Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất. Nó còn chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
Câu 1: (1,5 điểm) Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
A. cây khế B. cây cam D. hoa khế
Câu 2: (1,5 điểm) Khoanh vào tên ba loài cây ăn quả:
Cây na, cây bàng, cây phượng, cây mít, cây tre, cây cam.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA LỚP 1 (Kiểm tra định kì cuối học kì 1) Năm học 2020-2021 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS: . ..............Lớp:....... 1. Họ và tên GV dạy: .. ... Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Đọc:........... ĐTBC:......... Viết.......... Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) –Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đọc 1 dòng bất kì trong bảng sau: om ôm ơn en eng iêng an ăn êm oi am ai au âu ân ươi in ênh ang um em ao eo ơi iêu yêu ôi âu uôi âm ay ây iêm ang uông ương ong ông ung ưng ăng âng ăm ơm im ot at ăt ât ôt Câu 2. (2,5 điểm) Đọc 1 dòng bất kì trong bảng sau: gà gáy chia quà cái chổi mái ngói cái túi vỉa hè dãy núi đá cuội suối chảy chào cờ chịu khó cây bưởi buổi chiều địu bé con vượn biển cả cuộn dây cái bút mềm mại máy giặt khen ngợi mưa phùn thôn xóm vui mừng chăm chỉ quả sim con lươn chùm nhãn họp nhóm đoạt giải Câu 3. (2,5 điểm) Đọc 1 câu bất kì trong bài Hoa khế. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất. Nó còn chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. Câu 1: (1,5 điểm) Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? cây khế B. cây cam D. hoa khế Câu 2: (1,5 điểm) Khoanh vào tên ba loài cây ăn quả: Cây na, cây bàng, cây phượng, cây mít, cây tre, cây cam. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa (2điểm) A B vườn nhãn đều cố gắng từng đàn tung bờm ngựa phi bướm bay lượn bé và bạn sai trĩu quả / 2. Chọn vần (1điểm) a. iên hay yên : con k............. , ............ xe b. ươn hay ương : n ....... rẫy, v ..... vai 3. Câu (7 điểm) Mùa xuân, hoa đua nở. Mùa đông, trời rét không có nắng. HD CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I - KHỐI 1 Năm học: 2020-2021 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 1. Đọc thành tiếng các vần (2 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ đọc phù hợp: 0,2 điểm/vần 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ (2.5 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ đọc phù hợp: 0,5 điểm/ từ ngữ. 3. Đọc câu - đoạn (2,5 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 2,5 điểm/câu I. Đọc hiểu : (3 điểm) - Trả lời đúng nội dung mỗi câu hỏi: 1,5 điểm B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nối ô chữ phù hợp (2điểm) - Vườn nhãn sai trĩu quả. - Từng đàn bướm bay lượn. - Ngựa phi tung bờm. - Bé và bạn đều cố gắng. 2. Điền vần: (1 điểm); điền mỗi vần đúng cho 0,25 điểm - con kiến, yên xe, nương rẫy, vươn vai 3- Viết 2 câu (7 điểm) - Viết đúng các từ ngữ trong khổ thơ, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 3,5 điểm/1 dòng thơ. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 1 ĐỊNH LIÊN Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2020 - 2021 Môn: TOÁN - Thời gian 40 phút Họ và tên học sinh:............................................................... Lớp 1......... Điểm Họ và tên người kiểm tra ............................................. Họ và tên người chấm ............................................. Lời nhận xét của giáo viên ............................................................................................................................................ ...................................................................... Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúngtrong các câu: 1,2,3,4,5,7 Câu 1: (1,0 điểm) Điền số vào ô trống : 20 19 18 16 13 10 9 5 Câu 2: ( 0,5 điểm ) Số ? 333 Câu 3: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: a. + 4 = 9 A. 0 B. 3 C. 5 D. 7 b. 7 ..... 8 A. > B. < C. = Câu 4: (1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 3 + 4 = 6 11 - 1 = 10 6 + 3 = 8 8 – 5 = 3 Câu 5: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 8 + 0 - 1 = ? A. 5 B. 6 C. 7 Câu 6: (1,0 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Các số 7, 0, 3, 9 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : A. 0, 3, 9, 7 B. 3, 0, 7, 9 C. 0, 3, 7, 9 Câu 7 (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Trả lời câu hỏi. Mẹ nuôi 9 con gà. Mẹ mang biếu bà 3 con gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu con gà? A. 7 con gà B. 6 con gà C. 5 con gà Mẹ còn lại .. con gà. Câu 8 (1,0 điểm) Tính : + = = = + = = = 10 14 13 18 5 3 6 8 .. Câu 9: (1,0 điểm) Tính: 8 – 0 + 1 = 12 + 3 – 4 = Câu 10: (1,0 điểm) Viết Phép tính thích hợp với hình vẽ: ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN - KHỐI 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Câu 1. Viết đúng số cần điền cho 1.0 điểm Câu 2. Viết đúng số cần điền cho 0.5 điểm Câu 3. Chọn đúng kết quả cho 1.5 điểm Câu 4. Chọn đúng kết quả cho 1.0 điểm Câu 5. Chọn đúng kết quả cho 0,5 điểm Câu 6. Chọn đúng kết quả cho 1.0 điểm Câu 7. Chọn đúng kết quả cho 1.0 điểm ; trả lời đúng cho 0,5 điểm. Câu 8. Viết đúng kết quả cho 1.0 điểm Câu 9. Viết đúng kết quả cho 1.0 điểm Câu 10. Viết đúng phép tính và kết quả cho 1.0 điểm ĐỀ 1 Năm học 2020 - 2021 Họ và tên: ..Lớp 1 . A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI (15phút) 1. Đọc các âm vần uôn ươn uôt ươt 2. Đọc các tiếng buồn bã con lươn buốt giá lướt sóng 3. Đọc bài thơ sau Suốt mùa hè chịu nắng Che mát các em chơi Đến đêm đông giá lạnh Lá còn cháy đỏ trời. (Trần Đăng Khoa) Nói tên loài cây được nhắc đến trong bài thơ. .................................................. Hãy kể tên ba loài cây trồng mà em biết. 4. Viết câu sau: Mùa đông, thời tiết trở nên lạnh lẽo. B. BÀI KIỂM VIẾT (30 phút) 1. Đọc các tiếng. Nối tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) múa dép bập sạp họp bênh đôi lớp Điền anh hoặc ach vào chỗ trống Chọn từ thích hợp trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu (rót nước, chải tóc) Bé giúp bà . Ông cho bé.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_nam_h.doc