Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám

TUẦN 12: BIẾT ƠN THẦY CÔ

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRANG TRÍ CÂY TRI ÂN

I. MỤC TIÊU:

 Sau hoạt động, HS có khả năng:

 - Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay, ý đẹp về thầy cô.

 - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là để tri ân thầy cô giáo

 II. CHUẨN BỊ:

 Ghế, cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:

 + Ổn định tổ chức.

 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

 + Đứng nghiêm trang

 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.

 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

 + Một số hoạt động của tiết chào cờ:

 * Thực hiện nghi lễ chào cờ

 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

 * Góp phần giáo dục một số nội dung : ATGT, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

 * Gợi ý cách tiến hành

 Nhà trường tổ chức cho HS trang trí Cây tri ân theo gợi ý dưới đây:

 - Mỗi khối lớp chuẩn bị 1 Cây tri ân, có thể là cây thật chậu cây cảnh (hoặc bức

tranh vẽ cây gắn trên bảng phụ (như SGK).

 - Mỗi HS mang những tấm thiếp, bài thơ, bài văn, lời chúc tốt đẹp dành tặng

thầy cô đã chuẩn bị sẵn để gắn lên Cây tri ân của khối lớp mình.

 - HS tham quan Cây tri ân của của các khối lớp (tổ chức theo kĩ thuật phòng tranh): Mỗi khối lớp cử một số bạn giới thiệu về Cây tri ân của khối lớp mình với các bạn, những HS còn lại đi quan sát, học tập, đánh giá về Cây tri ân của khối lớp khác.

 - HS chia sẻ về bài học các em rút ra được qua hoạt động trang trí và triển lãm Cây tri ân.

 

doc 29 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5341
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
(Từ ngày 23/11/2020 Đến 27/11/2020)
Thứ,
ngày tháng năm
Buổi
Tiết
Môn
Tiết
CT
Tên bài dạy
Tên
ĐDDH
Hai
23/11
2020
Sáng
1
HĐTN
34
SHDC: Trang trí cây tri ân
ND: SHDC
2
Tiếng Việt
133
Bài 58: ăn ăt
3
Tiếng Việt
134
Bài 58: ăn ăt
4
Toán
34
Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) (tiết 1)
T.số, T. dấu
Chiều
1
Đạo đức
12
Bài 6: Em tự giác làm việc của mình (tiết 2)
Tranh, ảnh
2
Ô.L (TViệt)
56
Ôn luyện bài 58
3
Âm nhạc
12
GVBM
Ba
24/11
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
135
Bài 59: ân ât 
2
Tiếng Việt
136
Bài 59: ân ât 
3
TN &XH
23
Bài 7: T/hành q/sát cuộc song x/quanh (t2)
Tranh, ảnh
4
TViệt (T. viết)
137
Tập viết (sau bài 58, 59)
Chiều
1
Ô.L (Toán)
21
Ôn tiết 34
2
Ô.L (TViệt)
57
Ôn luyện Bài 59
3
Ô.L (TViệt)
58
Ôn luyện Bài 59
Tư
25/11
 2020
Sáng
1
Tiếng Việt
138
Bài 60: en et
2
Tiếng Việt
139
Bài 60: en et
3
Toán
35
Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) (tiết 2)
T.số, T. dấu
4
Ô.L (TViệt)
59
Ôn luyện bài 60
Chiều
1
HĐTN
35
HĐGD: Biết ơn thây cô
Tranh,ảnh
2
Mĩ thuật
12
GVBM
3
GDTC
23
GVBM
Năm
26/11
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
140
Bài 61: ên êt
2
Tiếng Việt
141
Bài 61: ên êt
3
TN & XH
24
Bài 7: T/hành q/sát cuộc song x/quanh (t3)
Tranh, ảnh
4
Toán
36
Luyện tập
T.số, T. dấu
Chiều
1
TViệt (T.viết)
142
Tập viết (sau bài 60, 61)
2
Ô.L (TViệt)
60
Ôn luyện bài 61
3
Ô.L (Toán)
22
Ôn tiết 35,36
Sáu
27/11
2020
Sáng
1
Tiếng Việt
143
Bài 62: Kể chuyện Sư tử và chuột nhắt
2
Tiếng Việt
144
Bài 63: Ôn tập
3
GDTC
24
GVBM
4
HĐTN
36
SHL: Em và các bạn đã làm gì để tỏ long biết ơn thầy cô?
ND: SHL
Ngày dạy: Sáng Thứ hai, ngày 23/ 11/ 2020
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1 – Tiết CT 34
TUẦN 12: BIẾT ƠN THẦY CÔ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRANG TRÍ CÂY TRI ÂN
I. MỤC TIÊU: 	
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay, ý đẹp về thầy cô.
 - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là để tri ân thầy cô giáo
 II. CHUẨN BỊ:
 Ghế, cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
 + Ổn định tổ chức.
 + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
 + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
 + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
 - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
 + Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
 * Thực hiện nghi lễ chào cờ
 * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
 * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
 * Góp phần giáo dục một số nội dung : ATGT, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
 * Gợi ý cách tiến hành
 Nhà trường tổ chức cho HS trang trí Cây tri ân theo gợi ý dưới đây: 
 - Mỗi khối lớp chuẩn bị 1 Cây tri ân, có thể là cây thật chậu cây cảnh (hoặc bức
tranh vẽ cây gắn trên bảng phụ (như SGK). 
 - Mỗi HS mang những tấm thiếp, bài thơ, bài văn, lời chúc tốt đẹp dành tặng
thầy cô đã chuẩn bị sẵn để gắn lên Cây tri ân của khối lớp mình. 
 - HS tham quan Cây tri ân của của các khối lớp (tổ chức theo kĩ thuật phòng tranh): Mỗi khối lớp cử một số bạn giới thiệu về Cây tri ân của khối lớp mình với các bạn, những HS còn lại đi quan sát, học tập, đánh giá về Cây tri ân của khối lớp khác. 
 - HS chia sẻ về bài học các em rút ra được qua hoạt động trang trí và triển lãm Cây tri ân.
Môn: Tiếng Việt
Tiết 2 + 3 – Tiết CT 133 + 134
Bài 58: ăn ăt
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
 - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ
 - Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gv gọi vài HS đọc bài “Tóm cổ kẻ trộm” (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi: 
 + Ai có công tóm cổ tên quạ kẻ trộm?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ăn
 - Cho HS nhận biết: ă - nờ - ăn. 
 - Cho cả lớp đọc: ăn. 
 - Phân tích vần ăn. 
 - Đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn.
 - Cho HS nói: chăn. 
 - Phân tích tiếng chăn. 
 - Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. 
 - Đánh vần, đọc trơn: 
 + Dạy vần ăt (như vần ăn)
 - Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ - ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt.
 * Củng cố: 
 - Cho HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt.
 ** Luyện tập.
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?) 
 - HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,.. 
 * GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt).
 - Cho HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn...
 - Cho HS nói thêm 3- 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...).
 + Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Cho HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt.
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
 + Vần ăn: viết ă trước, n sau. vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. 
 + chăn; viết ch trước, ăn sau;
 + mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt.
- HS hát
- HS đọc bài “Tóm cổ kẻ trộm” (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi:
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần ă - nờ - ăn / ăn
- HS nói
- HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn ă - nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn.
- HS thực hiện: Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ - ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt.
- HS nói : Vần vừa học; ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt.
- HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,...
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- HS tìm, nêu kết quả
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con: ăn, ăt; chăn, mắt.
Tiết 3
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV giới thiệu bài “Ở nhà Hà” nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mồi người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe.
 - GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người.
 + Luyện đọc từ ngữ:
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài đọc có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
 - Cho HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 - Cho HS thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2/3/4 câu); thi đọc cả bài.
 + Tìm hiểu bài đọc
 - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điền (miệng) thông tin vào những chỗ trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà.
 - GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), 
 - GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ - sắp cơm / 7 giờ - dắt xe đi làm. / Cả lớp nhắc lại.
 - GV gọi 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng.
 - Cho cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả:
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trứơc bài hôm sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm.
- HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong vở BT
- HS đọc: 6 giờ / 7 giờ // Má / sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má... / ra lớp // Ba /...
- HS báo cáo kết quả
- HS chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả:
- HS đọc lại bài
Môn: Toán 
Tiết 4 – Tiết CT 34
Bài: Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo),(tiết 1)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con, trên bảng lớp.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
 - HDHS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- HDHS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 – 2 =1; 
4 – 1 = 3; 5 – 3 = 2.
 - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
 - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.
- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả
 - GV tổng kết:
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
 - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 – 3 = ; 4 – 1 = ; 5 – 4 = 
 - GV nhận xét.
Bài 2: Tìm các phép tính có k/quả là 2
 - HDHS làm bài 2:
 + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
 + Chọn các phép trừ có kết quả là 2.
 + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3: Nêu các phép tính còn thiếu:
 - GV yêu cầu HS căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài.
Bài 4: Tính nhẩm 
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. 
 - GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.
 - GV nhận xét.
Bài 5: 
 a) Số?
 - HD HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
HS là tương tự với các trường hợp còn lại.
 - GV nhận xét. 
D. Hoạt động vận dụng
 - GV cho HS nghĩ ra một số t/huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV hỏi: Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Dặn HS về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 - Nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS làm bài vào bảng con, trên bảng lớp.
* Tính: 6 – 2 = 5 – 4 = 6 – 4 =
 4 – 2 = 6 – 3 = 4 – 4 = 
 5 – 1 = 6 – 5 = 6 – 6 = 
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- HS thể hiện trên các thẻ phép tính
- HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 – 2 =1; 
4 – 1 = 3; 5 – 3 = 2.
- HS nhận xét.
1. Tính nhẩm:
 4 – 3 = 4 – 1 = 5 – 4 = 
 5 – 1 = 6 – 1 = 6 – 3 = 
 5 – 5 = 6 – 5 = 3 – 3 = 
- HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. 
- HS Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
2. Tìm các phép tính có k/quả là 2
4 – 2 3 – 2 6 – 4
3 – 1 5 – 3 5 – 2
2 – 1 6 – 2 2 – 2
- HS Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
3. Nêu các phép tính còn thiếu:
- Chia sẻ trước lớp những phép tính còn thiếu: 3 – 3, 4 – 3, 5 – 2, 5 – 4, 
6 – 3, 6 – 5 
4. Tính nhẩm
- HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0
1 – 1 1 – 0 3 – 0
4 – 4 2 – 0 4 – 0
- HS chia sẻ trước lớp
5. a) Số
- HS Chia sẻ trước lớp.
Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 
5 – 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng.
- HS thực hiện
- HS trả lời
Ngày dạy: Chiều Thứ hai, ngày 23/ 11/ 2020
Môn: Đạo đức
Tiết 1 – Tiết CT 12
Bài: Em tự giác làm việc của mình (tiết 2)
Môn: Âm nhạc
Tiết 3 
(GVBM)
Ngày dạy: Sáng Thứ ba, ngày 24/ 11/ 2020
Môn: Tiếng Việt
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 135 + 136
Bài 59: ân ât
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât.
 - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât.
 - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật.
 - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh, hình ảnh của BT 2 hoặc 1 bộ hình khung thành và các thẻ tròn hình quả bóng.
 - 5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS đọc bài “Ở nhà Hà” (bài 58). Và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần ân, vần ât.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ân
HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. 
 - Phân tích vần ân. 
 - Đánh vần và đọc: 
 - Cho HS nói: cân. 
 - Phân tích tiếng cân. 
 - Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. 
 - Đánh vần, đọc trơn: 
 + Dạy vần ât (như vần ân)
Đánh vần, đọc trơn: 
 * Củng cố:
 - Cho HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng)
 - GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên quả bóng: ân, ât /đất, sân, lật đật,...
 - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc.
 -1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành.
 - Cho HS làm bài vào VBT. / 1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật đật vào 
 + khung vần ât,...
 - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,...
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Cho HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
 + Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. vần ât: viết â trước, t sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t.
 + cân: viết c, rồi đến ân.
 + vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â.
 - Cho HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật.
 - GV cùng HS nhận xét.
- H hát 
- HS đọc bài “Ở nhà Hà” (bài 58). Và trả lời câu hỏi
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần â - nờ- ân / ân.
- HS nói
- HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn â - nờ - ân / cờ - ân - cân / cân.
- HS thực hiện â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật.
- HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS tìm, nêu kết quả
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật.
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mồi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó.
 - GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc.
 + Luyện đọc từ ngữ: 
 - GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ).
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
 - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 - Cho HS thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
 + Tìm hiểu bài đọc
 - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. / GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT.
 - Cho 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2) Bỉ cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê.
GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi?
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài hôm sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù.
- HS luyện đọc câu
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong vở BT
- HS đọc
- HS báo cáo kết quả
- HS trả lòi: Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. / Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc
- HS đọc lại bài.
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 – Tiết CT 23
Bài 7: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (tiết 2)
(Đã soạn ở tuần 11)
Môn: Tiếng Việt (tập viết)
Tiết 4 – Tiết CT 137
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV hỏi lại bài học ở tiết trước và yêu cầu HS viết bảng con.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục tiêu của bài học.
 ** Luyện tập
 - Cho cả lớp nhìn bảng, đọc 
 + Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt.
 - Cho 1 HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ.
 - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (mắt).
 - Cho HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: ăn, chăn, ăt, mắt.
+ Tập viết: ân, cân, ât, vật (như mục b)
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành. 
 - Nhận xét tết học.
- HS hát
- HS viết bảng con: ươm bươm bướm;
ươp quả mướp .
- HS đọc: ăn, chăn, ãt, mắt, ân, cân, ât, vật.
- HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ.
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở: ăn, chăn, ăt, mắt
 ân, cân, ât, vật
Ngày dạy: Sáng Thứ tư, ngày 25/ 11/ 2020
Môn: Tiếng Việt
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 138 + 139
Bài 60: en et
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et.
 - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.
 - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con).
II. CHUẢN BỊ:
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ
 - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi vài HS đọc bài Tập đọc “Chủ nhật” (bài 59) và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: vần en, vần et.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần en
 - HS nhận biết: e, n; đọc: e - nờ - en. 
 - Phân tích vần en. 
 - Đánh vần và đọc: 
 - Cho HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). 
 - Phân tích tiếng ben. 
 - Đánh vần và đọc: bờ - en - ben / ben.
 - Đánh vần, đọc trơn: 
 + Dạy vần et (như vần en)
 - Đánh vần, đọc trơn: e - tờ - et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt.
* Củng cố: 
 - Cho HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp trứng vào hai rỗ cho đúng)
 - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,...
 - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vần tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et.
 - Cho HS làm bài trong VBT - dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ.
 - Cho 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ). 
 - GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t.
 + (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en.
 + vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e.
 - Cho HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt.
- HS hát
- HS đọc bài Tập đọc “Chủ nhật” (bài 59) và trả lời câu hỏi.
- HS đọc
- HS phân tích
 - HS đánh vần: e - nờ - en / en.
 -HS nói
- HS đánh vần
- HS phân tích
- HS đánh vần, đọc trơn e - nờ - en / bờ - en - ben / xe ben.
- HS thực hiện: Đánh vần, đọc trơn: e - tờ - et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt.
- HS nói: 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
- HS đọc
- HS làm vào vở Bài tập
- HS báo cáo kết quả
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn.
 - GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? 
 +Luyện đọc từ ngữ: 
 - GV giải nghĩa: dăm (nhà), số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở.
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
 - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. 
 - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
 + Tim hiểu bài đọc
 - GV nêu yêu cầu, chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
 - Cho HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phố làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn.
 - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê).
 - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố./ Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm./ Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò./ Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt./ Nghề rèn rất thú vị.)
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài.
 Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài hôm sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn.
- HS luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt.
- HS luyện đọc câu
 Giữa phố xá nhà cửa san sát/ mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong vở BT
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc lại toàn bài.
Môn: Toán 
Tiết 3 – Tiết CT 35
Bài: Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo),(tiết 2)
(Đã soạn ở ngày thứ hai)
Môn: Ôn luyện (Tiếng việt)
Tiết 4 – Tiết CT 59
Bài: Ôn luyện bài 60
Nội dung
SGK
(Trang)
Ghi nhớ
 - Rèn kĩ năng đọc, viết các vần đã học ở bài 60
 + HS đọc đúng các tiếng, từ và câu ở bài tập đọc có vần en, et.
 + HS rèn kĩ năng viết đúng các tiếng có vần en, et.
110
111
HS nhớ đọc được các vần en, et và viết đúng vần en, et.
Ngày dạy: Chiều Thứ tư, ngày 25/ 11/ 2020
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1 – Tiết CT 35
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY CÔ
I. MỤC TIÊU: 	
 Sau hoạt động: 
 - HS có thể thể hiện tình cảm và lòng biết ơn thầy cô giáo bằng những việc làm cụ thể như: tự làm được tấm thiếp, tự vẽ bức tranh tặng các thầy cô.
II. CHUẨN BỊ:
 - Dụng cụ làm thủ công như kéo, giấy màu, keo dán, sáp màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
 + Ổn định:
 + Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS kể một số hoạt động học tập, hoạt động vui chơi.
 + Bài mới:
 * Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta thực hiện tiết cuối cùng của chủ đề “Biết ơn thầy cô”.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1: Làm thiếp tặng thầy cô
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận về các nội dung:
+ Công lao của thầy cô giáo đối với các em HS.
 + Vì sao HS phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? 
+ Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? 
 - GV hướng dẫn để HS làm các tấm bưu thiếp tặng thầy cô giáo theo gợi ý: 
+ Trang trí tấm bưu thiếp bên ngoài như thế nào?
+ Em sẽ viết gì bên trong tấm bưu thiếp? 
 - GV cho HS xem mẫu một số tấm bưu thiếp tặng thầy cô giáo.
 - Cho HS thực hành làm bưu thiếp.
* GV kết luận.
 - Có nhiều hình thức thể hiện tình cảm của em với thầy cô giáo như lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô, chăm ngoan học giỏi hoặc em tự làm một sản phẩm ý nghĩa như tấm bưu thiếp, bức tranh để tặng thầy cô.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2: Chúc mừng thầy cô
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ: 
+ Khi tặng thiệp cho thầy cô em sẽ nói gì?
- GV tổ chức cho HS tự tặng các tấm bưu thiếp mà em đã làm cho các thầy cô giáo vào giờ nghỉ giải lao, hoặc cuối giờ học.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ về cảm xúc của em khi tặng thiếp thầy cô.
* GV kết luận: 
 - Để thể hiện tình cảm của em với thầy cô giáo và những người thân yêu, em có thể tặng các món quà đơn giản nhưng ý nghĩa, kèm theo cách biểu lộ tình cảm hợp lí và thái độ chân thành.
4. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về tấm thiếp, bức tranh tự làm để tặng các thầy cô.
- HS hát
- HS kể một số hoạt động học tập, hoạt động vui chơi.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS cùng thảo luận nội dung, hình thức trình bày bưu thiếp theo gợi ý của GV.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo nhóm
- Làm việc theo nhóm thảo luận và chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp.
Môn: Mĩ thuật
Tiết2
(GVBM)
Môn: Giáo dục thể chất
Tiết 3 – Tiết CT 36
(GVBM)
Ngày dạy: Sáng Thứ năm, ngày 26/ 11/ 2020
Môn: Tiếng Việt
Tiết 1 + 2 – Tiết CT 140 + 141
Bài 61: ên êt
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc về quê ăn Tết.
 - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh để minh họa cho các từ ngữ.
 - Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vài HS đọc bài “Phố Lò Rèn” (bài 60). HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: vần ên, vần êt.
 ** Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 + Dạy vần ên
 - Cho HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. 
 - Phân tích vần ên. 
 - Đánh vần và đọc: 
 - Cho HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. 
 - Phân tích tiếng tên. /
 - Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên / tên. 
 - Đánh vần, đọc trơn: 
 + Dạy vần êt (như vần ên); 
 - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. 
 * Củng cố: 
 - Cho HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
 ** Luyện tập
 * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?)
 Xác định yêu cầu./ Nói tên sự vật, hành động./ Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;...
 - Cho HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
 ** Tập viết (bảng con - BT 4)
 - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 + Vần ên: viết ê trước, n sau. vần êt: ê viết trước, t (cao 3 li) viết sau.
 + tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t)
 - Cho HS viết: ên, êt (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
- HS hát
- HS đọc bài “Phố Lò Rèn” (bài 60). 
1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần: ê - nờ - ên / ên.
- HS nêu: tên lửa / tên.
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.
- HS thực hiện: Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. 
- HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
- HS đọc các từ và làm BT2
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con: ên, êt (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
Tiết 2
 ** Tập đọc (BT 3)
 - GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết. cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. 
 - GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp.
 + Luyện đọc từ ngữ: 
 + Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu? 
 - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”
 - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu).
 + Tìm hiểu bài đọc
 - GV nêu yêu cầu: Nói tiếp (theo nội dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu.
 - Cho vài HS nói tiếp câu. Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bi về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ.
 - GV: Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bi rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. / Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...).
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_12_n.doc