Ma trận và đề kiểm tra cuối kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra cuối kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Đọc thầm bài sau:

 Đường bờ ruộng sau đêm mưa

 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

 Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

 Bạn Hương cầm lấy tay cụ:

 - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.

 Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:

 - Cụ để cháu dắt em bé.

 Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:

 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.

 Các em vội đáp:

 - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

 (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978)

 Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?

 A. Khô

 B. Nhiều nước

 C. Trơn như đổ mỡ

 D. Nhiều đất, đá

 

doc 9 trang yenhap123 3570
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, MÔN ĐỌC HIỂU. LỚP 3. 
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
STT
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
1
1
1
1
1
5
Số điểm
0.5
0.5
1
1
1
4
Câu số
1
2
3
4
5
2
Kiến thức tiếng Việt
Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm
- Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; ....
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Xác định biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói...
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0.5
0.5
1
2
Câu số
6
8
7
Tổng
Số câu
1
1
2
1
2
1
8
Số điểm
0.5
0.5
1.5
0.5
2
1
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
Lớp 3 ..
Họ và tên: ...............
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 . 
Năm học : 2020 - 2021
MÔN : ĐỌC HIỂU – Lớp 3
Thời gian: 35 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đọc thầm bài sau:
 Đường bờ ruộng sau đêm mưa
 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
 Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
 Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
 - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
 Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
 - Cụ để cháu dắt em bé.
 Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:
 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
 Các em vội đáp:
 - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
 (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978)
 Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?
	A. Khô
	B. Nhiều nước
	C. Trơn như đổ mỡ
	D. Nhiều đất, đá
Câu 2: ( 0.5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh nào?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Hương và các bạn đã làm gì?
	A. Đứng nhìn hai bà cháu đi.
	B. Nhường đường cho hai bà cháu.
	C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
	D. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
Câu 4: ( 1 điểm)
	Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện điều gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 5: ( 1 điểm) Các em học được điều gì qua câu chuyện trên?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 6: ( 0.5 điểm)
	Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.” là:
	A. đổ. B. trơn C. mỡ D. đường
Câu 7: ( 0.5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 8: ( 1 điểm) Ghi lại hình ảnh so sánh của câu sau vào bảng tóm tắt bên dưới:
	Mắt em bé long lanh như hạt ngọc.
Sự vật 1
Đặc điểm
Từ so sánh
 Sự vật 2
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Chính tả. Lớp: 3. Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 15phút
 Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy kẻ có ô li
Đêm trăng trên Hồ Tây
	Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
 Phan Kế Bính
Môn: Tập làm văn. Lớp: 3. Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
.......................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Chính tả. Lớp: 3. Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 15phút
 Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy kẻ có ô li
Đêm trăng trên Hồ Tây
	Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
 Phan Kế Bính
Môn: Tập làm văn. Lớp: 3. Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
	1. Đọc hiểu ( 6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) C 
Câu 2: (0,5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh là: Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. 
Câu 3: (1 điểm) D
Câu 4: (1 điểm) Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ người già và em nhỏ khi họ gặp khó khăn.
Câu 5: (1 điểm) Học được sự quan tâm, giúp đỡ, mọi người khi họ gặp khó khăn, ..
Câu 6: (0,5 điểm) B ( trơn)
Câu 7: Đặt 1 câu đúng : 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm : mỗi phần đúng 0,25 điểm)
	 - Sự vật 1: Mắt em bé
	 - Sự vật 2: hạt ngọc
	 - Đặc điểm: long lanh
	 - Từ so sánh: như
	2. Chính tả ( 4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
* Lưu ý: Phần chính tả:
 - Bài viết mắc từ 6 -> 7 lỗi thì trừ 0,25 điểm 
 - Bài viết mắc từ 8 ->9 lỗi thì trừ 0,5 điểm
 - Bài viết mắc từ 10 lỗi thì trừ 0,75 điểm
 - Bài viết mắc từ 11 lỗi trở lên thì 0 điểm
	3. Tập làm văn ( 6 điểm )
- Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
 + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
 + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm: 6,0 -->5, 5 -->5,0--> 4,5 --> 4,0 --> 3,5 --> 3,0 --> 2,5 --> 2,0 --> 1,5 --> 1,0 --> 0,5.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN. LỚP 3. CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
TT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
- Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
2
1
1
4
Câu số
1, 2
6
8
2
Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, thời gian, đo khối lượng, ....
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Câu số
5
3
3
Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
7
4
Giải bài toán có lời văn
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1
1
1
3
Câu số
4
9
10
Tổng số câu
2
1
2
1
2
2
10
Tổng số điểm
2
1
2
1
2
2
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
Lớp 3 ..
Họ và tên: ...............
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 . 
Năm học : 2020 - 2021
MÔN : TOÁN – Lớp 3
Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Trong một phép chia cho 8 có dư. Số dư lớn nhất là mấy?
 	 A. 4	 B. 7	 C. 5 	 D. 6
 Câu 2: (1 điểm) Viết (theo mẫu): 
Viết số
Đọc số
354
Ba trăm năm mươi bốn
702
Sáu trăm tám mươi chín
Câu 3: (1 điểm)
	Một bao gạo nặng 48kg. Hỏi 7 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Có 40 con gà. Số con vịt là 5 con. Hỏi số gà gấp mấy lần số vịt?
	A. 7 lần 	 	B. 6 lần	 C. 9 lần 	 D. 8 lần 
Câu 5: (1 điểm) Viết số hoặc dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 9km = ..... dam 	; 	4m 7cm = ....... cm
 b) giờ = . phút ; 1000 m = km
Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
	493 + 325	; 928 – 356 ; 	 107 x 6 	 ; 852 : 4
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: (1 điểm) 
	Hình bên có mấy góc vuông, có mấy góc không vuông?
 .............................................................
 ..............................................................	..............................................................	..............................................................	
 Câu 8: (1 điểm) Tìm y:
a) 9 x y = 45 x 2 b) y : 4 = 35 + 3 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: (1 điểm)
	Hồng có 24 viên kẹo, Lan có số kẹo gấp đôi số kẹo của Hồng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Câu 10: (1 điểm)
	Thùng thứ nhất đựng 92 lít dầu, thùng thứ nhất đựng số dầu gấp 4 lần số dầu thùng thứ hai. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN. LỚP 3. CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
Câu 1: (1 điểm)
Câu 2: (1 điểm): Mỗi phần 0,5 điểm 
Câu 3: (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) 
Câu 5: (1 điểm): Mỗi phần 0,25 điểm
Câu 6: (1 điểm): Mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm
Câu 7: (1 điểm): Mỗi phần 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm): Mỗi phần 0,5 điểm
Câu 9: (1 điểm): Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm 
Câu 10: (1 điểm): Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_doc_hieu_lop_3_nam_hoc.doc