Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3B - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3B - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Đọc thầm bài sau:

 Đường bờ ruộng sau đêm mưa

 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

 Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

 Bạn Hương cầm lấy tay cụ:

 - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.

 Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:

 - Cụ để cháu dắt em bé.

 Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:

 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.

 Các em vội đáp:

 - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

 (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978)

 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?

 A. Khô

 B. Nhiều nước

 C. Trơn như đổ mỡ

 D. Nhiều đất, đá

 

doc 9 trang yenhap123 8590
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3B - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề thi học kì 1 năm học 2018-2019, môn Đọc hiểu, lớp 3B 
STT
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
1
1
1
1
4
Câu số
1,2
3
4
5
2
Kiến thức tiếng Việt
Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm
- Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; ....
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Xác định biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói...
Số câu
1
2
3
Số điểm
0.5
1.5
2
Câu số
6
7,8
Tổng
Số câu
2
2
3
1
8
Số điểm
1
1.5
2.5
1
6
 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn
 Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
 Lớp: 3B
 Họ và tên:....................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2018-2019
Môn: Đọc hiểu
Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề )
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đọc thầm bài sau:
 Đường bờ ruộng sau đêm mưa
 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
 Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
 Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
 - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
 Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
 - Cụ để cháu dắt em bé.
 Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:
 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
 Các em vội đáp:
 - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
 (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD – 1978)
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?
	A. Khô
	B. Nhiều nước
	C. Trơn như đổ mỡ
	D. Nhiều đất, đá
Câu 2: ( 0.5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
	A. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
	B. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
 C. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đỗ mỡ.
	D. Bà đi trên bờ cỏ còn em bé đi trên mặt đường trơn.
Câu 3: (1 điểm) Hương và các bạn đã làm gì?
	A. Đứng nhìn hai bà cháu đi.
	B. Nhường đường cho hai bà cháu.
	C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
	D. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
Câu 4: ( 1 điểm)
	Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện điều gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 5: ( 1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 6: ( 0.5 điểm)
	Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.” là:
	A. đổ. B. trơn C. mỡ D. đường
Câu 7: ( 0.5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì?
	....................................................................................................................................	....................................................................................................................................
Câu 8: ( 1 điểm) Ghi lại hình ảnh so sánh của câu sau vào bảng tóm tắt bên dưới:
	Mắt em bé long lanh như hạt ngọc.
Sự vật 1
Đặc điểm
Từ so sánh
 Sự vật 2
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
 ..................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: CHÍNH TẢ. LỚP: 3B. NH: 2018-2019
Thời gian: 15phút
 Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy kẻ có ô li
Đêm trăng trên Hồ Tây
	Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
 Phan Kế Bính
.......................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TẬP LÀM VĂN LỚP 3B. NH: 2018-2019
Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
	1. Đọc hiểu ( 6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) C 
Câu 2: (0,5 điểm) A 
Câu 3: (1 điểm) D
Câu 4: (1 điểm) Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ người già và em nhỏ khi họ gặp khó khăn.
Câu 5: (1 điểm) Chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
Câu 6: (0,5 điểm) B ( trơn)
Câu 7: Đặt 1 câu đúng : 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm : mỗi phần đúng 0,25 điểm)
	 - Sự vật 1: Mắt em bé
	 - Sự vật 2: hạt ngọc
	 - Đặc điểm: long lanh
	 - từ so sánh: như
	2. Chính tả ( 4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm)
 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
	3. Tập làm văn ( 6 điểm )
- Điểm 5,5 - 6: Bài viết đạt yêu cầu kể về một người hàng xóm mà em quý nhất. Lời văn gọn sinh động , diễn đạt rõ ràng có hình ảnh, có sử dụng biện pháp so sánh . Mắc không quá 2 lỗi về dùng từ , đặt câu , chính tả ...
- Điểm 4 - 5: Nội dung bài viết khá; lời văn gọn. Mắc không quá 5 lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
- Điểm 2,5 - 3,5: Bài viết có nội dung tạm được. Diễn đạt còn một vài chỗ lủng củng. Mắc không quá 5 lỗi các loại .
- Điểm 1- 2: Nội dung bài viết còn sơ sài. Còn mắc nhiều lỗi các loại. Một vài chỗ dài dòng, xa rời nội dung đề cho .
- Điểm 0,5: Bài viết lạc đề hoàn toàn .
 Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn
 Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
 Lớp: 3B
 Họ và tên:...............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN. LỚP BA. NH: 2018-2019
Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Trong một phép chia cho 5 có dư. Số dư lớn nhất là mấy?
 	 A. 1	 B. 2	 C. 3 	 D. 4
 Câu 2: ( 1 điểm) Viết (theo mẫu): 
Viết số
Đọc số
354
Ba trăm năm mươi bốn
607
Một trăm tám mươi mốt
Câu 3: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Một bao gạo nặng 59kg. Hỏi 7 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 A. 413kg	B. 66kg 	C. 415kg 	D. 52kg 
Câu 4: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Có 40 con gà. Số con vịt là 5 con. Hỏi số gà gấp mấy lần số vịt?
	A. 7 lần 	 	B. 6 lần	 C. 9 lần 	 D. 8 lần 
Câu 5: ( 1 điểm) Viết số hoặc dấu thích hợp vào chỗ chấm:
	 9km = ..... dam 	; 	4m 7cm = ....... cm
Câu 6: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính:
	493 + 325	; 928 – 356 ; 	 107 x 6 	 ; 852 : 4
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Hình bên có mấy góc vuông?
	A. 4	C. 3	
	B. 5 D. 2
 Câu 8: ( 1 điểm) Tìm y:
a) 9 x y = 45 x 2	 b) y : 8 = 7
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: ( 1 điểm)
	Minh có 24 viên kẹo, Tân có số kẹo gấp đôi số kẹo của Minh. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
Câu 10: ( 1 điểm)
	Có một thùng dầu, nếu lấy số dầu trong thùng thì được 7 lít. Hỏi lấy số dầu trong thùng đó thì được bao nhiêu lít dầu?
 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3B, CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2018-2019
TT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
- Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Số câu
2
2
4
Số điểm
2
2
4
Câu số
1; 2
6; 8
2
Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, thời gian, đo khối lượng, ....
Số câu
2
2
Số điểm
2
2
Câu số
3; 5
3
Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
7
4
Giải bài toán có lời văn
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1
1
1
3
Câu số
4
9
10
Tổng số câu
2
2
2
2
1
1
10
Tổng số điểm
2
2
2
2
1
1
10
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3B, CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2018-2019
Câu 1: (1 điểm). D
Câu 2: (1 điểm : Mỗi phần 0.5 điểm )	 
Câu 3: (1 điểm) A
Câu 4: (1 điểm). D
Câu 5: (1 điểm) : 9km = 900dam : 0,5 điểm
	 4m7cm = 407cm : 0,5 điểm
Câu 6: (1 điểm) : Mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm
Câu 7: (1 điểm) : B
Câu 8: (1 điểm) : a) y = 10 :0,5 điểm
	 b) y = 56 :0,5 điểm
Câu 9: (1 điểm): ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).
	Giải:
	 Số viên kẹo của Tân có là:
 24 x 2 =48 ( viên kẹo )
	Số viên kẹo cả hai bạn có tất cả là:
	24 + 48 = 72 ( viên kẹo )
	Đáp số: 72 viên kẹo
Câu 10: ( Mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0.5 điểm).
	Giải:
	Số lít dầu trong thùng có là:
	9 x 7 = 63 (l)
	Lấy 1/3 số dầu trong thùng đó thì được số lít dầu là:
	63 : 3 = 21 (l)
	Đáp số: 21 lít dầu

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3b_n.doc