Giáo án Tập đọc, Chính tả Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Sau cơn mưa mọi vật thay đổi như thế nào?
+ Những đóa râm bụt? Bầu trời? Mấy đám mây bông?
+ Đàn gà làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Cho HS xem tranh.
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
b) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó
- HD luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
- Đọc đồng thanh toàn bài một lần
Hoạt động 2: Ôn các vần oang, oac
- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần oang.
- Cho HS thi đua giữa các tổ. Tìm tiếng có vần oang, oac ngoài bài.
- Cho HS xem tranh và nêu:
- Bé ngồi trong khoang thuyền.
- Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
- Nhận xét, GDHS.
- HD HS nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
- Nhận xét, kết luận.
Tập đọc Cây bàng (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Ôn tập các vần oang, oac. Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng có vần oang, oac. - GD học sinh chăm chỉ luyện đọc đúng, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Sau cơn mưa mọi vật thay đổi như thế nào? + Những đóa râm bụt? Bầu trời? Mấy đám mây bông? + Đàn gà làm gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Cho HS xem tranh. - Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó - HD luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn, bài - Đọc đồng thanh toàn bài một lần Hoạt động 2: Ôn các vần oang, oac - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần oang. - Cho HS thi đua giữa các tổ. Tìm tiếng có vần oang, oac ngoài bài. - Cho HS xem tranh và nêu: - Bé ngồi trong khoang thuyền. - Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. - Nhận xét, GDHS. - HD HS nói câu chứa tiếng có vần oang, oac - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Củng cố - Em vừa học tập đọc, bài gì? - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn nhẩm đọc lại bài, chuẩn bị sang tiết 2. - Hát - HS đọc và TLCH - HS quan sát - HS lắng nghe, nhắc tựa - Nghe đọc - Cá nhân, đồng thanh - Lắng nghe, đọc lại - Cá nhân đọc trơn. - Đọc trong nhóm và thi đọc - Cả lớp đọc - HS tìm, phân tích và đọc. - HS thi đua tìm và đọc - Xem tranh, nêu ND, đọc câu mẫu - Lắng nghe - HS nói câu và nêu tiếng - Nhắc tựa bài - Xung phong đọc bài - Lắng nghe Tập đọc Cây bàng (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). - GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, biết chăm sóc cây trong sân trường. Giúp HS thêm yêu quý trường lớp. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc bài - Sửa sai cho HS Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Cây bàng tả trong bài được trồng ở đâu? + Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? + Mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? + Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? + Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? + Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào? - Nhận xét, giáo dục HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, luyện nói a) Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm lại bài văn - Gọi HS đọc - Nhận xét. b) Luyện nói: - HD luyện nói theo đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường. - GV nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS. Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS thi đua đọc bài đúng, to, rõ, diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn luyện đọc lại bài; xem trước bài: Đi học Hát - Đọc cá nhân - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc và trả lời câu hỏi + ngay giữa sân trường. + Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. + Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. + Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS tự nêu, bạn nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Nghe đọc - HS đọc, bạn nhận xét - HS luyện nói theo hướng dẫn - Lớp theo dõi nhận xét - HS thi đua đọc cá nhân - Lắng nghe Tập đọc Đi học (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Ôn tập phân biệt vần ăn/ăng. Tìm tiếng có vần ăn/ăng. - GD học sinh luyện đọc đúng, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Cây bàng tả trong bài được trồng ở đâu? + Cây bàng có thay đổi gì theo từng mùa? (mùa đông, mùa xuân, mùa thu) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Cho HS xem tranh, giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. - GV kết hợp phân tích tiếng khó. - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn, bài - Đọc đồng thanh toàn bài một lần - Nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 2: Ôn vần ăn, ăng - Cho HS Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Cho HS viết bảng con vần ăn, ăng - Y/C HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức thi đua giữa các tổ, nói theo tranh câu chứa tiếng có vần ăn, ăng - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn đọc thầm lại bài, chuẩn bị tiết 2. - Hát - HS đọc và trả lời, bạn nhận xét - Quan sát, nghe và nhắc tựa bài - HS lắng nghe - Cá nhân, đồng thanh - HS phân tích, đọc lại - Đọc nối tiếp - Cá nhân đọc - Cả lớp đọc - HS tìm, nêu: lặng, vắng, nắng - HS viết bảng con - Thi đua tìm, nêu - Thi đua nói câu Tập đọc Đi học (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). - GD học sinh yêu cảnh đẹp trên đường từ nhà đến trường, yêu quý ngôi trường, càng yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Y/C HS đọc bài ở SGK - GV theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Hôm qua, ai đưa bạn đi học? + Hôm nay, bạn tới lớp cùng với ai? + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? + Trường của bạn ở đâu? + Còn trường của em ở đâu? + Cảnh vật trên đường và ở trường của em có đẹp như trong bài không? + Em có thích cảnh vật trên đường đến trường của em không? + Để trên đường đến trường, sân trường đều có cảnh vật luôn đẹp thì ta nên và không nên làm gì? - Nhận xét, giáo dục HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, luyện nói a) Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm lại bài văn - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét. b) Luyện nói: - GV cho HS thi tìm hiểu các câu thơ trong bài ứng với nội dung các bức tranh và luyện nói - Nhận xét, tuyên dương, GDHS. Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS thi đua đọc diễn cảm một đoạn thơ em thích. - Nhận xét, tuyên dương, GDHS. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về luyện đọc bài lại nhiều lần; xem trước bài: Nói dối hại thân. Hát - Đọc cá nhân - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc bài từng khổ thơ - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Nghe đọc - HS đọc cá nhân toàn bài - HS tìm hiểu, nêu ND, luyện nói - HS thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe Tập đọc Nói dối hại thân (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ ngơi ở chỗ có dấu câu. - Ôn tập phân biệt vần it/ uyt. Tìm tiếng có vần it/uyt và làm bài tập điền vần. - GD học sinh luyện đọc đúng, chính xác. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa. - SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng tươi vui - Gọi 1HS khá giỏi đọc - Nhận xét b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. GV kết hợp phân tích tiếng khó. - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn, bài - Đọc đồng thanh toàn bài một lần - Nhận xét Hoạt động 2: Ôn các vần it, uyt - Cho HS thi tìm tiếng vần it, có trong bài. - HD HS thi tìm tiếng vần it, uyt ngoài bài. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức thi đua giữa các tổ: nói câu chứa tiếng có vần it, uyt theo tranh vẽ SGK. - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn nhẩm đọc lại bài, chuẩn bị tiết 2. Hát - 3 em đọc, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - Quan sát tranh và trả lời - Lắng nghe, - 1HS đọc lại - Cá nhân đồng thanh - HS phân tích . - đọc lại - Cá nhân đọc trơn nối tiếp - HS đọc - Cả lớp đọc - HS thực hiện. - thịt; ít nhiều, quả mít, - Quả quýt, cuống quýt, huýt còi, huýt sáo, - HS thi đua trả lời - Lớp nhận xét - Lắng nghe Tập đọc Nói dối hại thân (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Luyện trơn cả bài. Biết nghỉ ngơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - GD học sinh tính trung thực, không nên nói dối. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa. - SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc bài - GV theo dõi, sửa sai Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? Hoạt động 3: Luyện đọc lại, luyện nói a) Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm lại bài văn - Cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương b) Luyện nói: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Đề bài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HD HS luyện nói - Nhận xét, giáo dục HS. Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS thi đua đọc diễn cảm giữa các tổ. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn luyện đọc lại bài; xem trước bài: Bác đưa thư Hát - Đọc cá nhân - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Lắng nghe - HS đọc cá nhân - HS thực hiện - Lớp nhận xét - HS thi đọc lại toàn bài - Lớp theo dõi nhận xét - lắng nghe Chính tả Cây bàng I/ Mục đích yêu cầu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Xuân sang . đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần: oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK). - GD học sinh viết đúng, chữ viết đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh minh họa - SGK, bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết - GV đọc đoạn chính tả - Gọi HS đọc lại b) Hướng dẫn viết từ khó: - Gọi HS nêu từ dễ viết sai và phân tích - Nhận xét, lưu ý HS. - GV Y/C HS viết vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Cho HS chép vào vở (nhắc HS tư thề ngồi viết bài, cách cầm bút) - Hướng dẫn HS soát bài, ghi lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài viết của HS, GDHS. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài tập 2: Điền vần oang hoặc oac - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn làm bài, Y/C làm bài PBT - GV sửa bài, nhận xét, đánh giá. * Bài tập 3: Điền chữ g hay gh? - Cho HS thi đua tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS thi viết đúng và nhanh vài từ trong bài - Nhận xét, tuyên dương, GDHS. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về sửa lỗi trong bài; xem trước bài: Đi học Hát - HS tự sửa bài - HS lắng nghe - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân đọc trơn. - Cả lớp đọc - HS viết bảng con - HS nhìn bảng chép vào vở -Tự sửa lỗi . - Đổi vở kiểm tra - HS đọc yêu cầu BT HS làm bài VBT - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét - HS đọc lại bài - Nhận xét - Lắng nghe Chính tả Đi học I/ Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 đến 20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK). - GD học sinh cẩn thận, viết đúng, viết đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh minh họa. - SGK, bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Y/C HS viết bảng con: chi chít, lộc non, khoảng, chín vàng - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết - GV nêu yêu cầu của bài chính tả, đọc lần 1 - Cho HS nhìn bảng đọc trơn hai khổ thơ - Hướng dẫn đọc, viết từ khó: tới trường, lên nương, giữa rừng cây, tre trẻ, rất hay - GV cho HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. - Hướng dẫn viết vào vở (nhắc HS tư thế ngồi viết bà, cách cầm bút.) - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát bài, ghi lỗi. - Hướng dẫn HS sửa lỗi, gạch chân chữ viết sai. - Nhận xét, đánh giá bài viết của HS. Hoạt động 2: Luyện tập + Điền vần ăn hay ăng: - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập, gọi HS đọc Y/C - Y/C nêu ND tranh và làm bài PBT - GV sửa bài, nhận xét, đánh giá. + Điền chữ ng hay ngh: - Gọi đọc Y/C, nêu ND tranh minh họa - Tổ chức thi đua điền tiếp sức theo nhóm - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức cho HS thi viết đúng, đẹp và nhanh. - Tuyên dương, giáo dục HS. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về sửa lỗi đã sai; xem trước bài: Bác đưa thư - Hát - HS viết bảng con - Nhắc tựa bài - HS lắng nghe - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân đọc, phân tích - Cả lớp đọc lại - HS viết bảng con - Lắng nghe - HS viết bài vào vở - HS dùng bút chì tự soát bài, ghi lỗi - Đổi vở kiểm tra chéo - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài PBT Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. - HS đọc kết quả. - HS thực hiện - Tham gia thi đua điền chữ - Đọc kết quả: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. - HS xung phong thi đua viết, bạn nhận xét. KỂ CHUYỆN Cô chủ không biết quý tình bạn I/ Mục đích yêu cầu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - Giáo dục HS biết quý vật nuôi. Sống gần gũi chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. Có ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ các loài vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa - SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh vẽ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn kể - GV kể lần 1 - Kể lần 2 kết hợp với tranh - Cho HS xem tranh, HD kể lần lượt theo tranh: + Tranh 1: Cô bé đổi Gà trống lấy Gà mái + Tranh 2: Cô bé đổi Gà mái lấy vịt + Tranh 3: Cô bé đổi vịt lấy chó con + Tranh 4: Cô bé kể cho cún con nghe. Cún con hoảng hốt và bỏ trốn đi - Cho HS quan sát, nêu ND tranh, đọc câu hỏi và trả lời - Y/C lần lượt kể từng đoạn nối tiếp - Nhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? + Câu chuyện khuyên ta điều gì và em có làm như vậy không? + Chúng ta cần phải đối xử với các loài vật trong nhà như thế nào? + Là bạn bè phải đối xử với nhau ra sao? - Nhận xét, liên hệ giáo dục HS Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS kể lại và nêu ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương, giáo dục. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn tập kể lại cho người thân nghe; xem trước bài: Hai tiếng kì lạ. - Haùt - 4 HS kể lại, lớp nhận xét - Nhắc tựa - Lắng nghe - HS nghe, quan sát tranh - Lần lượt kể theo tranh - HS thực hiện - HS kể lại từng đoạn - HS thực hiện theo HD - HS kể và nêu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tap_doc_chinh_ta_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2014_2015.doc