Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu

D. Mùa đông.

Câu 2: ( 0,5 điểm) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

A. Ngọn lửa hồng.

B. Ngọn nến trong xanh.

C. Tháp đèn.

D. Cái ô đỏ.

Câu 3: (1 điểm) Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?

A. Đỏ chon chót

B. Đỏ tươi.

C. Đỏ mọng.

D. Đỏ rực rỡ.

Câu4: ( 1 điểm) Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Hết mùa hoa, cây gạo trở lại với dáng vẻ . .

Câu 5: ( 1 điểm)Em thích nhất hình ảnh nào trong bài văn ? Vì sao?

Câu 6: ( 0.5 điểm)

 Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Trong ánh nắng mặt trời vàng óng."

 A. trong B. ánh nắng C. mặt trời D. vàng óng

Câu 7: ( 0.5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì?

Câu 8: ( 1 điểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh.

 

doc 9 trang yenhap123 2680
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề thi học kì 1 năm học 2018-2019, môn Đọc hiểu, lớp 3D
STT
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
1
1
1
1
4
Câu số
1,2
3
4
5
2
Kiến thức tiếng Việt
Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm
- Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; ....
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Xác định biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói...
Số câu
1
2
3
Số điểm
0.5
1.5
2
Câu số
6
7,8
Tổng
Số câu
2
2
3
1
8
Số điểm
1
1.5
2.5
1
6
 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn
 Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
 Lớp: 3.....
 Họ và tên:....................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2018-2019
 Môn: Đọc hiểu
Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề )
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đọc thầm bài sau:
 Cây gạo
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành từng bài tập sau: 
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ.
Câu 3: (1 điểm) Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu4: ( 1 điểm) Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp.
 Hết mùa hoa, cây gạo trở lại với dáng vẻ . .
Câu 5: ( 1 điểm)Em thích nhất hình ảnh nào trong bài văn ? Vì sao?
 .. ..
Câu 6: ( 0.5 điểm)
	Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Trong ánh nắng mặt trời vàng óng." 
	A. trong B. ánh nắng C. mặt trời D. vàng óng
Câu 7: ( 0.5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 8: ( 1 điểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh.
 . .. 
 .
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: CHÍNH TẢ. LỚP: 3D. NH: 2018-2019
Thời gian: 15phút
 Nghe – Viết:
 Đêm trăng trên Hồ tây
 Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn.Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen .Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ những đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TẬP LÀM VĂN LỚP 3D. NH: 2018-2019
Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)
Đề: Em hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể về gia đình của em.
Gợi ý:
- Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
- Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ?
- Bố mẹ em thường làm việc gì trong mỗi ngày ?
- Tính tình của mỗi người như thế nào ?
- Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào ?
 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
 1. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)
Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)
Câu 3: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)
Câu 4: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm.
Câu 6: (0,5 điểm) D. vàng óng.
Câu 7: Đặt 1 câu đúng : 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm )
2. Chính tả ( 4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả mắc không quá 5 lỗi: 1 điểm
( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm)
 - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm
3. Tập làm văn ( 6 điểm )
- Điểm 5,5 - 6: Lời văn gọn sinh động , diễn đạt rõ ràng có hình ảnh . Mắc không quá 2 lỗi về dùng từ , đặt câu , chính tả ...
- Điểm 4 - 5: Nội dung bài viết khá; lời văn gọn. Mắc không quá 5 lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
- Điểm 2,5 - 3,5: Bài viết có nội dung tạm được. Diễn đạt còn một vài chỗ lủng củng. Mắc không quá 5 lỗi các loại .
- Điểm 1- 2: Nội dung bài viết còn sơ sài. Còn mắc nhiều lỗi các loại. Một vài chỗ dài dòng, xa rời nội dung đề cho .
- Điểm 0,5: Bài viết quá kém, lạc đề hoàn toàn .
 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn
 Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
 Lớp: 3D
 Họ và tên:...............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN. LỚP BA. NH: 2018-2019
Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Trong một phép chia 5 có dư. Số dư lớn nhất là mấy?
 	 A. 1	 B. 2	 C. 3 	 D. 4
 Câu 2: ( 1 điểm) Viết (theo mẫu): 
Viết số
Đọc số
354
Ba trăm năm mươi bốn
803
Ba trăm ba mươi mốt
Câu 3: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Một bao gạo nặng 56kg. Hỏi 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 A. 280kg	B. 66kg 	C. 415kg 	D. 52kg 
Câu 4: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Có 42 con gà. Số con vịt là 6 con. Hỏi số gà gấp mấy lần số vịt?
	A. 7 lần 	 	B. 6 lần	 C. 9 lần 	 D. 8 lần 
Câu 5: ( 1 điểm) Viết số hoặc dấu thích hợp vào chỗ chấm:
	 6km = ..... dam 	; 	8m 2cm = ....... cm
Câu 6: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính:
	593 + 345	; 	628 – 365 ; 	 145 x 6 	 ; 	 396 : 3
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Hình bên có mấy góc vuông?
	A. 4	C. 3	
	B. 5 D. 2
 Câu 8: ( 1 điểm) Tìm y:
a) 7 x y = 35 x 2	 b) y : 7 =8
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: ( 1 điểm)
	An có 42 viên bi, Bình có số bi gấp đôi số bi của An. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
Câu 10: ( 1 điểm)
	Thùng thứ nhất đựng 72 lít dầu, thùng thứ nhất đựng số dầu gấp 3 lần thùng thứ hai. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3B, CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2017-2018
TT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
- Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Số câu
2
2
4
Số điểm
2
2
4
Câu số
1; 2
6; 8
2
Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, thời gian, đo khối lượng, ....
Số câu
2
2
Số điểm
2
2
Câu số
3; 5
3
Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
7
4
Giải bài toán có lời văn
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1
1
1
3
Câu số
4
9
10
Tổng số câu
2
2
2
2
1
1
10
Tổng số điểm
2
2
2
2
1
1
10
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3B, CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2017-2018
Câu 1: (1 điểm). D
Câu 2: (1 điểm : Mỗi phần 0.5 điểm )	 
Câu 3: (1 điểm) A
Câu 4: (1 điểm). A
Câu 5: (1 điểm) : 6km = 600dam : 0,5 điểm
	 8m2cm = 802cm : 0,5 điểm
Câu 6: (1 điểm) : Mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm
Câu 7: (1 điểm) : B
Câu 8: (1 điểm) : a) y = 7 :0,5 điểm
	 b) y = 56 :0,5 điểm
Câu 9: (1 điểm).( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).
Câu 10: ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop.doc