Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt (Kiểm tra đọc hiểu) Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)
Câu 1: (0,5 đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào?
a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ.
Câu 2: : (0,5 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già?
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: (0,5điểm)Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
A. Có cảm giác được bà che chở. B. Có cảm giác thong thả, bình yên.
C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. D.Tất cả các ý câu trên.
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN Họ và tên:............................................ Lớp: 4A ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2020-2021 Môn: Tiếng việt (Kiểm tra đọc hiểu) Thời gian: 35phút Ngày thi: .. / / 2021 Điểm bài thi Nhận xét của giáo viên: .................................................................................................................................................................................................................. Chữ kí GK A. ĐỌC THẦM : (7 điểm) Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. - Cháu đã ăn cơm chưa? - Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt! Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998) Câu 1: (0,5 đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ. Câu 2: : (0,5 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu. Câu 3: (0,5điểm)Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ? A. Có cảm giác được bà che chở. B. Có cảm giác thong thả, bình yên. C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. D.Tất cả các ý câu trên. Câu 4: (0,5 đ) Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 5: ( 1đ ) Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? .. .. .. ............................... Câu 6: ( 1đ ) Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) ... ... ... ... ........................................................................................................................... Câu 7: (0,5đ) Nối câu hỏi ở cột A với tác dụng ở cột B A B Để hỏi Cháu đã về đấy ư ? Nói lên sự khẳng định, phủ định Tỏ thái độ khen, chê Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn Câu 8:(0,5 điểm)Trong bài “Về thăm bà”, các câu nói trực tiếp của Thanh và bà được dùng kèm với dấu câu nào? Dấu hỏi. B. Dấu chấm than. C. Dấu chấm. D. Dấu hỏi và dấu chấm than. Câu 9: (0,5đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? A. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. B. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. C. che chở, thửa vườn, mát mẻ, sẵn sàng. D. che chở, thanh thản, thanh bình, sẵn sàng. Câu 10: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” a. Có 1 động từ (đó là .) b. Có 2 động từ (đó là .) c. Có 3 động từ (đó là .) d. Có 4 động từ (đó là .) Câu 11: ( 1đ ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu. - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- LỚP 4 Môn: Tiếng Việt Năm học: 2020 – 2021 (Thời gian làm bài: 50 phút) B. KIỂM TRA VIẾT 1/ Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) - 15 phút BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. 2. Tập làm văn: (8 điểm)- 35 phút Em hãy kể lại câu chuyện " Cây khế" theo lời của người em ? ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc) – LỚP: 4A I. Đọc thành tiếng (3 điểm) II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1: (0,5 đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? S S S Đ a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ. Câu 2: (0,5 đ) Khoanh b Câu 3: (0,5 đ) : C Câu 4: (0,5 đ): Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm Thanh cảm thấy được bà che chở, thanh thản, bình yên khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 5: ( 1đ ) Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 6: ( 1đ ) Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé. Câu 7 (0,5): Nối câu hỏi ở cột A với tác dụng ở cột B A B Để hỏi Cháu đã về đấy ư ? Nói lên sự khẳng định, phủ định Tỏ thái độ khen, chê Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn Câu 8:(0,5 điểm):D Câu 9:(0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? Đ A. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. S B. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. S C. che chở, thửa vườn, mát mẻ, sẵn sàng. S D. che chở, thanh thản, thanh bình, sẵn sàng. Câu 10: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” c. Có 3 động từ (đó là: đến, múc, rửa) Câu 11: ( 1đ ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu. - Danh từ: Bà, trầu, đôi mắt, làn tóc, cháu - Động từ: Ngừng, nhai,nhìn - Tính từ: hiền từ,dưới, trắng ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP: 4A B. Phần viết: 10 điểm 1/ Chính tả: Nghe – viết (2 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn chính tả bài “Rất nhiều mặt trăng” (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp ( 1đ) -Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi ( 1đ), từ 6 lỗi đến 9 lỗi trừ được nửa số điểm, 10 lỗi trở lên ( 0 điểm). 2/Tập làm văn: (8 điểm) - Học sinh tả được câu chuyện cây khế theo lời kể của người em. - Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1 điểm). - Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu được mình là người em. - Phần thân bài: (6 đ) Kể lại được trọn vẹn câu chuyện bằng lời kể của mình. Lời kể có sáng tạo nhưng vẫn giữ được nội dung câu chuyện . - Phần kết bài: (1đ) Rút ra được bài học sau câu chuyện. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_kiem_tra_doc_hieu_lop_4.doc