Giáo án môn Đạo đức Khối 1 - Bài 1: Em với nội quy trường, lớp

Giáo án môn Đạo đức Khối 1 - Bài 1: Em với nội quy trường, lớp

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

2. Kĩ năng :Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.

3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK Đạo đức 1.

- Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.

- Một bản nội quy nhà trường.

- Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,. để HS thể hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.

 

docx 11 trang hoaithuqn72 20131
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đạo đức Khối 1 - Bài 1: Em với nội quy trường, lớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
 BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
2. Kĩ năng :Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
Một bản nội quy nhà trường.
Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,... để HS thể hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
11’
5’
6’
19’
 6’
 4’
 5’
 4’
 2’
3’
A. Hoạt động khởi động 
-HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
Thảo luận lớp:	
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
GV giới thiệu bài mới.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
 -GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì?
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường.
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
 - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
-GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5.
-GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
3)Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.
GV kết luận
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh.
-GV giới thiệu rõ nội dung hai tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tinh huống.
-Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó.
-GV tổng kết các ý kiến và kết luận
Hoạt động 2: Tự liên hệ
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?
Những điều nào em chưa thực hiện?
Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
-GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp.
-GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong Lớp học tập theo các bạn đó.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Cam kết thực hiện Nội quy
 -GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bảng Nộì quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
-GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy.
-GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:
Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp.
Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp.
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học.
Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.
Thả hình chiếc lá/bông hoa/viên sỏi vào “Giỏ việc tốt” mồi ngày em thực hiện đúng nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn trong nhóm về số lá/hoa/sỏi mình đã có trong “Giỏ việc tốt”.
E. Tổng kết bài học
-HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6.
-GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên.
-GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.
- Hát
- HS chia sẻ
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi, chia sẻ ý kiến cá nhân
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-Hs quan sát tranh thảo luận và nêu nội dung các bức tranh
 Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.
 Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.
 Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
 Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
 Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.
 Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã.
 Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.
 Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau.
-HS làm việc theo nhóm đôi. 
Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy.
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy.
- Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- HS theo dõi
-Một số HS nêu tình huống.
-HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách ứng xử phù hợp
+ Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học.
+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung.
- HS suy nghĩ, tự đánh giá.
- HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh
-HS lắng nghe
HS hát múa
-HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy
-HS vận dụng thực hành
-HS theo dõi, ghi nhớ
-HS trả lời
-HS lắng nghe
CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
2. Kĩ năng :Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
3. Thái độ: Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập (nếu có điều kiện).
Một bộ quần, áo/1 HS cho phần Vận dụng trong' giờ học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
 11’
5’
6’
19’
 9’
 5’
 5’
 2’
3’
A/Khởi động
 -GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
 -GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
 -GV giới thiệu bài học mới
B. Khám phá
 Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
HS trình bày được nội dung câu chuyện.
HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh.
 GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
-HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”.
Vì sao bạn Minh đi học muộn?
Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
-GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
Bạn trong tranh đang làm gì?
Việc làm đó thể hiện điều gì?
Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: 
 Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.
 Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
 Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.
 Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
 -GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
-HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
-HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau:
Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
GV nêu nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ.
Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp
GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp.
+ Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng đáng khen. 
+ Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày.
Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng
Mục tiêu:
HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.
Cách tiến hành:
 -GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí.
GV có thể hỏi gợi ý:
Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
Quần áo bẩn nên để ở đâu?
Giày dép nên để ở đâu?
Đồ chơi nên xếp ở đâu?
Sách vở nên xếp ở đâu?
GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
-GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện.
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp.
Thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo khoác, quần, tất. HS thực hành theo từng thao tác
Vận dụng sau giờ học:
-GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng).
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mồi ngày thả 1 viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự đánh giá.
E.Tổng kết bài học
-HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
-GV hướng dẫn cách sử dụng “Giỏ việc tốt” để theo dõi việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
-GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
-GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả
-HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng
-HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
-Đại diện 1-2 nhóm lên kể.
- Lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
HS làm việc theo nhóm đôi.
 -Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp.
 - Lắng nghe và trao đổi ý kiến.
 -HS lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe
Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
-Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng.
- Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng.
-HS chia sẻ cảm xúc
-HS làm việc theo nhóm đôi.
 -Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp.
-HS vận dụng thực hành
-HS ghi nhớ thực hiện
HS trả lời
-HS lắng nghe , thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dao_duc_khoi_1_bai_1_em_voi_noi_quy_truong_lop.docx