Bài tập ôn tập Tiếng Việt 1 - Tuần 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Việt 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc thành tiếng Bé ở nhà thì mưa. Bé sang nhà bà, cách nửa con ngõ nhỏ, mưa đi đâu mất, nắng tràn khắp sân vàng như mật. Bà bảo, mưa bóng mây là như vậy. Có khi, ngay trong một xóm, nhà bé thì mưa, nhà bà lại chẳng mưa chút nào. Theo tay bà chỉ, bé thấy một chiếc cầu cong rực rỡ phía trời xa. Bà bảo sau mưa bóng mây thường có cầu vồng. II Đọc hiểu * Đọc thầm đoạn văn sau : Mưu chú Sẻ Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, lễ phép nói : - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? Nghe vậy, Mèo bèn đặt Sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi. * Khoanh vào đáp án đúng Câu 1 : Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? A. Hãy thả tôi ra! B. Sao anh không rửa mặt? C. Sao anh không đi tắm? D. Đừng ăn thịt tôi! Câu 2 : Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? A Sẻ đứng yên B. Sẻ nhảy múa C Sẻ ca hát D. Sẻ vụt bay đi Câu 3 : Khi bị Mèo chộp, Sẻ cảm thấy thế nào? III Viết câu Câu 4 : Em hãy viết 1 câu nói về chú Sẻ trong bài tập đọc trên. III Bài tập chính tả : Điền l hoặc n; ên hoặc on vào chỗ trống: Trưa mùa hè, .......ắng vàng như mật ong trải nhẹ tr . khắp các đồng cỏ. Những c .. chim sơn ca nhảy nhót, hót...........íu ..........o. IV. Bài đọc nghe hiểu ( GV đọc – H làm bài ) Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng. * Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Cá heo sống ở đâu? A. sống ở biển B. sống ở ao C. sống ở hồ D. sống ở sông Câu 2 ( 0,5 điểm): Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ chấm: chậm nhất vun vút giỏi nhất ngoan nhất Cá heo là tay bơi.................................của biển. Nó có thể bơi nhanh .............................như tên bắn. V Chính tả - Nghe viết MÔN TOÁN Bài 1 : Khoanh vào đáp án đúng: a. Số “ Bảy mươi lăm” viết là: A 705 B 57 C 75 D 507 b. Số 55 đọc là: A Năm mươi năm B Năm mươi lăm C Năm năm D Lăm mươi năm c. Số lớn nhất có hai chữ số là: A 10 B 98 C 89 D 99 đ. Số lớn nhất có một chữ số là: A 8 B 9 C 11 D 10 Bài 2 : Số 67 68 71 74 42 44 52 58 Bài 3: Điền số? 2 3 + 41 - 52 +60 - 42 Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S: a Một tuần lễ có 8 ngày c 63 + 3 > 60 b Số tròn chục bé nhất là số 10 đ 34cm + 45 cm = 79 Bài 5: Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào ô trống 30 + 38 63 76 – 45 36 + 23 40 + 30 74 45 - 11 24 + 20 Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm Nếu hôm nay là thứ tư ngày 8 - Ngày mai là thứ.................ngày . - Hôm qua là thứ ........... ngày . Bài 7: Số? Phép tính 80 - 50 52 + 45 79 - 6 65 - 35 43 + 5 Kết quả Bài 8: Đặt tính rồi tính 43 + 21 78 – 40 67 – 7 23 + 6 50 + 40 Bài 9: Viết phép tính thích hợp: a. Bác An có 22 quả trứng, bác Nam có 7 quả trứng. Hỏi cả hai bác có bao nhiêu quả trứng? b. Cả Thỏ và Rùa có 19 bạn, trong đó có 8 bạn Rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn Thỏ? Bài 10: a. Cho các chữ số 5,7,3. Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên. b. Nối đồng hồ với số giờ đúng: 8 giờ 1 giờ 6 giờ 11 giờ
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_tieng_viet_1_tuan_30.docx



