Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3A - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Học sinh đọc thầm bài sau rồi làm bài tập theo yêu cầu:
TÌNH BẠN
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!"
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( 0,5điểm )
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
B. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
C. Gà con bỏ mặc Vịt con, bay lên cây cao để trốn.
D. Gà con đến cứu Vịt con
Câu 2: Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? ( 0,5điểm )
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con hốt hoảng kêu cứu.
D. Vịt con vội vàng bỏ chạy.
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 2, năm học 2019-2020, môn Đọc hiểu, lớp 3A STT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 2 1 1 1 1 6 câu Số điểm 1 0,5 0,5 1 1 4 điểm Câu số 1,2 6 4 3 5 2 Kiến thức tiếng Việt Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm - Nắm vững bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? Ở đâu ? Vì sao? Bằng gì? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. Xác định biện pháp nhân hóa, so sánh trong bài học và trong lời nói... Số câu 1 2 3 câu Số điểm 1 1 2 điểm Câu số 8 7,9 Tổng Số câu 2 1 2 3 1 9 câu Số điểm 1 0,5 1,5 2 1 6 điểm Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Lớp: 3A Họ và tên:.................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Đọc hiểu Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Học sinh đọc thầm bài sau rồi làm bài tập theo yêu cầu: TÌNH BẠN Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( 0,5điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Gà con sợ quá khóc ầm lên. C. Gà con bỏ mặc Vịt con, bay lên cây cao để trốn. D. Gà con đến cứu Vịt con Câu 2: Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? ( 0,5điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con hốt hoảng kêu cứu. D. Vịt con vội vàng bỏ chạy. Câu 3: Vịt con có đức tính gì đáng yêu? ( 1điểm ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 4: Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? ( 0,5điểm ) Đúng điền Đ, Sai điền S vào mỗi ô trống trước các ý sau: Vì Gà con thấy Vịt con sợ quá khóc to. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. Câu 5: Qua câu chuyện trên, em học được điều gì? (1điểm ) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Tìm trong bài một câu cho thấy Gà con biết nhận ra lỗi lầm của mình? ( 0,5điểm ) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7: Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: ( 0,5điểm ) Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Câu 8: Đặt dấu chấm, dấu phẩy và dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (1điểm ) Tâm nói với mẹ " Hôm nay con học tốt được cô khen " Câu 9: Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa theo mẫu câu Ai làm gì?. (0,5điểm ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2019 - 2020 MÔN: CHÍNH TẢ. LỚP: 3A Thời gian: 15 phút Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy kẻ có ô li Ngôi nhà chung Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2019 - 2020 MÔN: TẬP LÀM VĂN LỚP 3A Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỌC HIỂU I. Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu 1: 0,5 điểm Câu 2: 0,5 điểm Câu 3: 1 điểm Câu 4: 0,5 điểm Câu 5: 1 điểm Câu 6: 0,5 điểm Câu 7: 0,5 điểm Câu 8: 1 điểm Câu 9: 0,5 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT: II. Chính tả: ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả mắc không quá 5 lỗi: 1 điểm ( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm) - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm III. Tập làm văn: ( 6 điểm ) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3a_nam_hoc_201.doc