Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2A - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2A - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? ( 0,5đ)

a. Vì thóc gạo thích đi chơi.

b. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi.

c. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.

d. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau : ( 0,5đ)

Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và ., thóc gạo lại . kéo về.

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (0,5đ)

 Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia:

a. Vì Hơ - bia không có gì để ăn.

b. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.

c. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.

d. Vì thóc gạo thích đi chơi

 

docx 5 trang yenhap123 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2A - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU SỐ 2 HOÀI TÂN
THIẾT LẬP MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) LỚP 2A
NĂM HỌC: 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1, 2
3, 4
5
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
8
9
10
7
Số điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM 
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Họ và tên : .............................................
Lớp: 2D 
Đề kiểm tra học kì II - Năm học: 2018-2019
Môn: Đọc hiểu
Thời gian: 35 phút ( không kể thời gian phát đề )
 Điểm
Lời phê của giáo viên
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10 -12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Cô gái đẹp và hạt gạo
 Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
 - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ-bia giận dữ quát:
 - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.
 Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng 
bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.
 Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
 Theo Truyện cổ Ê - đê
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? ( 0,5đ)
a. Vì thóc gạo thích đi chơi.
b. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi.
c. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.
d. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.
Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau : ( 0,5đ)
Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và ............................................, thóc gạo lại ................ kéo về.
Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (0,5đ)
 Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia:
a. Vì Hơ - bia không có gì để ăn.
b. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
c. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.
d. Vì thóc gạo thích đi chơi 
Câu 4. Hãy ghi Đ vào những câu đúng hoặc S vào câu sai. ( 0,5đ)
 Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.
Hơ - bia vui vẻ nói:
 - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. 
 Biết thóc gạo bỏ đi,Hơ-bia rất vui mừng.
 Hơ-bia đã biết nhận lỗi,yêu quý thóc gạo,chăm làm xinh đẹp hơn xưa.
Câu 5. Nội dung câu chuyện này là gì? (1đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6:Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? ( 1đ)
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đặt câu theo kiểu câu: Ai là gì? ( 0,5đ)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để thành từng cặp từ trái nghĩa. ( 0,5đ)
( đêm, thấp, lạnh, chê, đẹp )
nóng / .......................
cao / .......................
khen / .........................
ngày / .......................
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau ? (0,5đ)
 Không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối vì rất nguy hiểm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: ( 0,5đ)
a) Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm.
b) Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
ĐỀ KIỂM TRA MÔN CHÍNH TẢ- LỚP 2A
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018 
Thời gian: 15 phút 
 Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li.
Chim rừng Tây Nguyên
 Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao
 lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút 
từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
II. TẬP LÀM VĂN: 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì, .) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a. Cha (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?
b. Hình dáng cha (mẹ, chú dì,...) của em ra sao?
c. Cha (mẹ, chú, dì,...) của em thường làm những công việc gì?
d. Tình cảm của em đối với cha (mẹ, chú, dì,...) như thế nào?
 PHÒNG GD& ĐT HOÀI NHƠN
 TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2D CUỐI KÌ II. 
NĂM HỌC 2018 - 2019
I. ĐỌC HIỂU (6 đ)
Câu 1: ý C (0,5đ)
Câu 2 : Điền từ còn thiếu : biết chăm làm,rủ nhau. (0,5đ)
Câu 3. ý B (0.5đ)
Câu 4: Điền Đ, S, S,Đ ( 0,5 đ) . Sai 1ô không ghi điểm
Câu 5: (1 đ) Ghi được ý : Hơ-bia đã từng lười biếng,khinh rẻ thóc gạo nhưng sau đó đã siêng năng chăm chỉ và biết yêu quý thóc gạo .
Tùy mức độ diễn đạt và trình bày của học sinh mà ghi điểm từ 0,25- 1đ 
Câu 6: Bài học trên khuyên ta phải chăm chỉ lao động biết quý trọng thóc gạo.
Tùy mức độ diễn đạt và trình bày của học sinh mà ghi điểm từ 0,25- 1đ
Câu 7: Đặt câu: (0,5 đ)
Em là học sinh lớp 2D
Câu 8:(0,5 đ)Nóng/ lạnh
Cao/ thấp
Khen/ chê
Ngày/ đêm
Câu 9: ( 0,5đ) Ghi được :Vì sao không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối ?
	Hoặc: Không được chơi đùa ở những nơi gần sông, suối vì sao?
Câu 10: ( 0,5đ)
	a) Trong vườn , trăm hoa khoe sắc thắm.
b) Một buổi sáng , Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
Mỗi câu điền đúng dấu phẩy được 0,25 điểm
II. CHÍNH TẢ: (4đ)
-Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
Nếu bỏ sót 1,2 chữ : 0,5 đ
Nếu bỏ sót trên 2 chữ: 0đ
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ nhỡ :1 điểm.
	Nếu viết không đúng kiểu chữ, cỡ nhỡ, chữ viết không rõ ràng: 0 điểm
-Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. 
Mắc từ 6 đến 9 lỗi : 0,5 đ.
 	Mắc 10 lỗi trở lên : 0 điểm
 -Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm .	
 Nếu trình bày không đúng quy định, chữ viết không rõ nét, bài viết tẩy xóa và chỗ : 0đ	
III. TẬP LÀM VĂN: (6đ)
+Nội dung: (ý) 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài
+ Kĩ năng: 3 điểm
-Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
-Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
-Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2a_nam_hoc_2018_201.docx