Ma trận và đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4E - Năm học 2018-2019 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân

Ma trận và đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4E - Năm học 2018-2019 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân

Bài 2:Viết tiếp để tạo thành câu đúng :

 A M B + Cạnh AD song song với .

 D N C ?

Bài 3: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy và đường cao lần lượt là 45cm và 36cm .

Bài giải

Bài 4: Trong các khoảng thời gian sau : 15 phút ; 500 giây ; giờ ; ngày ; khoảng thời gian ngắn nhất là :

 A. 15 phút B. 500 giây C. giờ D. ngày

Bài 5:Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000, chiều dài một sân trường đo được 2cm.Tính độ dài thật của sân trường.

Bài giải

Bài 6: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm đề được ý đúng:

 - Khi chu vi gấp 8 lần chiều rộng thì chiều dài gấp . lần chiều rộng.

 

doc 16 trang yenhap123 4170
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4E - Năm học 2018-2019 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN TOÁN LỚP 4E
Năm học 2018- 2019
 ( Trắc nghiệm 40%; Tự luận 60 % )
SỐ
THỨ TỰ
NỘI DUNG
CÁC MỨC
HÌNH THỨC
SỐ ĐIỂM
1
Số học
mức 1
Trắc nghiệm 
1 điểm
2
Hình học
mức 1
Trắc nghiệm 
1 điểm
3
Hình học
mức 1
 Tự luận 
0,5 điểm
4
Đại lượng
mức 2
 Trắc nghiệm 
1 điểm
5
Giải toán
mức 2
Tự luận
1 điểm
6
 Hình học
mức 3
Trắc nghiệm 
1 điểm
7
Số học
mức 3
Tự luận 
1 điểm
8
Hình học
mức 3
Tự luận 
0,5 điểm
9
Giải toán
mức 3
Tự luận
1,5 điểm
10
Giải toán
mức 4
Tự luận
1,5 điểm
 GV chủ nhiệm
Nguyễn Quốc Huy
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
lớp 4E
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
Môn: TOÁN
Ngày Kiểm tra: / 5 / 2019
Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng:
Bài 1 : Phân số nào bằng phân số :
 A. B. C. D. 
Bài 2:Viết tiếp để tạo thành câu đúng : 
 A M B + Cạnh AD song song với ............
 D N C ?
Bài 3: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy và đường cao lần lượt là 45cm và 36cm .
Bài giải
 ..
 ..
Bài 4: Trong các khoảng thời gian sau : 15 phút ; 500 giây ; giờ ; ngày ; khoảng thời gian ngắn nhất là :
 A. 15 phút B. 500 giây C. giờ D. ngày 
Bài 5:Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000, chiều dài một sân trường đo được 2cm.Tính độ dài thật của sân trường.
Bài giải
 ..
Bài 6: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm đề được ý đúng:
 - Khi chu vi gấp 8 lần chiều rộng thì chiều dài gấp .. lần chiều rộng.
Bài 7:Tìm x biết: - x = : 2
 ..
 ..
 .
Bài 8: Một hình thoi có diện tích 135cm2. Tìm đường chéo thứ nhất biết đường chéo thứ hai là 18cm
Bài giải
 ..
 ..
Bài 9 : Biết khối lượng sữa trong một hộp làkg . Hỏi Hộp đó chứa bao nhiêu gam sữa?
Bài giải
 ..
 .
Bài 10: Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. 3 năm nữa tuổi bố bằng tuổi con .Tính tuổi con hiện nay?
Bài giải
 ... .. 
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài 1: ( 1 đ ) : Phân số bằng phân số : C 
Bài 2: ( 1 đ ) + Cạnh AD song song với cạnh MN và cạnh BC.
Bài 3: ( 0,5 đ ) Diện tích hình bình hành : 45 x 36 = 1620 cm2
Bài 4 : ( 1 đ ) B 500 giây 
Bài 5 (1 đ ) Độ dài thật của sân trường : 2 x 5000 = 10000 cm = 100m
Bài 6 : ( 1 đ) 3 lần
Bài 7 : ( 1 đ) Tìm X biết: - X = : 2
 - X = ( 0,25)
 X = - ( 0,5)
X = ( 0,25)
Bài 8: ( 0,5 đ) Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi: 135 x 2 : 18 = 15 cm
Bài 9 : ( 1,5 đ) Hộp đó chứa số gam sữa : : 2 x 3 = kg ( 1 điểm) = 450 g ( 0,5 đ)
 Hoặc: kg = 300g
Hộp đó chứa số gam sữa : 300 : 2 x 3 = 450 g
( Mọi cách giải khác nếu hợp lí và đúng kết quả vẫn ghi điểm tối đa ) 
Bài 10: ( 1,5 đ) Cứ mỗi năm bố tăng 1 tuổi, con tăng 1 tuổi, vậy hiệu số tuổi của bố và con không thay 
đổi nên 3 năm nữa bố vẫn hơn con 30 tuổi. ( 0,5 điểm)
Tuổi con 3 năm nữa: 30 : ( 7 – 2 ) x 2 = 12 tuổi ( 0,5đ)
Tuổi con hiện nay 12- 3 = 9 tuổi ( 0,5 đ)
( Mọi cách giải khác nếu hợp lí và đúng kết quả vẫn ghi điểm tối đa ) 
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂNHoài Tân, ngày tháng năm 2019
Lớp: 4 EBÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
lớp 4E
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
Môn: ĐỌC HIỂU
Ngày Kiểm tra: / 5 / 2019
Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi:
SÂN CHIM
Thuyền chúng tôi xuôi dòng về hướng Năm Căn. Đó là xứ tiền rừng bạc biển. Tôi đang ở trong
 mui thuyền, bỗng có tiếng gọi:
 - Mau ra coi, An ơi! Gần tới sân chim rồi.
Tôi vội ra khoang trước nhìn. Xa xa, từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn 
từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
 Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối 
lên, hoa cả mắt. Mỗi lúc,tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xúc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xóa trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đúng trong tổ vươn cánh như tượng những người vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay 
múa. Chị gà đảy đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám, trầm tư, rụt cổ, nhìn xuống chân. 
Nhiều con chim rất lạ to như con ngỗng đậu đến quằn nhánh cây.
 Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc 
cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa, thấp thoáng có người quảy giỏ, cầm 
sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng.
 Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa 
trên những cành cây de sát ra sông.
Đoàn Giỏi
 Trích “ Đất rừng phương Nam”
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:( 0,5 điểm)Cảnh sân chim khi nhìn từ xa được miêu tả như thế nào?
Những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút.
Chim cất cánh tua tủa bay lên giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra bò li ti den ngòm lên da trời.
Chim đậu chen nhau trắng xóa trên các cành cây.
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
Thuyền chúng tôi xuôi dòng về hướng Năm Căn. Đó là xứ ..
Câu 2: ( 0,5 điểm)Điền từ ngữ thích hợp làm nổi bật đặc điểm của vùng Năm Căn:
Câu 3: (0,5 điểm) Tác giả quan sát cảnh sân chim bằng những giác quan nào?
Bằng thị giác(nhìn).
Bằng thính giác.( nghe)
Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).
Bằng cả thị giác và thính giác.
Câu 4: (0,5 điểm) Từ Trầm tư trong câu: “Chị gà đảy đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám, 
trầm tư, rụt cổ, nhìn xuống chân” được hiểu như thế nào?
A. Đăm chiêu suy nghĩ. B. Buồn bã, ít nói. C. Im lặng, mệt mỏi. D. Không suy nghĩ gì.
Câu 5: ( 1 điểm) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim kêu?
 Tìm và viết lại câu văn ấy.
 ..
Câu 6: ( 1 điểm) Qua bài văn, em biết thêm gì về sân chim ở miền Nam?
 ..
Câu 7: (0,5 điểm) Câu : “ Mau ra coi, An ơi!” thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu kể B. Câu hỏi. C. Câu khiến D. Câu cảm.
Câu 8: (0,5 điểm) Các từ in đậm trong câu : “Xa xa, thấp thoáng có người quảy giỏ, cầm sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng” thuộc từ loại nào? 
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Quan hệ từ.
Câu 9: ( 0,5 điểm) Giải thích nghĩa của câu tực ngữ: “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn.”
 .. 
Câu 10: ( 1,5 điểm) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích, thuộc chủ đề Du lịch- Thám hiểmvà
xác địnhtrạng ngữ chủ ngữ vị ngữ của câu vừa đặt được.
 ..
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: Chính tả - Lớp 4E
Thời gian: 15 phút 
Giáo viên đọc đề bài và đoạn văn sau cho học sinh viết. 
Chim chích bông.
 Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai 
chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút.Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ 
trấu chắp lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật 
trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.
 ( Theo Tô Hoài)
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: Tập làm văn - Lớp 4 E
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian chép đề) 
	Đề bài: Hãy miêu tả một con vật nuôi trong nhà( chó, gà, mèo, lợn, chim ) 
 mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC: 10 ĐIỂM
 A. ĐỌC TIẾNG + ( TRẢ LỜI CÂU HỎI ) : 3 ĐIỂM
 B. ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU ( 7 điểm )
+ Mỗi câu trắc nghiệm đúng : 0,5 điểm
Câu 1
Câu 3
Câu 4
Câu 7
Câu 8
B
D
A
C
B
Câu 2: tiền rừng bạc biển
Câu 5: Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh để miêu tả tiếng chim kêu. (0,5 điểm)
Câu văn trong bài thể hiện điều đó là:
Mỗi lúc, tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xúc những rổ tiền đồng.(0,5 điểm)
Câu 6: Qua bài văn em hiểu được sân chim ở miền Nam có rất nhiều chim và có nhiều giống chim lạ.
Chim ở sân chim rất dễ bắt, dễ lấy trứng. Sân chim là một điểm du lịch rất thú vị ,hấp dẫn. ( 1 đ)
Câu 9: Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta cần phải đi đó đi đây ,trải nghiệm cuộc sống thì mới mở mang
tầm hiểu biết, mới khôn lớn, trưởng thành. ( 0,5 đ )
Câu 10:Ví dụ - Đặt câu:
Để tìm ra những vùng đất mới, đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã dũng cảm vượt qua bao khó
khăn gian khổ. ( 0,5 điểm)
+ Trạng ngữ chỉ mục đích : Để tìm ra những vùng đất mới ( 0,25 điểm)
+ Chủ ngữ: đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng ( 0,5 điểm)
+ Vị ngữ: đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn gian khổ . ( 0,25 điểm)
PHẦN VIẾT : 10 ĐIỂM
A. CHÍNH TẢ : 2 ĐIỂM ( 15 phút) 
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết sạch đẹp rõ ràng đúng mẫu : 1 điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm.
Bài viết đạt 2 điểm
Nếu mắc trên 5 lỗi bài viết còn : 1,5 điểm
Nếu mắc trên 5 lỗi, chũ viết xấu không đúng mẫu, bài viết chưa sạch đẹp tùy theo mức độ giáo viên có thể trừ điểm 0,5 điểm
 . Bài chính tả có số điểm tối thiểu là 0,5 điểm.
B. TẬP LÀM VĂN: 8 ĐIỂM
- 1. Mở bài : 1 điểm – giới thiệu con vật đúng theo yêu cầu đề bài.
2. Thân bài: 4 điểm -
Đảm bảo nội dung , miêu tả hình dáng và một vài hoạt động làm nổi bật tính nết ( 1,5 điểm)
Bài diễn đạt trôi chảy, biết dùng từ gợi tả, gợi cảm, viết câu sinh động. (1,5 điểm)
 Có có thái độ đúng , biết bày tỏ tình yêu thương loài vật một cách tự nhiên.( 1 điểm)
Kết bài: 1 điểm
Viết đúng chính tả ( sai không quá 5 lỗi), chữ viết rõ ràng, bài viết sạch sẽ ( 0,5 điểm )
Dùng từ đặt câu chính xác, hợp lý, viết câu đủ ý.( 0,5 điểm )
Bài viết rõ bố cục, có ý mới, sáng tạo, không sao chép khuôn mẫu. (1 điểm )
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4 CUỐI NĂM 
NĂM HỌC: 2018 – 2019
Nguyễn Quốc Huy – lớp 4 E
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
VẬT CHẤT
Số câu
1
Số điểm
1
Câu số
3
VẬT CHẤT
Số câu
1
 1
Số điểm
1
1,5
Câu số
9
10
NĂNG LƯỢNG
Số câu
1
Số điểm
1
Câu số
2
NĂNG LƯỢNG
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,5
Câu số
4
6
THỰC VẬT
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
1
Câu số
5
7
ĐỘNG VẬT
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
1
Câu số
8
1
Tổng
Số câu
2
2
2
3
1
7
3
Số điểm
1,5
1,5
2
3,5
1,5
7
3
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LS-ĐL LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018– 2019
Nguyễn Quốc Huy- Lớp 4 E
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu, số điểm, câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
I. LỊCH SỬ
 1/ Nhà Hậu lê
2/ Thành thị Thế kỉ XVI- XVII
Số câu
1
 1
 1
Số điểm
1
 0,5
 1
Câu số
1
 2
 7
 3/ Triều Tây Sơn
. 
 4/ Triều Nguyễn
Số câu
1
 1
Số điểm
1
 1,5
Câu số
8
 3
II. ĐỊA LÍ
1/ Đồng bằng duyên hải
miền Trung
Số câu
1
 1
 1
Số điểm
1
 0,5
 1
Câu số
9
 4
 10
 2/ Đồng bằng Nam bộ
Số câu
1
Số điểm
1,5
Câu số
5
3/ Biển Đảo
Số câu
 1
Số điểm
 1
Câu số
 6
Tổng
Số câu
2
2
2
1
2
1
6
4
Số điểm
2
2
1
1
3
1
6
4
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂNHoài Tân, ngày tháng năm 2019
Lớp: 4 EBÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Họ và tên: NĂM HỌC 2018 – 2019
 MÔN: Khoa học. Thời gian: 35 phút
Chữ kí giáo viên coi kiểm tra
Chữ kí giáo viên chấm bài
 .
Điểm
-Bằng số: 
-Bằng chữ: 
Lời phê của giáo viên chấm bài
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm))
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng:
Câu 1: (1đ ) Thành phần trong không khí quan trọng nhát đối với hoạt động hô hấp của sinh vật là:
A Khí ô- xi B Khí ni –tơ C Khí các- bô- níc D Hơi nước
Câu 2: (1đ ) Trong các vật sau đây , vật nào không phải là nguồn sáng:
A Mặt trời B Mặt trăng C Đèn pha ô tô D Con đom đóm
Câu 3: (1đ ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành ý đúng:
 Nước và các chất lỏng khác .. khi nóng lên và .. khi lạnh đi.
Câu 4:(1đ ) Em ghi chữ Đ sau câu đúng và chữ S sau câu sai
Vật rung động phát ra âm thanh. 
Âm thanh không thể lan truyền qua chất lỏng.
Nhìn trực tiếp vào mặt trời giúp mắt ta sáng hơn.
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng:
Câu 5: ( 0,5 đ) Thiếu hoặc thừa chất khoáng sẽ làm cho cây:
 A Chết khô B Rụng lá C Phát triển chậm D Vẫn phát tiển bình thường.
Câu 6: ( 1,5 đ) Ngâm một bình sữa lạnh vào một cốc nước nóng thì:
A Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa sẽ thu nhiệt
B Cả cốc nước và bình sữa đều tỏa nhiệt.
C Nếu ngâm lâu bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước.
D Cả bình sữa và cốc nước sẽ lạnh đi nhanh chóng.
Câu 7: (1đ ) 
Đánh dấu mũi tên và điền tên các chất khí vào chỗ trống trong sơ đồ trao đôi khí của thực vật
 Hấp thu Thải ra
Thực vật
 ---------------------- ---------------
PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm )
Câu 8:( 0,5 đ) Động vật cần gì để sinh sống và phát triển?
 ..
 .
 ..
Câu 9 : ( 1 đ) Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì?
 .
 ..
 .. 
Câu 10:( 1,5 điểm) Lau khô ngoài thành cốc rồi cho vào cốc nước mấy cục nước đá. Một lát sau, sờ vào thành cốc thấy ướt. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
 ..
 ..
 .
 ..
 .
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂNHoài Tân, ngày tháng năm 2019
Lớp: 4 EBÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Họ và tên: NĂM HỌC 2018 – 2019
 MÔN: Lịch sử - Địa lý Thời gian: 35 phút
Chữ kí giáo viên coi kiểm tra
Chữ kí giáo viên chấm bài
 .
Điểm
-Bằng số: 
-Bằng chữ: 
Lời phê của giáo viên chấm bài
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 Điểm)
 I/ lịch sử : 
Câu 1: ( 1 điểm) Điển từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
 Sau chiến thắng Chi Lăng, năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là .., 
đóng đô ở mở đầu thời ..
Câu 2 : ( 0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Vào thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những thành thị sầm uất nào?
A. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.B. Huế, Quảng Ninh, Thanh Hóa.
. C. Thăng Long, Huế, Hội An.D Thăng Long, Đà Nẵng, Phố Hiến.
Câu 3: ( 1,5 điểm) Ghi Đ (đúng) – S ( sai) vào ô trống:
Cuối năm 1788, vua Quang Trung kéo quân ra Bắc đánh quân Minh
Để phát triển nền văn hóa của đất nước, vua Quang Trung đề ra “ Chiếu lập học” và đề cao chữ Nôm.
Nhà Nguyễn đóng đô ở Thăng Long.
Nhà Nguyễn ban hành bộ luật Gia Long để bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua.
II/ Địa lí:
Câu 4: ( 0,5 điểm)Nghề nào sau đây không phải là nghề chính của người dân ở đồng bằng Duyên hải miền Trung.
A. Nghề nông B. Khai thác khoáng sản.
C. Làm muối D. Đánh bắt, nuôi trông, chế biến thủy sản.
Câu 5: ( 1,5 điểm)Nối cột A phù hợp với cột B
Các đồng bằng duyên hải miền Trung
Có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát, đầm phá.
Đồng bằng Nam Bộ
Có chợ nổi trên sông là nét độc đáo.	
Đồng bằng sông Cửu Long
Là nơi có các nghành công nghiệp phát triển nhất nước ta.
 Có thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè.
Câu 6:( 1 điểm)Điển từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Nơi đánh bắt hải sản nhiều nhất nước ta là các tỉnh ven biển từ . tới .
TỰ LUẬN: ( 4 điểm)
Lịch sử
Câu 7 ( 1 điểm)Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập:
 .
 ...Câu 8: ( 1 điểm )Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
 .
Địa lí: 
Câu 9: ( 1 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu của miền Trung ? 
 .
 ..
Câu 10 ( 1 điểm) Vì sao khu vực phía Nam dãy Bạch Mã không có mùa đông lạnh?
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Câu 1: ( 1 điểm) Điển từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
 Sau chiến thắng Chi Lăng, năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế lấy hiệu là Lê Thái Tổ, 
đóng đô ở Thăng Long , mở đầu thời Hậu Lê.( mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm)
Câu 2 : ( 0,5 đ ) ACâu 4 : ( 0,5 đ) B
Câu 3: ( 1,5 điểm) Ghi Đ (đúng) – S ( sai) vào ô trống:
Cuối năm 1788, vua Quang Trung kéo quân ra Bắc đánh quân Minh
S
Để phát triển nền văn hóa của đất nước, vua Quang Trung đề ra “ Chiếu lập học” và đề cao chữ Nôm.
Đ
Nhà Nguyễn đóng đô ở Thăng Long.
S
Nhà Nguyễn ban hành bộ luật Gia Long để bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua.
Đ
Câu 5: ( 1,5 điểm)Nối cột A phù hợp với cột B
Các đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát, đầm phá.
Đồng bằng Nam Bộ là nơi có các nghành công nghiệp phát triển nhất nước ta.
Đồng bằng sông Cửu Longcó chợ nổi trên sông là nét độc đáo.	
Câu 6:( 1 điểm)Điển từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Nơi đánh bắt hải sản nhiều nhất nước ta là các tỉnh ven biển từ Quãng Ngãi tới Kiên Giang.
TỰ LUẬN: 4 điểm ( mỗi câu 1 điểm)
Lịch sử
Câu 7: ( 1 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập:
Để khuyến khích việc học tập nhà Hậu Lêđã:
 - Cho dựng nhà Thái Học, mở Quốc Tử Giám đón nhận cả con em gia đình thường dân tới học nếu học 
giỏi. - Đặt lễ xướng danh, lễ vinh quy và khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
Câu 8: ( 1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?	
Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đỏ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn.
Địa lí: Câu 9: ( 1 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu của miền Trung ? 
Vào mùa hạ, miền Trung mưa ít, không khí khô nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch mã có mùa đông lạnh.
Câu 10 ( 1 điểm)Vì sao khu vực phía Nam dãy Bạch Mã không có mùa đông lạnh?
Dãy núi Bạch Mã nằm giữa Huế và Đà nẵng, kéo dài ra đến biển tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông Bắc thổi đến do đó phía nam của dãy Bạch Mã ( từ Đà Nẵng trở vào..) không có mùa đông lạnh.
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 5
Câu 6
Câu 7
A
 D
Nở ra , co lại
C (0,5 đ)
A (1,5 đ)
Ô-xi ; các-bo-níc
Câu 4: ( 1 đ ) Em ghi chữ Đ sau câu đúng và chữ S sau câu sai
Vật rung động phát ra âm thanh. Đ
Âm thanh không thể lan truyền qua chất lỏng. S
Nhìn trực tiếp vào mặt trời giúp mắt ta sáng hơn. S
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. Đ
PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm )
Câu 8: Động vật cần gì để sinh sống và phát triển?( 0,5 đ)
Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng để sinh sống và phát triển
Câu 9 : Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì?( 1 đ)
 - Thu gom và xử lí phân rác hợp lí
Giảm lượng khí độc hại từ khói bụi của động cơ xe và nhà máy.
Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
Câu 10: Lau khô ngoài thành cốc rồi cho vào cốc nước mấy cục nước đá. Một lát sau, sờ vào thành 
cốc thấy ướt. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
Trong không khí có hơi nước. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh( vì trong cốc có đá) nên ngưng tụ lại.Do đó ta thấy bên ngoài thành cốc có nước. ( 1,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_lop_4e_nam.doc