Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?
A. Khô
B. Nhiều nước
C. Trơn như đổ mỡ
D. Nhiều đất, đá
¼ Ma trận đề thi học kì 1, năm học 2019-2020, môn Đọc hiểu, lớp 3A. STT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 1 1 1 1 1 5 Số điểm 0.5 0.5 1 1 1 4 Câu số 1 2 3 4 5 2 Kiến thức tiếng Việt Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm - Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; .... - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Xác định biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói... Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.5 0.5 1 2 Câu số 6 8 7 Tổng Số câu 1 1 2 1 2 1 8 Số điểm 0.5 0.5 1.5 0.5 2 1 6 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Lớp: 3A Họ và tên:.................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019-2020 Môn: Đọc hiểu Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đọc thầm bài sau: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào? A. Khô B. Nhiều nước C. Trơn như đổ mỡ D. Nhiều đất, đá Câu 2: ( 0.5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh nào? .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3: (1 điểm) Hương và các bạn đã làm gì? A. Đứng nhìn hai bà cháu đi. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu. D. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. Câu 4: ( 1 điểm) Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện điều gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 5: ( 1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 6: ( 0.5 điểm) Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.” là: A. đổ. B. trơn C. mỡ D. đường Câu 7: ( 0.5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8: ( 1 điểm) Ghi lại hình ảnh so sánh của câu sau vào bảng tóm tắt bên dưới: Mắt em bé long lanh như hạt ngọc. Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: CHÍNH TẢ. LỚP: 3A. NH: 2019-2020 Thời gian: 15phút Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy kẻ có ô li Đêm trăng trên Hồ Tây Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt... Phan Kế Bính ....................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TẬP LÀM VĂN LỚP 3A. NH: 2019-2020 Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 8 câu) kể lại buổi đầu em đi học. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 1. Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) C Câu 2: (0,5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh là: Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Câu 3: (1 điểm) D Câu 4: (1 điểm) Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ người già và em nhỏ khi họ gặp khó khăn. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta phải quan tâm, giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu 6: (0,5 điểm) B ( trơn) Câu 7: Đặt 1 câu đúng : 0,5 điểm Câu 8: (1 điểm : mỗi phần đúng 0,25 điểm) - Sự vật 1: Mắt em bé - Sự vật 2: hạt ngọc - Đặc điểm: long lanh - từ so sánh: như 2. Chính tả ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm ( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 3. Tập làm văn ( 6 điểm ) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN. LỚP 3A. CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019-2020 TT Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG TN TL TN TL TN TL TN TL 1 - Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 2 1 1 4 Câu số 1, 2 6 8 2 Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, thời gian, đo khối lượng, .... Số câu 1 1 2 Số điểm 1 1 2 Câu số 5 3 3 Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Câu số 7 4 Giải bài toán có lời văn Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Câu số 4 9 10 Tổng số câu 2 1 2 1 2 2 10 Tổng số điểm 2 1 2 1 2 2 10 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Lớp: 3A Họ và tên:............................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN. LỚP BA. NH: 2019-2020 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Trong một phép chia cho 5 có dư. Số dư lớn nhất là mấy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: ( 1 điểm) Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số 354 Ba trăm năm mươi bốn 607 Một trăm tám mươi mốt Câu 3: ( 1 điểm) Một bao gạo nặng 59kg. Hỏi 7 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 4: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Có 40 con gà. Số con vịt là 5 con. Hỏi số gà gấp mấy lần số vịt? A. 7 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 8 lần Câu 5: ( 1 điểm) Viết số hoặc dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9km = ..... dam ; 4m 7cm = ....... cm Câu 6: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: 493 + 325 ; 928 – 356 ; 107 x 6 ; 852 : 4 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 7: ( 1 điểm) Hình bên có mấy góc vuông? ............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. Câu 8: ( 1 điểm) Tìm y: a) 9 x y = 45 x 2 b) y : 8 = 63 (dư 2) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 9: ( 1 điểm) Minh có 24 viên kẹo, Tân có số kẹo gấp đôi số kẹo của Minh. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 10: ( 1 điểm) Có một thùng dầu, nếu lấy số dầu trong thùng thì được 7 lít. Hỏi lấy số dầu trong thùng đó thì được bao nhiêu lít dầu? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN. LỚP 3A. CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019-2020 Câu 1: (1 điểm). D Câu 2: (1 điểm : Mỗi phần 0.5 điểm ) Câu 3: (1 điểm) Giải Số ki-lô-gam gạo của 7 bao gạo như thế là: 59 x 7 = 413 (kg) Đáp số: 413kg gạo Câu 4: (1 điểm). D Câu 5: (1 điểm) : 9km = 900dam : 0,5 điểm 4m7cm = 407cm : 0,5 điểm Câu 6: (1 điểm) : Mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm Câu 7: (1 điểm) : Hình bên có 5 góc vuông Câu 8: (1 điểm) : a) y = 10 (0,5 điểm) b) y = 506 (0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm): ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm). Giải: Số viên kẹo của Tân có là: 24 x 2 =48 ( viên kẹo ) Số viên kẹo cả hai bạn có tất cả là: 24 + 48 = 72 ( viên kẹo ) Đáp số: 72 viên kẹo Câu 10: ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm). Giải: Số lít dầu trong thùng có là: 9 x 7 = 63 (l) Lấy 1/3 số dầu trong thùng đó thì được số lít dầu là: 63 : 3 = 21 (l) Đáp số: 21 lít dầu
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_lop_3_nam_hoc_2019_2020.doc