Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám
TUẦN 8: EM YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN
SHDC: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN RÈN NỀN NẾP SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp.
- Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 8:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
+ Gợi ý cách tiến hành:
- Nhà trường sơ kết, đánh giá việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của các lớp trong tuần qua, tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
+ Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần, đúng giờ.
+ Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập và sinh hoạt.
+ Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ dùng, thiết bị học tập.
- Hướng dẫn lớp đánh giá cụ thể việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp
mình tuần qua trong giờ sinh hoạt lớp.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ ngày 26/10/2020 Đến 30/10/2020) Thứ, ngày tháng năm Buổi Tiết Môn Tiết CT Tên bài dạy Tên ĐDDH Hai 26/10 2020 Sáng 1 HĐTN 22 SHDC:Đ/giá việc thực hiện rèn nền nếp SH ND: SHDC 2 Tiếng Việt 85 Bài 40: âm âp Tranh, ảnh 3 Tiếng Việt 86 Bài 40: âm âp 4 Toán 22 Luyện tập T.số, T. dấu Chiều 1 Đạo đức 8 Sạch sẽ, gọn gàng (Tiết 2) Tranh, ảnh 2 Ô.L (TViệt) 36 Ôn bài 40 3 Âm nhạc 8 GVBM Ba 2710 2020 Sáng 1 Tiếng Việt 87 Bài 41: em ep Tranh, ảnh 2 Tiếng Việt 88 Bài 41: em ep 3 TN &XH 15 Trường học của em (tiết 2) Tranh, ảnh 4 TViệt (T. viết) 89 Tập viết (sau bài 40, 41) Bài viêt mẫu Chiều 1 Ô.L (Toán) 15 Ôn tiết 22 2 Ô.L (TViệt) 37 Ôn bài 41 3 Ô.L (TViệt) 38 Ôn bài 41 Tư 28/10 2020 Sáng 1 Tiếng Việt 90 Bài 42: êm êp Tranh, ảnh 2 Tiếng Việt 91 Bài 42: êm êp 3 Toán 23 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1) T.số, T. dấu 4 Ô.L (TViệt) 39 Ôn bài 42 Chiều 1 HĐTN 23 HĐGD: Em yêu thương người thân Tranh,ảnh 2 Mĩ thuật 8 GVBM 3 GDTC 15 GVBM Năm 29/10 2020 Sáng 1 Tiếng Việt 92 Bài 43: im ip Tranh, ảnh 2 Tiếng Việt 93 Bài 43: im ip 3 TN & XH 16 Trường học của em (tiết 3) Tranh, ảnh 4 Toán 24 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 2) Tranh, ảnh Chiều 1 TViệt (T.viết) 94 Tập viết (sau bài 42, 43) Bài viêt mẫu 2 Ô.L (TViệt) 40 Ôn bài 43 3 Ô.L (Toán) 16 Ôn tiết 22, 23 Sáu 30/10 2020 Sáng 1 Tiếng Việt 95 Bài 44: KC Ba chú lợn con Tranh, ảnh 2 Tiếng Việt 96 Bài 45: Ôn tập Bảng ôn tập 3 GDTC 16 GVBM 4 HĐTN 24 SHL: Chia sẻ điều em học được từ chủ đề “Em là ai!” ND: SHL Ngày dạy: Sáng Thứ hai, ngày 26/ 10/ 2020 Môn: Hoạt động trải nghiệm Tiết 1 – Tiết CT 22 TUẦN 8: EM YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN SHDC: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN RÈN NỀN NẾP SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp. - Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 8: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. + Gợi ý cách tiến hành: - Nhà trường sơ kết, đánh giá việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của các lớp trong tuần qua, tập trung vào các nội dung cơ bản sau: + Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần, đúng giờ. + Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập và sinh hoạt. + Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ dùng, thiết bị học tập. - Hướng dẫn lớp đánh giá cụ thể việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp mình tuần qua trong giờ sinh hoạt lớp. Môn: Tiếng Việt Tiết 2 + 3 – Tiết CT 85 + 86 Bài 40: âm âp (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh để minh họa cho các từ - Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài “Cô bé chăm chỉ (bài 39). - GV nhận xét. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). + Dạy vần âm - Cho HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / - Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình củ sâm: Đây là cái gì? * Giải nghĩa: Sâm là loại cây có củ rễ dùng làm thuốc bổ + Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. - Phân tích tiếng sâm. - Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá. + Dạy vần âp (như vần âm). - Cho HS Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. - Đánh vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập. * Củng cố: - Cho HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. B. Luyện tập ** Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - Cho HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ: - Cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp... ** Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu y/cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - Cho HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. ** Tập viết (bảng con - BT 5) - H/dẫn Viết âm, âp, củ sâm, cá mập - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â. - Cho HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - GV cùng HS nhận xét - HS hát - HS trả bài cũ “Cô bé chăm chỉ” - HS đọc vần âm - HS nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - HS nói: củ sâm - HS nói tiếng sâm có vần âm - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. - HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp. / Phân tích vần âp. / Đánh vần: â - pờ - âp / âp. Phân tích tiếng mập - Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập. - HS nhắc lại 2 vần mới - HS đọc các từ và tìm tiếng vần âm, vần âp - HS làm BT - Cả lớp nói - HS làm bài vào VBT. - HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. Cả lớp nói lại. - HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. - HS viết bài Tiết 3 ** Tập đọc (BT 4) - GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. - GV đọc mẫu. * Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. * Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”. + Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - Cho HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. - Cho HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. ** Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - Cho HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc lại nội dung bài 40. - GV dặn HS về nhà đọc lại bài 40 và xem trước bài 41 (em, ep). - Nhận xét riết học. - HS lắng nghe - HS luyện đọc từ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. - Luyện đọc câu - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. - HS thi đọc cả bài. - HS đọc - HS làm vào vở BT - Đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê tỉ vi) - sai. / Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. / Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. cả lớp đọc lại nội dung bài 40. Môn: Toán Tiết 4– Tiết CT 22 Bài: Luyện tập I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ: - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV gọi HS lên bảng sữa bài. - GV cùng HS nhận xét 3. Bài mới: - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: * Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong PV6 như sau: + Bạn A đọc phép tính rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B tiếp tục đọc phép tính rồi chỉ bạn C đọc kết quả B. Hoạt động thực hành , luyện tập Bài 1: - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp: + Một bạn lấy ra một thẻ phép tính mời bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Bài 2: - Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong PV6 để tìm kết quả). - GV chốt lại cách làm bài: Một số cọng với 0 thì bằng chính số đó Bài 3: - Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết là số ghi trên mái nhà. VD: 3 + 2, 2 + 3, 4 + 1 - GV chốt lại cách làm bài - Khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4: - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tuong ứng a) Trên cây có 2 co chim, có thêm 3 con chim bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? + Ta có phép tính cộng 2 + 3 = 5 C) Hoạt động vận dụng - GV y/cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV6. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu phép tính, HS nêu kết quả. - Dặn HS về nhà tìm tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS làm bài vào bảng con 5 + 1 = 3 + 2 = 2 + 4 = 3 + 3 = 2 + 3 = 1 + 4 = 4 + 2 = 1 + 5 = - HS thực hiện - HS chia sẻ: Cách tính nhẩm của mình. Để có thể tính nhanh, chính xác. - HS thực hiện + Một bạn lấy ra một thẻ phép tính mời bạn khác nêu kết quả và ngược lại. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. 5 + 0, 0 + 5, 4 + 0, 0 + 4 - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà 1 + 4, 5 + 0, 0 + 5, - HS kể cho nhau nghe các tình huống trong tranh - HS thực hiện làm bài. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV6. - HS trả lời miệng 4 + 2 = 6, 5 + 1 = 6, 3 + 3 = 6, .. Ngày dạy: Chiều Thứ hai, ngày 26/ 10/ 2020 Môn: Đạo đức Tiết 1 – Tiết CT 8 Bài: Sạch sẽ, gọn gàng (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 7) Môn: Âm nhạc Tiết 3 (GVBM) Ngày dạy: Sáng Thứ ba, ngày 27/ 10/ 2020 Môn: Tiếng Việt Tiết 1 + 2 – Tiết CT 87 + 88 Bài 41: em ep (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh để minh họa cho các từ - Thẻ chữ để HS ghép vần, tiêng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: vần em, vần ep. ** Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) + Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). - Phân tích vần em * Đánh vần - Cho HS nhìn hình, nói: kem. - Phân tích tiếng kem. - GV tiếng kem có vần em. - GV chỉ lại mô hình, từ khoá, + Dạy vần ep. - Phân tích tiếng dép. * Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. + Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. * Củng cố: - Cho HS nói lại 2 vần mới học: em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép. ** Luyện tập * Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) - GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,... - GV y/cầu HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). ** Tập viết (bảng con - BT 4) - Cho cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu + Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li. + Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. + Tiếng kem: viết k trước, vần em sau + Tiếng dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. - Cho HS viết bảng con: em, ep (2 lần) Sau đó viết: kem, dép. - GV cùng HS nhận xét. - HS hát - HS trả bài cũ “Bé Lê” - HS đọc bài , trả lời câu hỏi - HS lắng nghe -1 HS đọc: e - mờ - em. - Cả lớp đọc: em. - âm e đứng trước âm m đứng sau. - Đánh vần: e - mờ - em / em. - k đứng trước, em đứng sau. - Đánh vần: ca - em - kem / kem. - HS đọc - HS: e - mờ - em/ ca - em - kem/ kem. - HS nhận biết e, p; đọc: e - pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e - pờ - ep / ep. - HS nói: dép. Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. - Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep/ dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. - HS nói lại 2 vần mới học: em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - HS đọc - HS thực hiện - HS nêu có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). - HS đọc - HS theo dõi - HS viết bài ở bảng con Tiết 2 ** Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. * Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp/ vừa có ý nghĩa. - Cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá lớp đọc đồng thanh cả bài. * Tìm hiểu bài đọc - GV nêu y/cầu; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. - Cho cả lớp đọc lại nội dung bài 41. 4. Củng cố, dặn dò: - GV y/cầu HS đọc lại bài - GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ; xem trước bài 42 (êm, êp). - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS luyện đọc - HS đọc từng câu - HS đọc nối tiếp câu - HS thi đọc doạn - HS đọc + HS1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. - Gà nhép rất tình cảm./ Gà nhép yêu mẹ và các em./ Gà nhép rất yêu quý gia đình). - 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - HS trả lời - HS đọc - HS đọc lại toàn bài 41 - HS lắng nghe Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết 3 – Tiết CT 15 Bài: Trường học của em (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 7) Môn: Tiếng Việt (Tập viết) Tiết 4 – Tiết CT 89 Bài: Tập viết (sau bài 40, 41) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. CHUẨN BỊ: - Bài viết mẫu - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét. 3. Bài mới: ** Giới thiệu bài: - GV nêu y/cầu của bài học. ** Luyện tập - Cho cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, âp, cá mập; em, kem, ep, dép. * Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập. - Cho 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập. - Cho HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. * Tập viết: em, kem, ep, dép (như trên) - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành. - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS viết bảng con: ăm – chăm chỉ, ăp – cặp da - HS lắng nghe - HS đọc - HS nêu - HS theo dõi - HS viết vào vở: âm, củ sâm, âp, cá mập. em, kem, ep, dép - HS lắng nghe. Ngày dạy: Sáng Thứ tư, ngày 28/ 10/ 2020 Môn: Tiếng Việt Tiết 1 + 2 – Tiết CT 90 + 91 Bài 42: êm êp (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). II. CHUẨN BỊ: - 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. - Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) + Dạy vần êm: - Cho HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. - Phân tích vần êm. - Cho HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: - Cho HS quan sát tranh và nói. - Phân tích tiếng đêm. - Đánh vần: - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm. + Dạy vần êp: - Cho HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp. - Phân tích vần êp. - Đánh vần: ê - pờ - êp / êp. - Cho quan sát tranhHS nói: Tiếng bếp có vần êp. - Phân tích tiếng bếp. Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp. - Đánh vần, đọc trơn * Củng cố: - Cho HS nhắc lại 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. ** Luyện tập * Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) - GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho. - GV h/dẫn cho HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần) - Cho HS làm bài trong VBT. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. - GV chỉ từng từ. ** Tập viết (bảng con - BT 4) - Cho cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. + Viết vần êm, êp. - GV yêu cầu 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. - GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li. - Cho HS viết: êm, êp (2 lần). + Viết: Viết: đêm, bếp (lửa) - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê). - Cho HS viết: đêm, bếp (lửa). GV cùng HS nhận xét - HS hát - HS trả bài cũ: Thi vẽ (bài 41) 1 HS trả lời câu hỏi: - HS đọc vần êm. Âm ê đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần: ê - mờ - êm / êm. - HS nói: đêm - HS Phân tích và đánh vần đờ - êm - đêm / đêm - HS đọc - HS đọc - Phân tích Âm ê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: ê - pờ - êp / êp. HS nói: bếp lửa. - Phân tích Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp. Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. HS nhắc lại 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. - 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,.. . - 1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. - HS thực hiện - HS thực hiện - Cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... - HS đọc - HS đọc - HS chú ý quan sát - HS viết ở bảng con HS viết ở bảng con Tiết 1 ** Tập đọc (BT 3) - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. - GV đọc mẫu. + Luyện đọc từ ngữ Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thầm kín, điều mà mình muốn giữ kín). + Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho. - GV cho HS đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. - Cho HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu); thi đọc cả bài. + Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? - GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn - Cho từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - GV yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối/ xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài và đọc thêm các tiếng co vần êm, êp. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài 43. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS luyện đọc từ ngữ: lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. - HS luyện đọc câu - HS trả lời - HS thi đọc nối tiếp - HS đọc lời lúa nếp - HS nói :: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - HS làm bài tập vào vở - HS thực hiện - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối/ xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - Lúa tẻ rất quan trọng./ Lúa tẻ là vua của cả năm. / Lúa nếp cũng rất quý./ Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích. - HS đọc lại bài và đọc thêm các tiếng co vần êm, êp. Môn: Toán Tiết 3 – Tiết CT 23 Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ: - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bai cũ: - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con, bảng lớp - GV nhận xét. 3. Bài mới: A. Hoạt động khởi động - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: * Quan sát bức tranh trong SGK. + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. B. Hoạt động hình thành kiến thức - GV y/câu Cho HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. - GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. * Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). Bài 2: - Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng - GV y/cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. - HS hát Tính nhẩm: 1 + 2 = 4 + 1 = 2 + 0 = 3 + 2 = 4 + 2 = 0 + 4 = Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - HS thực hiện - HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. - HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. - HS tự nêu tình huống tưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). 1. Số? 5 + 2 = 6 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 2. Tính: 8 + 1 = 5 + 5 = 7 + 1 = 6 + 3 = 4 + 3 = 8 + 2 = 9 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 = 3. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - HS quan sát tranh, suy nghĩ và làm bài. a) 4 ? 4 = ? b) ? ? ? = ? - Chia sẻ trước lớp. a) 4 + 4 = 8 b) 8 + 1= 9 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - HS trả lời - HS lắng nghe Môn: Ôn Tiếng việt Tiết 4 – Tiết CT 38 Bài: Ôn lại bài 42 Nội dung ôn tập SGK (trang) Ghi nhớ - Luyện cho HS đọc và viết một số tiếng, từ có vần êm, êp - Luyện đọc bài tập đọc “Lúa nêp, lúa tẻ”. HS nhận biết những tiếng trong bài đọc có vần êm, êp và hướng dẫn HS nghỉ hơi chỗ có dấu chấm. 76 và 77 HS nhớ và đọc được các tiếng có vần êm, êp HS thuộc bài tập đọc. Ngày dạy: Chiều Thứ tư, ngày 28/ 10/ 2020 Môn: Hoạt động trải nghiệm Tiết 1 – Tiết CT 23 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: EM YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình. - Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về gia đình (trong đó thể hiện sự giúp đỡ lẫn nhau như em bé đang giúp mẹ quét nhà, em mang nước cho bố uống) hoặc tranh trong SGK. - Dụng cụ để đóng vai tình huống: bàn, ghế, chổi, quạt giấy, khăn lau mặt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) + Ổn định: + Giới thiệu bài: - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1: Đóng vai và thực hành nói lời yêu thương. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV cho mỗi nhóm sẽ bốc thăm một tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí phù hợp. Nội dung tình huống: Tình huống 1: Lan đang ngồi học bài thì bố đi làm về. Bố mệt mỏi ngồi xuống chiếc ghế và lấy tay lau mồ hôi trên mặt. Nếu em là Lan trong tình huống đó thì em sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ nhờ Hùng quét nhà khi Hùng đang vui vẻ cùng bạn chơi đá cầu ngoài sân. Nếu em là Hùng thì em sẽ làm gì? - Cho HS thảo luận tình huống và tham gia đóng vai theo nhóm. - GV mời một số nhóm đóng vai trước lớp. * GV kết luận: - Em cần nói lời yêu thương và thể hiện tình yêu với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình bằng những việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2: Liên hệ và chia sẻ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu + Kể tên những người thân trong gia đình em. + Em được mọi người trong gia đình thương yêu như thế nào? + Em đã làm gì để thể hiện sự yêu thương gia đình? - Cho HS thảo luận cặp đôi. - GV mời 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét. * GV kết luận: - Mọi người trong gia đình là những người thân luôn yêu thương và chăm sóc em. Em cần yêu quý, quan tâm và chăm sóc những người thân của mình. 4. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân. - HS hát - HS lắng nghe - HS chia nhóm theo bàn. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm. + Nếu em là Lan trong tình huống đó thì em sẽ đi lấy khăn cho bố lau mồ hôi, bật quạt và lấy nước mời bố uống. + Nếu em là Hùng thì em sẽ vui vẻ đi quét nhà xong rồi mới tiếp tục chơi đá cầu. - Các nhóm thảo luận cách giải quyết tình huống, phân vai, chọn lời thoại, đóng vai trong nhóm. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai, xử lí tình huống. - Theo dõi, lắng nghe - Làm việc theo cặp đôi. - HS1 nêu câu hỏi, HS2 đưa ra câu trả lời. Sau đó đổi vai. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe Môn: Mĩ thuật Tiết 2 (GVBM) Môn: Giáo dục thể chất Tiết 3 (GVBM) Ngày dạy: Sáng Thứ năm, ngày 29/ 10/ 2020 Môn: Tiếng Việt Tiết 1 + 2 – Tiết CT 92 + 93 Bài 42: im ip (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_8_na.doc