Đề thi học sinh giỏi cấp Trường môn Toán Lớp 1 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Phương Trung II - Phòng GD&ĐT Thanh Oai

Đề thi học sinh giỏi cấp Trường môn Toán Lớp 1 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Phương Trung II - Phòng GD&ĐT Thanh Oai

Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi.

Câu 1: Hai số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là:

 A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 6

Câu 2: Kết quả của 32 + 45 - 22 là:

 A. 55 B. 77. C. 99

Câu 3: Nam đọc quyển truyện có 48 trang, Nam đã đọc 25 trang. Vậy còn số trang chưa đọc sẽ:

A. Bằng số trang đã đọc. B. Nhiều hơn số trang đã đọc. C. Ít hơn số trang đã đọc.

 

doc 3 trang Cát Tiên 03/06/2024 1230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp Trường môn Toán Lớp 1 (Có đáp án) - Trường Tiểu học Phương Trung II - Phòng GD&ĐT Thanh Oai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015-2016 - LỚP 1
Môn Toán - Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi.
Câu 1: Hai số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là:
 A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 6 
Câu 2: Kết quả của 32 + 45 - 22 là:
 A. 55 B. 77. C. 99 
Câu 3: Nam đọc quyển truyện có 48 trang, Nam đã đọc 25 trang. Vậy còn số trang chưa đọc sẽ:
A. Bằng số trang đã đọc. B. Nhiều hơn số trang đã đọc. C. Ít hơn số trang đã đọc.
Câu 4: Dãy số nào trong các dãy số sau viết theo thứ tự từ bé đến lớn
3; 4; 5; 7; 11; 9; 13; 15.
21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28.
 9; 10; 11; 12; 21; 13; 31; 14. 
Câu 5: Từ 15 đến 65 có bao nhiêu số có hai chữ số:
	A. 49 số. B. 50 số. C. 51 số. 
Câu 6: Bình có 14 viên bi, bạn An có ít hơn bạn Bình 3 viên bi. Cả hai bạn có số viên bi là:
	A. 17 viên bi. B. 25 viên bi. C. 31 viên bi 
Phần II: TỰ LUẬN (14 điểm)
 Câu 1: (4 điểm) Điền dấu >,< ,= vào ô trống (Viết kết quả phép tính để giải thích cách điền)
a) 61 + 36 	 98 - 1 	b) 23 + 14 	32 + 6
............. .......... ........... ............
c) 40 + 50 	99 - 8 	d) 89 - 27 	 89 - 29
 ........... ........... ........... .........
 Câu 2: (4 điểm) Tính nhanh:
1 + 3 + 8 + 0 + 6 + 10 + 2 =
17 + 14 + 2 + 8 - 7 - 4 =
Câu 3: (4 điểm) Nhà An nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan 10 con. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con vịt, ngan, ngỗng?	 
Câu 4: (2 điểm) Hình vẽ bên:
 a) Có bao nhiêu hình tam giác 
 b) Có bao nhiêu hình tứ giác	 	
ĐÁP ÁN GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015-2016 - LỚP 1
 Môn Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi.
- Mỗi đáp án đúng được 1 điểm
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: B
Phần II: TỰ LUẬN (14 điểm)
 Câu 2: (4 điểm) Mỗi phần thực hiện đúng cho 1 điểm (điền đúng dấu 0,5 điểm; giải thích cách so sánh bằng phép tính cho 0,5 điểm.)
a) = ; b) 
Câu 2: Tính nhanh: (4 điểm). Đúng mỗi câu 2 điểm với đủ các bước tính như sau:
a) 1 + 3 + 8 + 0 + 6 + 10 + 2 = (1 + 3 + 6) + (8 + 2) + 10 = 10 + 10 + 10 = 20 + 10 = 30
b) 17 + 14 + 2 + 8 - 7 - 4 = (17 - 7) + (14 - 4) + (2 + 8) = 10 + 10 + 10 = 20 + 10 = 30
Câu 3: (4 điểm). Tìm đúng số con ngan 1 điểm; Tìm đúng số con ngỗng 1 điểm; Tìm đúng tổng số Vịt,ngan,ngỗng 1,5 điểm. Đáp số đúng 0,5 điểm 
Giải:
Nhà An có số con ngan là:
36 - 6 = 30 (con)
Nhà An có số con ngỗng là:
30 - 10 = 20 ( con)
Nhà An có tất cả số con vịt, ngan, ngỗng là:
36 + 30 + 20 = 86 (con)
Đáp số: 86 con
Câu 4 (2 điểm) Trả lời đúng mỗi phần cho 1 điểm
 Có 2 hình tam giác
 Có 1 hình tứ giác

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_lop_1_co_dap_an_tru.doc