Giáo án Tập viết Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 58+59: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tô, viết đúng các vần ăn, ăt, ân, ât, các tiếng: chăn, mắt, cân, vật. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BGĐT, mẫu chữ ăn, ăt, ân, ât, tiếng: chăn, mắt, cân, vật
- HS: Bảng con, phấn, vở Luyện viết, tập 1.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viết Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 58+59: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: Tập viết BÀI 58, 59: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng - Tô, viết đúng các vần ăn, ăt, ân, ât, các tiếng: chăn, mắt, cân, vật. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Năng lực, phẩm chất: - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, mẫu chữ ăn, ăt, ân, ât, tiếng: chăn, mắt, cân, vật - HS: Bảng con, phấn, vở Luyện viết, tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu - Trước khi vào bài học bạn nào cho cô biết giờ tập viết trước chúng ta đã viết bài gì? Hoạt động hình thành kiến thức 1. Khởi động: - Để không khí lớp học trở lên sôi nổi hơn, cô sẽ tổ chức cho chúng mình 1 trò chơi trò chơi mang tên - Để biết cách chơi và luật chơi như thế nào chúng mình cùng quan sát và lắng nghe nhé + Tổ chức trò chơi Đuổi hình bắt chữ. + Nêu cách chơi: Trên màn hình của cô sẽ xuất hiện các tranh đánh số từ 1 đến 4, nhiệm vụ của các con sẽ mớ các ô số sau đó quan sát và tìm đúng tiếng nói về nội dung tranh đó. Bạn nào trả lời đúng sẽ nhận được một phần quà, bạn nào trả lời sai quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác. Để chọn được bạn tham gia chơi các con chú ý lắng nghe khi có tiếng nhạc cất lên các con sẽ truyền tay nhau quả bóng khi tiếng nhạc kết thúc quả bóng trên tay bạn nào bạn ấy sẽ được quyền mở ô số và đoán chữ. - Chúng mình đã sẵn sàng chưa - 1,2,3 bắt đầu - Qua trò chơi cô thấy các con rất thông minh và nhanh nhẹn cô khen tất cả chúng mình nào. - Giới thiệu bài: + Bây giờ cô mời một bạn đọc lại các tiếng vừa tìm được. + Trong tiếng chăn và tiếng mắt có vần nào chúng ta đã học? + Còn tiếng cân và tiếng vật có vần nào ? - Đúng rồi đấy, vậy cách viết các vần và tiếng đó như thế nào cô và các con cùng tìm hiểu qua tiết tập viết hôm nay. Sau bài 58, 59 bây giờ cùng theo dõi lên bảng nhé. - 2 bạn đọc lại bài cho cô - Các con ạ. + Chăn là đồ dùng bằng vải, len, dạ may, dệt thành tấm để đắp cho ấm. Khi dùng xong các con cần gấp cho gọn gàng. Và các con chú ý phân biệt để tránh nhầm lẫn với tiếng trăn trong từ con trăn nhé. + Mắt là cơ quan rất quan trọng dùng để nhìn. Các con cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ cho mắt luôn khỏe và đẹp nhé! + Cân là một dụng cụ để đo khối lượng. Sau này các con sẽ biết rõ hơn ở các lớp trên. + Vật là dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố dùng sức làm cho người kia ngã xuống để giành chiến thắng. Đây là một môn võ cổ truyền của dân tộc Việt Nam ta. Môn võ này đã đem về rất nhiều huy chương vàng cho đoàn thể thao Việt Nam đấy các con ạ. - Bây giờ cả lớp mình cùng đọc lại các vần và tiếng trong tiết tập viết này nhé 2. Khám phá và luyện tập: - Bài vần an, at . + Sẵn sàng tham gia chơi - Theo dõi - Đuổi hình bắt chữ + Tham gia chơi - Theo dõi - Nghe giới thiệu - HS đọc + Trong tiếng chăn và tiếng mắt có vần ăn, vần ăt chúng ta đã học. + Trong tiếng cân và tiếng vật có vần ân, ât chúng ta đã học. + HS nhắc lại tên bài - Theo dõi - 1 HS đọc chăn, mắt, cân, vật + ăn, ăt + ân, ât - Hs đọc bài( CN, lớp) - Vần ăn gồm chữ ă và chữ n , chữ ă gồm nét cong kín và nét móc ngược cao 2 li và thêm dấu phụ phía trên. Chữ n cao 2 li - vần ăn có âm n đứng sau, vần ăt có âm t đứng sau. + Chữ t cao 3 li - Viết ch trước vần ăn sau, - Viết m trước vần ăt sau, dấu nặng đặt dưới âm ă. - cả lớp đọc. - 1 HS đọc - Chữ â,n 2 li, chữ h cao 5 li, chữ t cao 3 li -HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong vở Luyện viết 1, tập một - Hs đọc( Cn, lớp) - ua gồm u và a ghép lại - ua và ưa khác nhau: ua bắt đầu bằng u ưa bắt đầu bằng ư - Hs nêu - Hs lắng nghe -HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa, hoàn thành phần Luyện tập thêm - Gv đưa ra các chữ, tiếng: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật * Trước tiên cô hướng dẫn các con viết các vần và tiếng sau: ăn, chăn, ăt, mắt - Gọi Hs đọc - cô mời 1 bạn nêu độ cao của các chữ? - Cô mời 1 bạn nhận xét câu trả lời của bạn. - Cô đồng ý với các con - bạn nào nêu cho cô cách viết vần ăn? - tốt lắm - Thế còn tiếng chăn ta viết như thế nào? - 1 bạn nhận xét xem bạn trả lời đúng chưa? - Bạn nào có thể nêu được cách viết vần ăt và tiếng mắt? - Cả lớp mình thấy bạn đã nói đúng chưa? - Vậy thưởng cho bạn 1 tràng pháo tay nào. - Cô thấy chúng mình đã biết cách viết các vần và tiếng này rồi đấy nhưng con chú ý khi viết vần ăn ta đặt bút dưới đường kẻ ngang số 3, điểm dừng bút của chữ n tại đường kẻ ngang số 2, tiếng chăn: đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết chữ ch, điểm dừng bút của chữ n tại đường kẻ ngang số 2. Vần ăt đặt bút dưới đường kẻ ngang số 3, điểm dừng bút của chữ t tại đường kẻ ngang số 2. tiếng mắt : đặt bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3 viết chữ m, điểm dừng bút của chữ t tại đường kẻ ngang số 2 sau đó lia bút viết dấu sắc trên chữ ă. - Sau đây để rõ cách viết các con cùng quan sát trên màn hình của cô nào: - Bây giờ các con cùng quan sát cô viết nhé - Chúng mình đã rõ cách viết chưa ? bây giờ chúng mình cùng lấy bảng con ra nào. - Cô lưu ý khi viết phải ngồi thẳng lưng, tay phải cầm phấn, mắt cách bảng khoảng 30cm. - Bây giờ các con viết cho cô 1 lần vần ăn 1 lần tiếng mắt vào bảng con. - Gv theo dõi hướng dẫn HS yếu - Gọi 2 HS mang bảng lên gắn trên bảng lớp - Yêu cầu HS giơ bảng - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét, đánh giá - *Tập tô, tập viết: ân, cân, ât, vật - Gọi Hs đọc + Cô mời 1 bạn nêu độ cao của các chữ? + Vần ân và vần ât có gì giống và khác nhau? + Nêu cách viết cân, vật? - Cô thấy chúng mình đã biết cách viết các vần và tiếng này rồi đấy nhưng con chú ý khi viết vần ăn ta đặt bút dưới đường kẻ ngang số 3, điểm dừng bút của chữ n tại đường kẻ ngang số 2, tiếng chăn: đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết chữ ch, điểm dừng bút của chữ n tại đường kẻ ngang số 2. Vần ăt đặt bút dưới đường kẻ ngang số 3, điểm dừng bút của chữ t tại đường kẻ ngang số 2. tiếng mắt : đặt bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3 viết chữ m, điểm dừng bút của chữ t tại đường kẻ ngang số 2 sau đó lia bút viết dấu sắc trên chữ ă. - Sau đây để rõ cách viết các con cùng quan sát trên màn hình của cô nào: - Bây giờ các con cùng quan sát cô viết nhé -GV hướng dẫn: + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. + cua: viết c trước, ua sau. + ưa: là chữ ghép từ hai chừ ư và a. + ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới ư. - Yêu cầu HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa, hoàn thành phần Luyện tập thêm. * Củng cố, dặn dò : – Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành. Chuẩn bị bài sau v, y -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tap_viet_lop_1_sach_canh_dieu_bai_5859_an_chan_at_ma.docx