Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 5 (Có đáp án)
Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)
Cây bàng
Giữa sân trường em, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 5 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Làm anh Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải người lớn cơ. Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Em nâng dịu dàng. Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn. Làm anh thật khó Nhưng mà thật vui Ai yêu em bé Thì làm được thôi. Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Cây bàng Giữa sân trường em, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Bài tập 1: (1 điểm) Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. A. cây đào B. cây phượng vĩ C. cây cau D. cây bàng Bài tập 2: (1 điểm) Thu đến, quả bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống: Thu đến, từng chùm quả............................................................... Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khắp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ. II. Bài tập (3 điểm) 1. Điền vào chỗ trống c hoặc k: Mùa thu, ây bàng ó quả chín lấp ló trong ...ẽ lá. 2. Viết tên ba loài cây em biết. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 5 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án D Bài tập 2. (1 điểm) Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. B. Viết: Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Mùa thu, cây bàng có quả chín lấp ló trong kẽ lá. Bài tập 2. (2 điểm) Cây xoài, cây cau, cây mít
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_d.doc