỏi cả hai cuộn dây dài bao nhiêu mét ?
Bài giải:
Câu 10: Thùng thứ nhất đựng 75 lít dầu, thùng thứ nhất đựng số dầu gấp 3 lần thùng thứ hai. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN . LỚP 3B
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Câu 1: (1 điểm) Khoanh đúng chữ B: 1 điểm. 
Câu 2: ( 1 điểm )Khoanh đúng chữ D: 1 điểm
Câu 3: ( 1 điểm )Khoanh đúng chữ A: 1 điểm. 
Câu 4: ( 1 điểm ) Viếtđúng mỗiô được 0,25 điểm
Câu 5:(1 điểm)Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 Điền Đ vào đáp án: 9 góc vuông thì được 0,25 điểm
 Điền S vào đáp án còn lại thì mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
Câu 6: ( 1 điểm )Khoanh đúng chữ D: 1 điểm
Câu 7 ( 1 điểm) Tính:
 Mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm.
Câu 8: ( 1 điểm ) Tính
 Mỗi bài đúng được : 0,5 điểm.
Câu 9: ( 1 điểm) ) (Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).
Câu 10: ( 1 điểm) ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).
Ma trận đề thi cuối học kì 1, môn Đọc hiểu, lớp 3B, năm học 2019-2020
STT
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
1
1
1
1
1
5
Số điểm
0.5
0.5
1
1
1
4
Câu số
2
1
3
4
5
2
Kiến thức tiếng Việt
Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm
- Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; ....
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Xác định biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói...
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0.5
0.5
1
2
Câu số
8
7
6
Tổng
Số câu
1
1
2
1
2
1
8
Số điểm
0.5
0.5
1.5
0.5
2
1
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
LỚP: 3B
Họ và tên: 
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
Môn : Tiếng Việt-(Đọc hiểu)
Thời gian: 35 phút ( Không kể phát đề)
Năm học: 2019 - 2020
Điểm:
Lời phê của cô giáo:
* Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới:
	BA NGƯỜI BẠN
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi.
Chuồn Chuồn chê bai:
- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trong cuộc sống.
Bướm chế nhạo:
- Siêng năng thì được ai khen đâu chứ!
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì để ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.
Ong rủ:
- Các cậu về sống chung với tớ đi.
Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:
- Cảm ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
 (Theo Khuê Văn)
Câu 1:Em hãy kể tên các con vật có trong bài văn?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2:Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho thích hợp:
 A B
 cặm cuội tìm hoa tìm mật
Chuồn Chuồn và Bướm
Ong
mải miết rong chơi
Câu 3:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
 Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm chê bai Ong? 
A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
B. Vì Ong làm việc chăm chỉ một cách vô ích.
C. Vì Ong lười nhác.
D. Vì Ong không biết giúp đỡ bạn.
Câu 4. Viết một câu nhận xét về đức tính của chú Ong trong bài. 
 .................
Câu 5. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6:Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh.
 ..................
Câu 7: . Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:
a. Đàn cá bơi tung tăng dưới hồ.
.........................................................................................................
b. Hoa phượng nở đỏ thắm.
.........................................................................................................
Câu 8:Điềndấu phẩy, dấu chấm vào ô trống thích hợp trong câu dưới đây:
 Bụng con ong tròn thon óng ánh xanh như hạt ngọc
	----------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỌC HIỂU – LỚP 3B
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Câu 1. (0,5 điểm) Ong, Bướm và Chuồn Chuồn
Câu 2. (0,5 điểm) Nối: Ong cặm cuội tìm hoa tìm mật
 Chuồn Chuồn và Bướm mải miết rong chơi.
Câu 3. (0,5 điểm)A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
Câu 4. ( 1 điểm)VD: Chú ong chăm chỉ, cần cù lao động.
Câu 5. (1 điểm)Câu chuyện trên khuyên em: phải chăm chỉ làm việc, không được lười nhác.
Câu 6. (0,5 điểm)HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung, ngữ pháp được 1 điểm
Câu 7. ( 0,5 điểm)
a. Đàn cá làm gì?
b. Cây gì nởđỏ thắm?
Câu 8. ( 1 điểm)
 Bụng con ong tròn, thon , óngánh xanh như hạt ngọc. 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Chính tả + TLV. LỚP 3B
Năm học: 2019 – 2020
PHẦN 1: CHÍNH TẢ (15 phút)
Giáo viên ghi đề và đọc cho học sinh (nghe - viết) bài chính tả trong khoảng thời gian 
15 phút.
Con cò
 Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. 
Theo Đinh Gia Trinh
PHẦN 2: TẬP LÀM VĂN (25 phút)
Đề bài:Em hãy viết một đoạn văn (7 – 10 câu) kể lại buổi đầu tiên em đi học.
ĐÁP ÁN:
1. Chính tả ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng; đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm)
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn:( 6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3b_nam_hoc.docx