Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 4D - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 4D - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

Câu 3: (0,5 điểm) ) Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

A- Cậu bé chân thành thương xót ông lão ăn xin.

B- Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.

C- Cậu bé muốn cho ông lão thứ gì đó.

D- Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 4: (0,5 điểm) Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

Câu 5: (0,5 điểm) Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

A- Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.

B- Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một sự quý mến.

C- Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.

D- Cậu bé nhận được ở ông lão sự giận dữ.

Câu 6: (1điểm) Câu chuyện này khuyên em điều gì?

 

doc 3 trang yenhap123 4610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Đọc hiểu Lớp 4D - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
Lớp 4D
Họ tên ....................................................................
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
 MÔN ĐỌC HIỂU 
Năm học 2020 - 2021
(Thời gian 35 phút )
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
 Em đọc thầm bài “Người ăn xin” và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Người ăn xin
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy đôi bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
 Theo Tuốc-ghê-nhép
Dựa vào nội dung bài tập đọc em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Điền vào chỗ chấm:
Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia không có ................, không có............................, không có cả một chiếc khăn tay.
Câu 3: (0,5 điểm) ) Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
A- Cậu bé chân thành thương xót ông lão ăn xin.
B- Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.
C- Cậu bé muốn cho ông lão thứ gì đó.
D- Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 4: (0,5 điểm) Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
Câu 5: (0,5 điểm) Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
A- Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.
B- Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một sự quý mến.
C- Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.
D- Cậu bé nhận được ở ông lão sự giận dữ.
Câu 6: (1điểm) Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Câu 7: (1điểm) Nối từ ngữ cột A với thành ngữ tương ứng ở cột B.
A
B
Nhân hậu
Giấy rách phải giữ lấy lề.
Đoàn kết
Cầu được ước thấy.
Trung thực
Ở hiền gặp lành.
Tự trọng
Môi hở răng lạnh.
Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 8: (1điểm) Tìm 2 từ láy và 2 từ ghép có trong bài.
Câu 9: (0,5 điểm) ) Từ “trung” nào có nghĩa là ở giữa?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
A- Trung thành.
B- Trung thu.
C- Trung tâm.
D- Trung thực.
Câu 10: (1điểm) Tìm 1 từ danh từ và 1 động từ có trong bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: (0,5 điểm) 
	Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, thảm hại, giọng rên rỉ cầu xin
Câu 2: (0,5 điểm) 
Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay.
Câu 3: (0,5 điểm) ) 
D- Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 4: (0,5 điểm) 
Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thông cảm và sự tôn trọng.
Câu 5: (0,5 điểm) 
B- Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một sự quý mến.
Câu 6: (1điểm) 
Phải biết yêu thương, giúp đỡ, thông cảm với nỗi bất hạnh, khó khăn của người khác.
Câu 7: (1điểm) 
A
B
Nhân hậu
Giấy rách phải giữ lấy lề.
Đoàn kết
Cầu được ước thấy.
Trung thực
Ở hiền gặp lành.
Tự trọng
Môi hở răng lạnh.
Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 8: (1điểm) Tìm 2 từ láy và 2 từ ghép có trong bài.
Từ láy: Lọm khọm, giàn giụa, xấu xí, lẩy bẩy, tả tơi, chằm chằm, run rẩy, 
Từ ghép: Ông già, đôi môi, áo quần, sưng húp, bẩn thỉu, cầu xin, ..
Câu 9: (0,5 điểm) 
C- Trung tâm.
Câu 10: (1điểm) Tìm 1 từ danh từ và 1 động từ có trong bài.
	Danh từ là: Phố, ông lão, áo quần .
	Động từ là: Đi, đứng, gặm, chìa, .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_doc_hieu_lop_4d_nam_ho.doc