Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Chủ đề 2: Vẻ đẹp thiên nhiên - Năm học 2020-2021 - Bùi Phương Thúy

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Chủ đề 2: Vẻ đẹp thiên nhiên - Năm học 2020-2021 - Bùi Phương Thúy

Hoạt động 1 : Quan sát và chỉ ra màu của bông hoa, lá, quả. (5p)

GV cho HS quan sát hình tham khảo trong SGK, trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi.

+ Em đã từng thấy bông hoa hay chiếc lá nào trong hình?

+ Hình dáng các bông hoa, chiếc lá khác nhau như thế nào?

+ Em đã biết màu sắc của bông hoa, chiếc lá nào trong hình?

+ Em còn biết tên và màu sắc của một số loại hoa, lá, quả nào khác?

GV khuyến khích HS trao đổi trên lớp về ý kiến của bạn và nói về loại hoa, lá, quả khác mà mình biết.

GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh hay hoa, lá tự nhiên để HS quan sát. GV chủ động tổ chức phối hợp các hình thức khác để tạo không khí vui vẻ, nhẹ nhàng giúp HS tiếp cận chủ đề, Vd :

GV cho HS chơi trò chơi “Đoán tên quả”

GV nêu một số đặc điểm đặc trưng của các loài hoa. VD : Hoa gì nở vào mùa thi, màu đỏ, Hoa gì có vào các dịp tết, màu hồng nhạt, cánh tròn nhỏ, thân khẳng khiu dùng để chơi Tết trong mỗi gia đình,

+ Chơi trò hái hoa; đếm hoa, lá, quả; tìm hoa, lá và quả trên tranh, ảnh theo màu sắc.

- GV chốt kiến thức : Trong thiên nhiên có rất nhiều hoa, lá, quả. Hình dáng, màu sắc của chúng rất đa dạng và khác nhau.

 

docx 12 trang thuong95 14242
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Chủ đề 2: Vẻ đẹp thiên nhiên - Năm học 2020-2021 - Bùi Phương Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 2020
Tuần 6
Chủ đề 2 : Vẻ đẹp thiên nhiên 
Thời lượng: 4 tiết (Tiết 1)
1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1.1. Về phẩm chất : 
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: 
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm
Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. 
1.2.Về năng lực :
 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: 
 Năng lực đặc thù: 
Biết gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
Nhận biết tên gọi một số màu sắc : đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành theo chủ đề.
Biết sử dụng các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa quả quen thuộc
Thực hiện được theo dõi thứ tự các bước bày đĩa quả.
Sử dụng được vật liệu có sẵn, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
 Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của các loại lá, hoa, quả.
Nhận biết tên gọi một số màu sắc : đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam.
 Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 
Năng lực chung :
Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống.
Năng lực đặc thù khác 
1 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật... 
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
2.1 Giáo viên: Mô hình lá, hoa, quả hoặc hoa quả thật để học sinh quan sát.
 Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, ... 
Một số các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Vẻ đẹp thiên nhiên như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn, 
- Tranh ảnh clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
2.2 Học sinh: 
 Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 
 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 
Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) 
Tổ chức các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút )
Hoạt động 1 : Quan sát và chỉ ra màu của bông hoa, lá, quả. (5p)
GV cho HS quan sát hình tham khảo trong SGK, trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi.
+ Em đã từng thấy bông hoa hay chiếc lá nào trong hình?
+ Hình dáng các bông hoa, chiếc lá khác nhau như thế nào?
+ Em đã biết màu sắc của bông hoa, chiếc lá nào trong hình?
+ Em còn biết tên và màu sắc của một số loại hoa, lá, quả nào khác?
GV khuyến khích HS trao đổi trên lớp về ý kiến của bạn và nói về loại hoa, lá, quả khác mà mình biết.
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh hay hoa, lá tự nhiên để HS quan sát. GV chủ động tổ chức phối hợp các hình thức khác để tạo không khí vui vẻ, nhẹ nhàng giúp HS tiếp cận chủ đề, Vd :
GV cho HS chơi trò chơi “Đoán tên quả”
GV nêu một số đặc điểm đặc trưng của các loài hoa. VD : Hoa gì nở vào mùa thi, màu đỏ, Hoa gì có vào các dịp tết, màu hồng nhạt, cánh tròn nhỏ, thân khẳng khiu dùng để chơi Tết trong mỗi gia đình, 
+ Chơi trò hái hoa; đếm hoa, lá, quả; tìm hoa, lá và quả trên tranh, ảnh theo màu sắc.
GV chốt kiến thức : Trong thiên nhiên có rất nhiều hoa, lá, quả. Hình dáng, màu sắc của chúng rất đa dạng và khác nhau.
HS trao đổi trên lớp về ý kiến của bạn và nói về loại hoa, lá, quả khác mà mình biết.
HS thực hiện .
HS chơi trò chơi “Đoán tên quả”
HS thực hiện.
HS : sưu tầm tranh ảnh về hoa, lá, quả. Bút màu, giấy thủ công, đồ dùng học tập.
GV : 
+ Một số tranh ảnh về hoa, lá, quả 
+ Các vật liệu sử dụng trong chủ đề. 
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (7 phút)
Hoạt động 2 : Quan sát, nhận biết màu của bông hoa, lá trong tranh.
GV chuẩn bị hoa, lá thật phổ biến ở địa phương, gần gũi với HS có các màu sắc khác nhau như : đỏ, vàng, xanh lam, xanh lục, để HS trao đổi trên lớp,
GV cho HS quan sát hình hoa, yêu cầu mỗi HS trao đổi, chỉ vào từng hình và trả lời.
+Tên từng loại hoa, lá?
+ Tên màu sắc của bông hoa, chiếc lá?
GV điều chỉnh khi HS nói chưa đúng tên màu.
GV cho HS đọc lại những màu mà bạn mình nói chưa chính xác.
Lưu ý :
Tùy thực tế trên lớp, GV có thể cho HS phát hiện thêm màu sắc của các bức tranh hoa, lá đã chuẩn bị theo gợi ý sau:
+ Bức tranh có hình vẽ gì?
+ Những hình hoa, lá trong tranh có màu gì?
HS quan sát hình hoa, HS trao đổi, chỉ vào từng hình và trả lời.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (15 phút)
Hoạt động 3 : Vẽ bức tranh có bông hoa, lá. 
-GV nêu yêu cầu : HS dùng màu sắc đã biết vẽ bức tranh có bông hoa, lá.
- GV gợi ý HS bằng cách cho xem một số tranh vẽ bông hoa, lá của HS khác cùng độ tuổi.
Lưu ý : 
GV nhắc HS có thể dùng màu để vẽ hình và tô màu lần lượt vào từng hình, không để màu chờm ra ngoài hình vẽ.
HS dùng màu sắc đã biết vẽ bức tranh có bông hoa, lá.
HS xem một số tranh vẽ bông hoa, lá của HS khác cùng độ tuổi.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Cá nhân) (5 phút)
Hoạt động 4 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm 
GV cho HS quan sát bài thực hành đã vẽ, nêu câu hỏi gợi ý về màu sắc, hình dáng, tên bông hoa và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
 Dặn dò :
Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo.
HS quan sát bài thực hành đã vẽ, nêu câu hỏi gợi ý về màu sắc, hình dáng, tên bông hoa 
HS vẽ ra giấy đồ vật mình yêu thích. HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS chú ý.
Bổ sung : 
Thứ , ngày tháng năm 2020
Tuần 7
Chủ đề 2 : Vẻ đẹp thiên nhiên 
(Tiết 2)
1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1.1. Về phẩm chất : 
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: 
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm.
Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. 
1.2.Về năng lực :
 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: 
 Năng lực đặc thù: 
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành theo chủ đề.
Biết sử dụng các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa quả quen thuộc
Thực hiện được theo dõi thứ tự các bước bày đĩa quả.
Sử dụng được vật liệu có sẵn, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
 Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của các loại lá, hoa, quả.
Nhận biết tên gọi một số màu sắc : đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam.
 Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 
Năng lực chung :
Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống.
Năng lực đặc thù khác 
1 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật... 
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
2.1 Giáo viên: Mô hình lá, hoa, quả hoặc hoa quả thật để học sinh quan sát.
 Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, ... 
Một số các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Vẻ đẹp thiên nhiên như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn, 
- Tranh ảnh clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
2.2 Học sinh: 
 Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 
 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 
Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (7 phút)
Hoạt động 5 : Quan sát, nhận biết về hình dáng và màu sắc của bông hoa, lá.
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, nghe bạn phát biểu. nêu ý kiến theo câu hỏi gợi ý: 
+ Bạn đã nói về hình dáng bông hoa nào? Bông hoa có mấy cánh?
+ Bạn nói về màu sắc bông hoa nào? Bông hoa có mấy màu?
+ Bông hoa có lá không? Lá của bông hoa được vẽ màu gì?
GV nhắc lại tên và màu sắc của hoa, lá.
GV bao quát lớp để HS tham gia hoạt động này.
Lưu ý : 
GV có thể chuẩn bị thêm hình minh họa về bông hoa của HS cùng độ tuổi đã vẽ để HS quan sát trên lớp.
GV có thể tìm thêm những bông hoa khác nhau và sử dụng những câu hỏi phù hợp để giúp HS tìm hiểu được hình dáng, màu sắc sát với thực tế hơn.
Khi GV gợi ý HS quan sát hình vẽ hoa trong SGK, GV phối hợp với những hình ảnh hoa có điểm tương đồng trong thực tế, nhằm giúp HS có sự liên hệ giữa hoa thật và hoa đã được ước lệ khi vẽ.
Hoạt động 6 : Quan sát, nói với bạn về cách vẽ bông hoa, lá. (5 phút)
GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK và trao đổi nhóm theo câu hỏi gợi ý:
+ Bông hoa có mấy cánh? Nhụy hoa ở đâu?
+ Bộ phận nào của bông hoa được vẽ trước? Bằng nét gì?
+ Bông hoa có mấy màu?
 GV chốt ý : Bông hoa có nhụy, nhị hoa, cánh hoa, lá hoa. Khi vẽ bông hoa, nhụy hoặc nhị hoa. Cánh hoa và lá vẽ màu khác nhau.
HS quan sát hình trong SGK, nghe bạn phát biểu. nêu ý kiến theo câu hỏi gợi ý 
HS tìm hiểu được hình dáng, màu sắc sát với thực tế hơn.
HS quan sát hình vẽ hoa trong SGK.
HS có sự liên hệ giữa hoa thật và hoa đã được ước lệ khi vẽ.
cho HS quan sát hình trong SGK và trao đổi nhóm theo câu hỏi gợi ý.
HS : sưu tầm tranh ảnh về hoa, lá, quả. Bút màu, giấy thủ công, đồ dùng học tập.
GV : 
+ Một số tranh ảnh về hoa, lá, quả 
+ Các vật liệu sử dụng trong chủ đề. 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
Hoạt động 7: Vẽ bông hoa trang trí góc học tập.
GV cho HS xem một số tranh vẽ có hình bông hoa, lá của HS khác cùng độ tuổi.
GV gợi ý HS sẽ sử dụng bông hoa trang trí vị trí nào ở góc học tập và bằng hình thức nào?
GV yêu cầu HS lựa chọn màu đã biết để vẽ bông hoa.
HS xem một số tranh vẽ có hình bông hoa, lá của HS khác cùng độ tuổi.
HS lựa chọn màu đã biết để vẽ bông hoa.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút)
Hoạt động 8 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm :
GV tổ chức cho HS quan sát bông hoa đã vẽ, nêu câu hỏi gợi ý về màu sắc, hình dáng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.	
GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời:
+ Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng những nét nào?
+ Đó là những hình gì?
GV Bổ sung nhận xét tiết học.
GV khen ngợi những HS tích cực có sản phẩm đẹp. Động viên khích lệ HS hoàn thiện sản phẩm.
Dặn dò : Chuẩn bị cho quy trình tiếp theo.
HS quan sát bông hoa đã vẽ.
HS trả lời câu hỏi trong SGK
Bổ sung : 
Thứ , ngày tháng năm 2020
Tuần 8
Chủ đề 2 : Vẻ đẹp thiên nhiên 
(Tiết 3)
1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1.1. Về phẩm chất : 
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: 
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm.
Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. 
1.2.Về năng lực :
 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: 
 Năng lực đặc thù: 
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành theo chủ đề.
Biết sử dụng các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa quả quen thuộc
Thực hiện được theo dõi thứ tự các bước bày đĩa quả.
Sử dụng được vật liệu có sẵn, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
 Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của các loại lá, hoa, quả.
Nhận biết tên gọi một số màu sắc : đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam.
 Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 
Năng lực chung :
Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống.
Năng lực đặc thù khác 
1 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật... 
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
2.1 Giáo viên: Mô hình lá, hoa, quả hoặc hoa quả thật để học sinh quan sát.
 Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, ... 
Một số các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Vẻ đẹp thiên nhiên như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn, 
- Tranh ảnh clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
2.2 Học sinh: 
 Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 
 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 
Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (5 phút)
Hoạt động 9 : Kể tên các loại quả mà em biết.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV cho 1 số loại quả vào 1 chiếc hộp, yêu cầu HS dùng tay cầm, nắm xem và đoán tên các loại quả.
+ Trong những quả vừa tìm hiểu, hãy cho biết quả nào có dạng tròn?
+ Quả này giống hình gì đã học?
+ Em có biết tên quả này không? Nó tên là gì?
GV bổ sung chốt ý :
+ Có nhiều loại quả, mỗi loại có hình dáng mùi vị khác nhau.
+ Những quả cam, bưởi, cà tím, na, có dạng hình tròn và các loại quả này có đặc điểm riêng ở bên ngoài.
Hoạt động 10. Nói với bạn về hình và màu các loại quả trong tranh. (5 phút)
GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh vẽ về quả trong SGK, trả lời một số câu hỏi gợi ý :
+ Tên của quả trong tranh là gì?
+ Quả có hình dáng như thế nào?
+ Quả có màu gì?
GV hướng dẫn HS nêu cảm nhận riêng về quả trong tranh vẽ và lựa chọn quả yêu thích để vẽ trong phần thực hành.
 HS chơi trò chơi
HS dùng tay cầm, nắm xem và đoán tên các loại quả.
HS quan sát một số tranh vẽ về quả trong SGK, trả lời một số câu hỏi gợi ý.
HS nêu cảm nhận riêng về quả trong tranh vẽ và lựa chọn quả yêu thích để vẽ trong phần thực hành.
HS : Quả thật, ảnh chụp quả, màu vẽ, đất nặn, giấy thủ công, hồ dán,..
Gv : Quả thật, tranh vẽ, ảnh chụp quả có các dáng khác nhau. Sản phẩm quả dạng tròn bằng đất nặn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (20 phút)
Hoạt động 11 : Vẽ tranh quả dạng tròn
GV hướng dẫn HS thực hiện chọn quả có dạng tròn và vẽ vào mở THMT1.
GV gợi ý các bước thực hiện vẽ quả như : Vẽ hình quả trước. vẽ chi tiết cuống, lá, núm nếu có và vẽ màu hoàn thiện.
Lưu ý :
+ HS vẽ hình to, ở giữa trang giấy, HS có thể vẽ một hoặc nhiều quả, chum quả.
+ HS có thể vẽ rõ đặc điểm của quả.
VD : Trái na có mắt, măng cụt, hồng có tai, chôm chôm có râu, 
Màu sắc trong tranh cần tươi sáng, vẽ giống màu của quả hoặc màu theo ý thích.
HS thực hiện chọn quả có dạng tròn và vẽ vào mở THMT1.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5phút)
(cá nhân, nhóm, cả lớp) 
Hoạt động 12 : Trao đổi, nhận xét sản phẩm.
GV tổ chức HS quan sát hình vẽ, nêu câu hỏi gợi ý về màu sắc, hình dáng, tên quả và nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS quan sát hình vẽ, nêu câu hỏi gợi ý về màu sắc, hình dáng, tên quả.
Bổ sung : 
Thứ , ngày tháng năm 2020
Tuần 9
Chủ đề 2 : Vẻ đẹp thiên nhiên 
(Tiết 4)
1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1.1. Về phẩm chất : 
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: 
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm.
Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. 
1.2.Về năng lực :
 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: 
 Năng lực đặc thù: 
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành theo chủ đề.
Sử dụng được vật liệu có sẵn, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
 Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của các loại lá, hoa, quả.
Nhận biết tên gọi một số màu sắc : đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam.
 Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 
Năng lực chung :
Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống.
Năng lực đặc thù khác 
1 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật... 
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
2.1 Giáo viên: Mô hình lá, hoa, quả hoặc hoa quả thật để học sinh quan sát.
 Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, ... 
Một số các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề Vẻ đẹp thiên nhiên như tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn, 
- Tranh ảnh clip liên quan đến mâm quả trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
2.2 Học sinh: 
 Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 
 3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 
Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (10 phút)
Hoạt động 13 : Quan sát, nhận biết cách nặn quả dạng tròn. 
GV hướng dẫn HS quan sát hình tham khảo trả lời câu hỏi gợi ý :
+ Các hình đất nặn giống bộ phận của quả ổi?
+ Các hình đất nặn có giống màu của quả ổi không?
GV làm mẫu cách nặn, cách vê đất tạo cảnh hoặc xoay tròn tạo quả.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nặn.
GV củng cố : Nặn hình dáng quả trước, nặn các chi tiết lá, cuống, núm sau và ghép dính các chi tiết vào thân quả.
HS nhắc lại cách nặn.
HS chọn trái cây có dạng tròn 
.
HS : Quả thật, ảnh chụp quả, màu vẽ, đất nặn, giấy thủ công, hồ dán,..
Gv : Quả thật, tranh vẽ, ảnh chụp quả có các dáng khác nhau. Sản phẩm quả dạng tròn bằng đất nặn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (40 phút)
Hoạt động 14 : Nặn quả dạng tròn.
GV hướng dẫn HS chọn trái cây có dạng tròn như : Bưởi, hồng, na, 
GV hướng dẫn HS chọn màu đất nặn như : Vàng, xanh lam, xanh lá, đỏ, 
GV nhắc HS : 
+ Kĩ thuật bóp, nặn đất để tạo dáng quả.
+ Nặn quả to, nhỏ khác nhau.
+ Nặn cuống, núm, lá ghéo vào thân quả.
+ Nặn từng quả riêng lẻ, hoặc nhiều quả và ghép thành chùm quả, đĩa quả.
+ Có thể nặn thêm đĩa hoặc giỏ quả để bày quả cho sinh động.
HS thực hiện chọn quả có dạng tròn và nặn.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút)
(cá nhân, nhóm, cả lớp) 
Hoạt động 15 : Cùng bạn sắp xếp sản phẩm đã nặn thành đĩa quả. 
GV yêu cầu HS bày các quả đã thực hiện lên bàn.
GV hướng dẫn HS sắp xếp các quả đã thực hiện lên bàn.
+ Quả theo mùa.
+ Quả theo đặc điểm bên ngoài nhẵn hay sần sùi, có hai để tạo thành giỏ quả hay đĩa quả .
Sau khi HS hoàn thành sắp xếp quả đơn lẻ, GV hướng dẫn HS trao đổi theo nội dung gợi ý.
+ Sản phẩm của nhóm gồm những quả gì?
+ Các quả có màu sắc như thế nào?
+ Có bao nhiêu quả trong sản phẩm chung của nhóm?
Gv yêu cầu HS nặn quả dạng tròn.
GV hướng dẫn nhóm cử đại diện nhận xét và bình chọn sản phẩm của các nhóm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình với các nhóm bạn.
GV hướng dẫn HS tự đánh giá tinh thần học tập, hợp tác trong nhóm.
GV nhận xét, động viên khích lệ và đánh giá sản phẩm của HS theo năng lực riêng.
GV tổng kết đánh giá chủ đề, khen ngợi những HS hoàn thiện tốt sản phẩm, động viên khích lệ những em HS chưa hoàn thiện bài.
Dặn dò : Chuẩn bị cho chủ đề sau.
HS bày các quả đã thực hiện lên bàn.
HS tự đánh giá tinh thần học tập, hợp tác trong nhóm.
HS nặn quả dạng tròn.
Bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_chu_d.docx