Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Khoa học Lớp 5C - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)
Câu 3: (0,5 điểm) Động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là gì?
Câu 4: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:
(hợp tử, bào thai, sự thụ tinh, em bé)
“Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là . Trứng đã được thụ tinh gọi là . . . Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành . Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, . được sinh ra”.
Câu 5: (1 điểm) Điền chữ Đ vào trước ý đúng, điền chữ S vào trước ý sai:
HIV lây truyền qua đường máu.
HIV lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
HIV lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
HIV lây truyền qua đường tình dục.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Khoa học Lớp 5C - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân lớp 5C Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày tháng 01 năm 2020 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Môn: KHOA HỌC Thời gian: 35 phút ( Không kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Câu 1: (0,5 điểm) Chất gây nghiện ảnh hưởng đến người xung quanh là: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: A. Thuốc lá B. Ma túy C. Rượu, bia D. Cả 3 ý A,B,C Câu 2: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A B Tác nhân gây bệnh sốt rét là do: Vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột , khỉ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là do: Kí sinh trùng. Tác nhân gây bệnh viêm não là do: Vi rút. Tác nhân gây bệnh viêm gan A là do: Một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm. Vi rút viêm gan A. Câu 3: (0,5 điểm) Động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là gì? Câu 4: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (hợp tử, bào thai, sự thụ tinh, em bé) “Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là ... Trứng đã được thụ tinh gọi là .. . . Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành .. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, .. được sinh ra”. Câu 5: (1 điểm) Điền chữ Đ vào trước ý đúng, điền chữ S vào trước ý sai: HIV lây truyền qua đường máu. HIV lây truyền qua tiếp xúc thông thường. HIV lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. HIV lây truyền qua đường tình dục. Câu 6: (1 điểm) Xếp các chất sau vào hai nhóm chất dẫn điện và không dẫn điện: Đồng, cao su, thủy tinh, nhôm. Chất dẫn điện Chất không dẫn điện Câu 7: (1 điểm) Nêu một số điều cần lưu ý để phòng tránh sự xâm hại: Câu 8: (1 điểm) Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. Câu 9: (1 điểm) Nhôm có tính chất gì? Câu 10: (0,5 điểm) Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển nhanh cả về ..và cân nặng. Ở giai đoạn này, cũng diễn ra những thay đổi về tình cảm, .và mối quan hệ xã hội. Câu 11: (1,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (0,5 điểm) A. Thuốc lá Câu 2: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A B Tác nhân gây bệnh sốt rét là do: Vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột , khỉ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là do: Kí sinh trùng. Tác nhân gây bệnh viêm não là do: Vi rút. Tác nhân gây bệnh viêm gan A là do: Một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm. Vi rút viêm gan A. Câu 3: (0,5 điểm) Động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là muỗi vằn. Câu 4: (1 điểm) “Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra”. Câu 5: (1 điểm) Đ HIV lây truyền qua đường máu. S HIV lây truyền qua tiếp xúc thông thường. Đ HIV lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. Đ HIV lây truyền qua đường tình dục. Câu 6: (1 điểm) Xếp các chất sau vào hai nhóm chất dẫn điện và không dẫn điện: Chất dẫn điện Chất không dẫn điện Đồng, nhôm cao su, thủy tinh. Câu 7: (1 điểm) Không đi một mình nơi tối tăm Không ở trong phonhf kín một mình với người lạ. Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệ của người khác mà không rõ lí do. Không đi nhờ xa người lạ. Không dể người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. Câu 8: (1 điểm) Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Câu 9: (1 điểm) Nhôm có tính chất: Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không gỉ, tuy nhiên một số a-xít có thể ăn mòn. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện. Câu 10: (0,5 điểm) Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Ở giai đoạn này, cũng diễn ra những thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Câu 11: (1,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi: Khi thật sự cần thiết. Khi biết chắn chắn cách dùng, liều dùng. Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có).
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_lop_5c_nam_ho.doc