Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP

BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:

- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.

- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.

- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK Đạo đức 1.

- Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập (nếu có điều kiện).

- Một bộ quần, áo/1 HS cho phần Vận dụng trong' giờ học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

A/Khởi động

 -GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?

 -GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.

 -GV giới thiệu bài học mới

-HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng

B. Khám phá

 Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”

Mục tiêu:

- HS trình bày được nội dung câu chuyện.

- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.

 -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. -HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.

-Đại diện 1-2 nhóm lên kể.

- Lắng nghe

 

docx 69 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3805
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
Một bản nội quy nhà trường.
Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,... để HS thể hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động khởi động (3 phút)
-HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
Thảo luận lớp:	
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
GV giới thiệu bài mới.
- Hát
- HS chia sẻ
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.
Cách tiến hành:
 -GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì?
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường.
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
 - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi, chia sẻ ý kiến cá nhân
-HS lắng nghe
-HS trả lời
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy.
HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5.
-GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8.
-Hs quan sát tranh thảo luận và nêu nội dung các bức tranh
 Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.
 Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.
 Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
 Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
 Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.
 Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã.
 Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.
 Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.
GV kết luận
-HS làm việc theo nhóm đôi. 
Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy.
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy.
- Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- HS theo dõi
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy.
HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh.
-GV giới thiệu rõ nội dung hai tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tinh huống.
-Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó.
-GV tổng kết các ý kiến và kết luận
 -Một số HS nêu tình huống.
-HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách ứng xử phù hợp
+ Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học.
+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần đi học.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?
Những điều nào em chưa thực hiện?
Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp.
-GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong Lớp học tập theo các bạn đó.
- HS suy nghĩ, tự đánh giá.
 - HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh.
Hoạt động 3: Cam kết thực hiện Nội quy
 Mục tiêu: HS thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng.
Cách tiến hành:
-GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bảng Nộì quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
-GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy.
-GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.
 -HS lắng nghe
 -HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:
Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp.
Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp.
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học.
Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.
Thả hình chiếc lá/bông hoa/viên sỏi vào “Giỏ việc tốt” mồi ngày em thực hiện đúng nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn trong nhóm về số lá/hoa/sỏi mình đã có trong “Giỏ việc tốt”.
-HS vận dụng thực hành
-HS theo dõi, ghi nhớ
E. Tổng kết bài học
-HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6.
-GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên.
-GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.
-HS trả lời
-HS lắng nghe
CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập (nếu có điều kiện).
Một bộ quần, áo/1 HS cho phần Vận dụng trong' giờ học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A/Khởi động
 -GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
 -GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
 -GV giới thiệu bài học mới
-HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng
B. Khám phá
 Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
HS trình bày được nội dung câu chuyện.
HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
 -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh.
-HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
-Đại diện 1-2 nhóm lên kể.
- Lắng nghe
 GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”.
Vì sao bạn Minh đi học muộn?
Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
-GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
Bạn trong tranh đang làm gì?
Việc làm đó thể hiện điều gì?
Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: 
 Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.
 Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
 Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.
 Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
 -GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
 -Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp.
 - Lắng nghe và trao đổi ý kiến.
 -HS lắng nghe
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
-HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
-HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau:
Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
GV nêu nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ.
Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp
-HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe
GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp.
+ Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng đáng khen. 
+ Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày.
Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng
Mục tiêu:
HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.
Cách tiến hành:
 -GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí.
GV có thể hỏi gợi ý:
Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
Quần áo bẩn nên để ở đâu?
Giày dép nên để ở đâu?
Đồ chơi nên xếp ở đâu?
Sách vở nên xếp ở đâu?
GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp
-Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
-Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng.
- Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng.
-HS chia sẻ cảm xúc
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
-GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện.
 -HS làm việc theo nhóm đôi.
 -Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp.
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp.
Thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo khoác, quần, tất. HS thực hành theo từng thao tác.
-HS vận dụng thực hành
Vận dụng sau giờ học:
-GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng).
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mồi ngày thả 1 viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự đánh giá.
-HS ghi nhớ thực hiện
Tổng kết bài học
-HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
-GV hướng dẫn cách sử dụng “Giỏ việc tốt” để theo dõi việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
-GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
-GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả
-HS trả lời
-HS lắng nghe , thực hiện
***********************************
Bài 3: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài học này, học sinh cần đạt:
- Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II/ Phương tiện dạy học:
- Mẫu phiếu nhắc việc của gv.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm của HS.
- Bộ giấy, keo, bút làm phiếu nhắc việc của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: GV cho HS hát.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Em đã làm gì để góc học tập của mình ngăn nắp?
+ GV cùng HS nhận xét phần chia sẻ của HS.
- Giới thiệu bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : Học tập và sinh hoạt đúng giờ.
a. Kể chuyện theo tranh.
- Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem và kể chuyện theo tranh.
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gv yêu cầu 2 – 3 nhóm kể lại truyện theo tranh.
- Gv kể lại câu chuyện.
Buổi sáng màu thu, trời tỏng xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng! báo hiệu giờ học đã đến. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy các bạn và cô giáo đã có mặt đầy đủ trong lớp, còn bạn Rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “ Lớp chúng mình".
b. Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ?
+ Vì sao bạn đến đúng giờ?
- Gv kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà, chơi dọc đường đi học.
- Hát
- 2-3 HS lên chia sẻ
- HS nhận xét bạn
+ HS nghe và nhắc lại.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- Hs kể chuyện theo nhóm đôi.
- Đại diện 1-2 nhóm lên kể.
- Lắng nghe
- Rùa đến đúng giờ.
- Vì bạn đã đi thẳng đến lớp, không la cà, chơi dọc đường.
2. Hoạt động khám phá:
- Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm 4. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- HS theo dõi
- GV treo tranh lên bảng lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và trả lới các câu hỏi sau:
1. Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
2. Việc làm lúc đó có phù hợp không?
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo:
- GV dùng tranh và nêu nội dung 
+ H1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học Toán
+ H2: Ngân đi ngủ lúc 9h tối 
+ H3:Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8h tối, Sau khi chuẩn bị sách vở cho ngày mai.
+ H4: Đã 11h đêm Quân vẫn say mê xem ti vi.
- GV kết luận theo từng tranh:
+ H1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học Toán. Không phù hợp
+ H2: Ngân đi ngủ lúc 9h tối. Phù hợp. Vì đi ngủ đúng giờ đảm bảo sức khỏe.
+ H3:Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8h tối, Sau khi chuẩn bị sách vở cho ngày mai.
+ H4: Đã 11h đêm Quân vẫn say mê xem ti vi. Không phù hợp vì không đảm bảo sức khỏe.
* GV kết luận : Các biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong giờ học, giờ nào việc nấy, đến lớp đúng giờ, học tập, ăn ngủ, xem ti vi đúng giờ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm đôi. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ H1: Lan đến lớp học khi cô giáo đang viết bảng
+ H2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối hôm trước em ngủ quá muộn. 
+ H3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc trường lên xe trở về trường.
- Làm ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe bản thân và làm phiền người khác.
- Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi, nhắc lại.
- GV treo tranh lên bảng lớp.
- Gv giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đôi. Quan sát tranh và trả lời theo gợi ý:
- Điều gì xảy ra trong mỗi tranh?
- Không đúng giờ có tác hại gì?
- Gv gọi Hs trình bày trước lớp. 
- Gv kết luận: Học tập và sinh hoạt không đúng giờ ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập của bản thân, làm phiền người khác; làm giảm sự tôn trọng của người khác đối với mình.
Hoạt động 3: Tìm những cách giúp em làm việc đúng giờ.
- GV treo tranh lên bảng lớp.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đôi. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Có những cách nào để thực hiện đúng giờ?
+ Em đã sử dụng những việc nào để đúng giờ?
- GV yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp.
* Gv kết luận : Để thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt, em có thể nhờ người lớn nhắc nhở, sử dụng chuông đồng hồ báo thức, làm phiếu nhắc việc.
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm đôi. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nhờ người khác nhắc nhở, sử dụng chuông đồng hồ báo thức, làm phiếu nhắc việc.
+ HS nêu những việc đã làm
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi, nhắc lại.
3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: 
- Nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với các hành vi đúng giờ hoặc không đúng giờ.
- Phát triển tư duy phê phán.
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 
Thảo luận nhóm 4.
- GV treo tranh lên bảng lớp.
- HS quan sát
- Hs quan sát tranh thảo luận và nêu nội dung các bức tranh.
+H1: Lan mải chơi chưa tắm
+ H2: Tiến nhớ đến giờ phải về nhà.
+ H3: Trung nhờ mẹ hướng dẫn đặt chuông để làm việc đúng giờ.
- Không tán thành ở các tình huống H1. Tán thành tình huống H2, H3.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- HS theo dõi
- GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh và nêu nội dung các bức tranh. 
- Gv nêu lại nội dung bức tranh.
- Gv nêu nội dung câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có tán thành việc đó hay không? Vì Sao?
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- GV nhận xét.
- Gv kết luận: Chúng ta luôn tán thành các việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, không tán thành các việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
Hoạt động 2: Tự liên hệ:
- Gv giao nhiệm vụ chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
+ Những việc làm nào chưa đúng giờ?
- Gọi 1 số nhóm chia sẻ trước lớp.
- Gv khen học sinh thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt, nhắc nhở cả lớp luôn thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
- HS làm việc chia sẻ theo nhóm 4.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét nhóm bạn
4. Hoạt động vận dụng:
- Gv giới thiệu một số phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi.
+ Những thông tin nào được nêu trong phiếu nhắc việc?
+ Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ?
- Gv kết luận: Trên phiếu nhắc việc ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ) việc em cần làm và có thể ghi địa điểm.
- Gv hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: Cắt 7 ô giấy ghi ngày và thông tin cần nhớ, trang trí phiếu theo ý thích của mình.
- Cho HS làm phiếu nhắc việc.
- Gv nhắc Hs sử dụng phiếu của mình.
- Làm việc cá nhân, đọc nội dung phiếu nhắc việc và trả lời các câu hỏi.
- HS quan sát
- Hs làm phiếu nhắc việc.
- Triển lảm sản phẩm hoặc hs giới thiệu phiếu của mình.
5. Hoạt động vận dụng sau giờ học:
- Gv nhắc nhở Hs và giám sát học sinh học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Gv phân công Hs giám sát việc thực hiện đúng giờ, nhắc việc thực hiện ở lớp theo chế độ trực nhật lớp luân phiên nhau 
- Gv liên hệ với phụ huynh để giúp Hs thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
- Hs tự đánh việc thực hiện đúng giờ trong phiếu nhắc việc.
- HS theo dõi, ghi nhớ
6. Tổng kết bài học.
- Em rút ra được bài học gì, sau bài học này?
- GV yêu cầu đọc lời khuyên (SGK)
- Gv đánh giá sự tham gia học tập của Hs.
- HS trả lời
 CHỦ ĐỀ: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
BÀI 4 SẠCH SẼ, GỌN GÀNG
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng.
Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng.
Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Sách giáo khoa Đạo đức 1.
Băng/đĩa/clip bài hát “Thật đáng yêu” của Nghiêm Bá Hồng (nếu có).
Một số đạo cụ để đóng vai, để tham gia “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”.
Mầu “Giỏ việc tốt”.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động
-GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời: Nghiêm Bá Hồng.
-GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu?
GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
-HS hát
-HS trả lời câu hỏi.
2/. Khám phá
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 19 và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng.
GV mời một số HS trình bày ý kiến.
GV kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, quần áo sạch sẽ.
-HS quan sát tranh
-Trình bày ý kiến
Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng
Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng.
GV mời một số HS lên trình bày.
GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ.
-HS lên trình bày.
-HS nhận xét bạn
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để sạch sẽ, gọn gàng
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc làm đó.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và trả lời các câu hỏi:
Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng?
Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào?
Những việc làm đó có ích lợi gì?
GV mời một số HS đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng?
GV mời HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát
-HS làm việc theo nhóm . Thảo luận và trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
-HS trả lời
GV kết luận:
Tranh 1: Bạn đang đánh răng, cần đánh răng ít nhất hai lần/ngày, sau khi thức dậy buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đánh răng để cho răng không bị sâu, miệng luôn sạch. Tranh 2: Bạn đang rửa mặt. cần rửa mặt thường xuyên sau khi ngủ dậy, khi vừa đi ngoài đường về nhà để mặt luôn sạch, không bị đau mắt...
Tranh 3: Bạn đang chải đầu. cần chải đầu sau khi ngủ dậy, trước khi đi học, và những lúc tóc bị rối để tóc luôn mượt, gọri và đẹp.
Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học và soi gưoug. cần mặc chỉnh tề trước khi đi học, đi ra ngoài đường hay tham gia các hoạt động chung để luôn sạch sẽ, gọn gàng và đẹp.
Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày, cần thắt dây giày mồi khi đi giày hay khi dây giày bị tuột để đảm bảo an toàn, không bị ngã khi di chuyển.
Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi đi vệ sinh, cần rửa tay thường xuyên: trước khi ăn, sau khi đi học hoặc đi chơi về, sau khi đi vệ sinh,... để tay luôn sạch, phòng tránh các bệnh về đường tiêu hoá.
Tranh 7: Bạn đang tắm. cần tắm ít nhất một lần/ngày để cơ thể sạch sẽ, thơm tho, không mắc các bệnh về da.
Tranh 8: Bạn đang cắt (bấm) móng tay. cần cắt (bấm) móng tay khi móng tay mọc dài để tay luôn sạch, không làm xước da.
3. Luyện tập
-
Hoạt động 1: Nhận xét tranh
Mục tiêu:
HS xác định được những việc không nên làm đế bản thân sạch sẽ, gọn gàng.
HS được phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 21 và nêu những việc không nên làm. Vì sao?
GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
GV kết luận
- HS quan sát
-HS làm việc theo nhóm . Thảo luận và trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng.
+ Đùa nghịch trong vũng nước bẩn. Vì quần áo sẽ bị bẩn, nước bẩn có thể bắn vào mắt, da gây ngứa, bệnh ngoài da.
+ Vừa đi học về, lấy tay bốc thức ăn. Vì bốc thức ăn khi chưa rửa tay sẽ dễ bị giun, sán, dễ nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá.
+ Bôi tay bẩn vào áo, tóc để rối, bù xù. Vì tay bẩn mà bôi lên áo sẽ làm cho áo bẩn, mất vệ sinh, tóc để rối thì không gọn gàng, sạch, đẹp.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
HS có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân sạch sẽ, gọn gàng.
HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 22 và lựa chọn cách xử lí tình huống trong môi tranh.
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học, tóc vẫn rối, bù xù. Chị của An nhắc: Tóc An rối kìa. Neu em là An, em sẽ làm gì?
GV định hướng cách giải quyết:
+ Tình huống 1: Em nên khuyên bạn, không nên vừa đí vừa ăn ngoài đường, vì mất vệ sinh, bị bẩn tay và quần áo.
+ Tình huống 2: An nên cảm ơn chị vì đã nhắc và vào chải tóc cho gọn gàng rồi mới đi học.
HS thực hiện nhiệm vụ., làm việc theo nhóm
GV mời một số nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
-HS tham gia nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kì năng tự chăm sóc bản thân để sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:
GV làm mẫu hoặc cho HS xem các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay.
GV mời một số HS mô tả lại cách thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay.
GV yêu cầu HS thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay theo nhóm đôi.
HS thực hiện nhiệm vụ: một bạn làm, một bạn nhận xét và ngược lại.
GV nhận xét, đánh giá khi HS thực hiện xong nhiệm vụ.
-HS quan sát
-HS mô tả cách thực hiện
-HS thực hiện
-HS tham gia nhận xét bạn
Hoạt động 4: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi:
Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
Em cần làm thêm những việc gì để luôn sạch sẽ, gọn gàng?
GV mời một số nhóm lên chia sẻ trước Lớp.
GV khen những nhóm đã làm được nhiều việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng
-HS làm việc chia sẻ theo nhóm đôi
-HS chia sẻ trước lớp
-Tham gia nhận xét bạn
5. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học: Tố chức “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”.
Mục tiêu:
HS thực hiện được những việc làm để sạch sẽ, gọn gàng.
HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cách tiến hành: Tô chức “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”:
1/ Chuẩn bị:
Hình thức và nội dung
Hình thức:
Các nội dung được diễn ra qua các cuộc thi.
Các cuộc thi được tiến hành theo đội, mỗi đội 5 HS, tên đội do nhóm tự đặt. Các đội tự lựa chọn các thành viên tham gia từng nội dung thi.
Nội dung:
Thi các kĩ năng (30 điểm): chải tóc, rửa tay theo quy trình, thắt dây giày.
+ Mỗi đội cử 1 thành viên tham gia.
+ Các đội thi cùng thực hiện qua 3 chặng: rửa tay theo quy trình, chải tóc, thắt dây giày.
+ Thời gian tối đa cho 3 chặng thi: 10 phút.
Mỗi kĩ năng thực hiện đúng, nhanh, sáng tạo được 10 điểm.
Thi “Ai sạch sẽ, gọn gàng?” (60 điểm). Thời gian cho mỗi phần thi là 7 phút. + Thi trình diễn trang phục đến trường (20 điểm): HS lựa chọn trang phục đến
trường phù họp, gọn gàng, có tính thẩm mĩ và trình diễn tự nhiên, sáng tạo.
+ Thi năng khiếu (20 điểm): HS thể hiện năng khiếu qua các tiết mục hát, múa, vẽ tranh theo chủ đề; chải, tết các kiểu tóc,...
+ Thi ứng xử (20 điểm): Mỗi đội sẽ giải quyết một tình huống liên quan đến việc sạch sẽ, gọn gàng.
Thời gian: 1 tiết.
Địa điểm: tại Lớp học.
Cơ sở vật chất phục vụ:
GV chuẩn bị: câu hỏi cho phần thi ứng xử; một sổ đạo cụ dự phòng như giày, lược; máy tính, âm thanh, các bản nhạc để lồng vào các phần thi và phần thưởng (nếu có) để tăn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_lop_1_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx