Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân

A . ĐỌC THÀNH TIẾNG : (4 điểm)

HS bốc thăm một trong những bài sau đây, GV yêu cầu đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc: 1:Sáng kiến của bé Hà (TV 2,tập 1 trang 78) ; 2 Sự tích cây vú sữa (TV2 tập 1 trang 96 ) ; 3 . Câu chuyện bó đũa ( TV2 tập 1 trang 112) ; 4 Con chó nhà hàng xóm ( TV 2 tập 1 trang 124)

 B . ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN SAU VÀ LÀM THEO YÊU CẦU : (6 điểm )

Đọc thầm bài “Bà cháu “ ( Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 86 )

Dựa theo nội dung của bài , khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

và làm các bài tập sau :

Câu 1)( 0, 5 điểm ) Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?

 A . Vui vẻ đầm ấm ; B. Đầy đủ ; C . Khổ sở ; D Sung sướng

 Câu 2 ) ( 0,5 điểm ) Hai anh em mong muốn điều gì ?

 A . Cô tiên cho thêm nhiều tiền bạc . B . Cô tiên cho bà hiện về một lúc .

 C . Cô tiên cho bà sống lại và ở mãi với các em .

 D - Được giàu sang sướng .

 

docx 2 trang yenhap123 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Kiểm tra cuối học kì I .NH :2017 – 2018
Lớp hai C MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Họ và tên ---------------------------------. Thời gian : 35 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A . ĐỌC THÀNH TIẾNG : (4 điểm)
HS bốc thăm một trong những bài sau đây, GV yêu cầu đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc: 1:Sáng kiến của bé Hà (TV 2,tập 1 trang 78) ; 2 Sự tích cây vú sữa (TV2 tập 1 trang 96 ) ; 3 . Câu chuyện bó đũa ( TV2 tập 1 trang 112) ; 4 Con chó nhà hàng xóm ( TV 2 tập 1 trang 124) 
 B . ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN SAU VÀ LÀM THEO YÊU CẦU : (6 điểm ) 
Đọc thầm bài “Bà cháu “ ( Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 86 )
Dựa theo nội dung của bài , khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
và làm các bài tập sau :
Câu 1)( 0, 5 điểm ) Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
 A . Vui vẻ đầm ấm ; B. Đầy đủ ; C . Khổ sở ; D Sung sướng
 Câu 2 ) ( 0,5 điểm ) Hai anh em mong muốn điều gì ?
 A . Cô tiên cho thêm nhiều tiền bạc . B . Cô tiên cho bà hiện về một lúc .
 C . Cô tiên cho bà sống lại và ở mãi với các em .
 D - Được giàu sang sướng .
 Câu 3 ) (0,5 điểm ) Trong câu : “ Hạt đào mọc thành cây “, từ nào chỉ hoạt động .
 A . Hạt đào ; B . Mọc ; C . Cây ; D . Thành
 Câu 4) (0,5điểm ) Từ : “ hiếu thảo” là từ chỉ :
 A . Từ chỉ người ; B . Từ chỉ hoạt động ; 
 C . Từ chỉ đặt điểm. ; D . Từ chỉ cây cối :
 Câu 5 ) (0,5 điểm ) C âu : “ Hai anh em ôm chầm lấy bà .” ,được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 A . Ai là gì ? ; B . Ai thế nào ? ; 
 C . Ai làm gì ? ; D . Ai ở đâu ? 
Câu 6 . ( 0,5 điểm) Chọn từ chỉ hình ảnh so sánh điền vào chỗ trống : 
Khoẻ như -------------------- ; Chậm như ------------------------
Trắng như ... ; Cao như ...
Câu 7 (0,5 điểm) :trái nghĩa với từ “chăm chỉ “ là từ : 
A Siêng năng . B . Lười biếng . C . Cần cù . D . Thông minh
Câu 8 ( 0,5điểm) : Trong câu “ Cô tiên có chiếc quạt màu nhiệm .” thuộc kiểu câu nào ?
A . Ai làm gì ? B . Ai là gì ? C . Ai thế nào? D Ai ở đâu ?
Câu 9 ..( 1 điểm ) :Em hãy đặt một câu theo mẫu câu : Ai làm gì ? 
- Câu ----------------------------------------------------------------------------------------
Câu 10 . ( 1 điểm ): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau :
Nhớ bà , hai anh em ngày càng buồn bã.
Câu hỏi : .

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017.docx