Giáo án Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23, Bài 20: Không nói dối
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 23, Bài 20: Không nói dối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 20: Không nói dối I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học này HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối. - Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. - Chủ động rèn luyện thói quen nói thật. - Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, tranh ảnh, bài hát, truyện (truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu”), hình dán mặt cười - mặt mếu, ... gắn với bài học “Không nói dối”. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (2 - 3’) - GV yêu cầu HS kể lại truyện ngụ ngôn “Cậu bé - HS hát chăn cừu” hoặc GV kể lại cho cả lớp nghe. - Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? Vì nói dối - HS trả lời cậu bé chăn cừu đã nhận hậu quả gì? - HS nhận xét, bổ sung Kết luận: Nói dối là tính xấu mà chúng ta cần tránh. Cậu bé chăn cừu vì nói dối quá nhiều mà đã đánh mất niềm tin của mọi người và phải chịu hậu quả cho những lỗi lầm của mình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 - 15’) - GV treo 5 tranh và kể câu chuyện “Cất cánh”. - HS quan sát tranh, lắng + Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình đại bàng dũng mãnh sinh sống. + Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn dặn: Các con hãy chăm chỉ luyện tập! + Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ. + Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua biển, đại bàng mẹ hỏi: Các con tập luyện tốt chưa? Nâu và đen đáp: Tốt rồi ạ! + Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô vang: Cất cánh nào các con! Đại bàng đen bay sát theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu. - GV gọi HS kể tóm tắt lại câu chuyện. - 1 - 2 HS kể - HS lắng nghe, nhận xét, bổ - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: sung ý kiến cho bạn vừa trình + Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì? bày. + Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế - HS trả lời nào? - HS nhận xét, bổ sung + Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản - HS lắng nghe thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8 - 10’) * Hoạt động 1: Biết chọn việc làm đúng - GV đưa tranh, yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 theo nội dung câu hỏi: - HS quan sát tranh, thảo luận + Em chọn cách nào? Vì sao? theo nhóm 4. - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời - Đại diện các nhóm trình tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọnkhác nhóm bày. thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không - HS nhận xét, nêu ý kiến. chọn. + Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình) + Cách làm 2: Bạn nói: Vâng - GV nhận xét và kết luận: ạ! + Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ + Cách làm 3: Bạn nói: Con và nói thật/ cách làm 3: Bạn nói thật. đang chơi xếp hình ạ! + Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài. * Hoạt động 2: Biết chia sẻ cùng bạn - Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS tự liên hệ bản thân kể cho bạn bên cạnh nghe. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung - HS chia sẻ trước lớp. thực. - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 - 7’) - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Biết lựa chọn và xử lí tình huống - GV đưa tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt. - HS trao đổi trong nhóm đôi - GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ: - HS trình bày trước lớp + Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một - HS nhận xét cái bút chì nhé! + Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ! + Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào - HS giơ thẻ cho con ạ! - GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì sao lại chọn cách nói đó. - HS nêu ý kiến Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiến bộ hơn. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Biết nói lời chân thật - HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - HS đóng vai - Ngoài ra, GV nhắc HS về nhà ôn lại bài học và - HS trình bày trước lớp thực hiện nói lời chân thật với thầy cô, cha mẹ, - HS lắng nghe, nhận xét bạn bè,... để được mọi người yêu quý và tin tưởng. Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật. 5. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho bài sau. - HS nhắc lại.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dao_duc_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_bai_20_khong_noi.docx



