Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Câu 10: (0,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 1440 cm2. Chiều rộng là 20 m. Chiều dài hình chữ nhật là:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. 75 m B. 57 m2 C. 57 m D. 67 m
Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S )
AH là đường cao của hình tam giác ABC.
Cạnh AB vuông góc với cạnh BC.
Góc AHC là góc tù.
Hình tam giác ABC có 4 góc nhọn.
Câu 12: ( 2 điểm)
Mỗi ki-lô-gam gạo tẻ giá 4 200 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo nếp giá 7 500 đồng. Hỏi nếu nua 30 kg gạo tẻ và 30 kg gạo nếp thì hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân lớp 4B Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Môn: TOÁN Ngày Kiểm tra: 08 / 01 / 2020 Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Câu 1: (0,5 điểm) Đọc số sau: 1 237 205 Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. thế kỉ bằng bao nhiêu năm ? A. 20 năm B. 25 năm C. 30 năm D. 35 năm Câu 3: ( 0,5điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm câu trả lời của em. Trung bình cộng của ba số: 15, 92, 73 là : .. Câu 4: (0,5 điểm) Điền số vào chỗ chấm: 3008 dm2 = .......m2 ..dm2. Câu 5: ( 1điểm) Nối phép tính ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B. A B 35 000 : 100 = 4 486 346 070 : 10 = 350 897 200 : 200 = 15 270 1 527 000 : 100 = 34 607 1 527 Câu 6: (1 điểm) Tìm y: a) y – 54 726 = 728 475 b) y : 62 = 465 760 Câu 7: ( 1 điểm) Tổng số tuổi của hai anh em là 32 tuổi. Anh hơn em 8 tuổi. Tính tuổi mỗi người. Bài giải: Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 546 683 – 23 790 b) 24 576 X 208 Câu 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 789 X 97 + 789 X 3 Câu 10: (0,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 1440 cm2. Chiều rộng là 20 m. Chiều dài hình chữ nhật là: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 75 m B. 57 m2 C. 57 m D. 67 m Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) A AH là đường cao của hình tam giác ABC. Cạnh AB vuông góc với cạnh BC. Góc AHC là góc tù. Hình tam giác ABC có 4 góc nhọn. B H C Câu 12: ( 2 điểm) Mỗi ki-lô-gam gạo tẻ giá 4 200 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo nếp giá 7 500 đồng. Hỏi nếu nua 30 kg gạo tẻ và 30 kg gạo nếp thì hết tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải: HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (0,5 điểm) Đọc số sau: 1 237 205 Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm linh năm. Câu 2: (0,5 điểm) B. 25 năm Câu 3: ( 0,5điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm câu trả lời của em. Trung bình cộng của ba số: 15, 92, 73 là: 60 Câu 4: (0,5 điểm) Điền số vào chỗ chấm: 3008 dm2 = 30 m2 8 dm2. Câu 5: ( 1điểm) Nối phép tính ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B. A B 35 000 : 100 = 4 486 346 070 : 10 = 350 897 200 : 200 = 15 270 1 527 000 : 100 = 34 607 1 527 Câu 6: (1 điểm) Tìm y: a) y – 54 726 = 728 475 b) y : 62 = 465 760 y = 728 475 + 54 726 y = 465 760 X 62 y = 783 201 y = 28 877 120 Câu 7: ( 1 điểm) Bài giải: Tuổi anh là: ( 32 + 8) : 2 = 20 (tuổi) Tuổi em là: 32 – 20 = 12 (tuổi) Đáp số: Anh: 20 tuổi Em: 12 tuổi - Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: X 546 683 24576 23 790 208 522 893 196608 00000 49152 5111808 Câu 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 789 X 97 + 789 X 3 = 789 X ( 97 + 3 ) = 789 X 100 = 78 900 Câu 10: (0,5 điểm) C. 57 m Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) 3 A S AH là đường cao của hình tam giác ABC. Đ Cạnh AB vuông góc với cạnh BC. Đ Góc AHC là góc tù. S Hình tam giác ABC có 4 góc nhọn. B H C Câu 12: ( 2 điểm) Bài giải: Cách 1: Số tiền mua 3 kg gạo tẻ là: 4 200 X 3 = 12 600 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo nếp là: 7 500 X 3 = 22 500 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo tẻ và 3 kg gạo nếp là: 12 600 + 22 500 = 35 100 ( đồng ) Đáp số: 35 100 đồng Cách 1: Số tiền mua 1 kg gạo tẻ và 1 kg gạo nếp là: 4 200 + 7 500 = 11 700 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo tẻ và 3 kg gạo nếp là: 11 700 X 30 = 351 000 ( đồng ) Đáp số: 351 000 đồng
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2019_20.doc