Đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
Câu 1 (0,5 điểm): Tuổi dậy thì là gì?
a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội.
Câu 2 (0,5 điểm): Bệnh nào dưới đây có thể lây qua đường sinh sản và đường máu?
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét. c. Viêm não. d. AIDS
Câu 3 : (1 điểm) Em hiểu tuổi vị thành niên là gì?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Học sinh: Lớp: 5B Thứ .ngày .tháng năm 2018 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: KHOA HỌC Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên . Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1 (0,5 điểm): Tuổi dậy thì là gì? a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần. c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội. Câu 2 (0,5 điểm): Bệnh nào dưới đây có thể lây qua đường sinh sản và đường máu? a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét. c. Viêm não. d. AIDS Câu 3 : (1 điểm) Em hiểu tuổi vị thành niên là gì? Câu 4 (1 điểm): Nối ý cột A và cột B cho thích hợp. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh A B Phòng tránh bệnh sốt rét Phòng tránh bênh sốt xuất huyết Ngủ màn Diệt muỗi, diệt bọ gậy Câu 5 (1 điểm): Chất dẻo được làm ra từ: a. Cao su. b. Nhựa. c. Nhôm. d.Than đá và dầu mỏ. Câu 6 ( 2 điểm )Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại cần phải lưu ý những điều gì? Câu 7 (1 điểm): Điền từ : có ánh kim, dẫn điện, dễ dát mỏng, vào chỗ chấm Tính chất của đồng: Đồng rất bền, .. và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, ., dẫn nhiệt và . tốt. Câu 8: (2 điểm) Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? Câu 9 ( 1 điểm) Em cần làm gì để đề phòng bệnh viêm A? ... Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Học sinh: Lớp: 5B Thứ .ngày .tháng năm 2018 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm): Đọc thầm bài “Chuỗi ngọc lam” – TV5/Tập 1/trang 134 và trả lời câu hỏi. Câu 1 (0,5 điểm): Nối ô ở vế trái với ô ở vế phải sao cho thích hợp. Chi tiết cho thấy cô bé Gioan không đủ tiền mua chuỗi ngọc: Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en. Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất. Cháu đã đập con lợn đất đấy! Câu 2 (0,5 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì? A. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng em. B. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để cho mình. C. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị. D. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để chơi. Câu 3 (0,5 điểm): Ba nhân vật tốt trong bài chuỗi ngọc lam là: . Câu 4 (1 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, viết câu trả lời vào chỗ trống. Chuỗi ngọc lam có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e? . Câu 5 (0,5 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. Pi-e đã nói rằng: “Cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc” vì: Pi-e muốn ca ngợi tấm lòng hiếu thảo của cô bé với chị. Pi-e muốn nói cô bé có rất nhiều tiền khi mua ngọc. Pi-e muốn giữ bí mật giá bán chuỗi ngọc lam. Cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. Câu 6 (1 điểm): Em học tập được ở những nhân vật trong câu chuyện này điều gì? ....................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7 (1 điểm): Gạch bỏ các đáp án sai Từ đồng nghĩa với từ “đẹp”. Xinh xắn Xấu xí Tráng lệ Câu 8 (0,5 điểm): Viết thêm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau. Có mới nới Mạnh dùng sức, .dùng mưu. Câu 9 (0,5 điểm): Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu sau. Chiều hôm ấy, một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng của Pi-e. Câu 10 (1 điểm): Thêm cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân-kết quả để hoàn chỉnh câu sau: tôi không có ai để tặng quà ..cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm): 1. Nghe – viết: Bài: “Mùa thảo quả” – TV5/Tập 1/trang 114 (từ Sự sống cứ tiếp tục đến từ dưới đáy rừng) II. Tập làm văn (8 điểm): Đề bài: Hãy tả người thân của em mà em yêu quý nhất Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Học sinh: Lớp: 5B Thứ .ngày .tháng năm 2018 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: Toán Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2,05 ha = .m2. Câu 2: (0,5 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là: Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất A. 0,83 B. 8,3 C. 8,03 D. 8,003 Câu 3: (2 điểm) Điền dấu ( >, <, = ) 2,9 m2 290 dm2 0,69 km2 6,9 ha 7,5 tấn 750 tạ 0,75 km 750 m Câu 4: (0,5điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần: . 0,75 ; 0,74 ; 1,13 ; 2,03 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108 Câu 5: (1 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng 100m thì diện tích của khu đất đó là : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 200ha B. 20ha C. 20ha D. 2ha Câu 6: (1,5 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. A B a : 0,01 = a X 0,01 a : 100 = a X 100 a : 0,5 = a X 5 a : 0,2 = a X 2 a X 8 Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 498,5 + 597, 48 b. 876,3 – 698,76 c. 45,18 x 23,05 d. 90,54 : 1,8 Câu 8: (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài . Tính diện tích mảnh đất đó. Biết rằng cứ 100 m2 thu được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải: Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Học sinh: Lớp: 5B Thứ .ngày .tháng năm 2018 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. Lịch sử: (5đ) Câu 1: Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng (2đ) 1. Người chủ trì của hội nghị thành lập Đảng là ai? a. Hàm Nghi. b. Nguyễn Ái Quốc. c. Trương Định. d. Nguyễn Trường Tộ. 2. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? a. 5/6/1921. b. 5/6/1911. c. 5/6/1931. d. 5/6/1941 Câu 2: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng. (1.5đ) A B Chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp. Nguyễn Trường Tộ Ra nước ngoài tìm đường cứu nước. Phan Bội Châu Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Nguyễn Tất Thành Đề nghị canh tân đất nước. Nguyễn Ái Quốc Câu 3: (1đ) Điền các từ: cách mạng, một, thắng lợi vào mỗi chỗ chấm cho thích hợp: Kết quả của hội nghị thành lập Đảng? Kết quả của hội nghị: Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành........... Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối ................................. .....đúng đắn, đưa cách mạng nước ta từng bước đi tới .............................................. cuối cùng. Câu 4: (0,5 điểm) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì và có tác dụng như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. II.Địa lí: (5đ) Câu 1: (2đ) 1/ Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? a.Trung Quốc, Lào, Thái lan . b. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. c. Mỹ, Lào, Cam-pu-chia. d. Trung Quốc, Nhật, Cam-pu-chia. 6. Nước ta có bao nhiêu dân tộc : a. 64. b. 54. c. 51. d. 61. Câu 2 : (1,5đ) Điền tên 1 sân bay và thành phố tương ứng trong bảng dưới đây : Tên nhà sân bay Thành phố Sân bay Tân Sơn Nhất Sân bay Nội bài Sân bay Đà Nẵng Câu 3: (1đ) Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai £Nước ta đông nhất là dân tộc kinh £Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng núi và cao nguyên. £ Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. £Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 4: (0,5 điểm) Nêu những điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_lop_5_nam_hoc_2018_2019_truong_tie.doc