Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021

 

I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)

 Chú gà trống ưa dậy sớm

 Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

 Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

 Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

 Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt,

vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò ó o o ’’

 Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm)

A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn

Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)

A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù

Câu3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)

A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ò ó o. o !

 

doc 18 trang Cát Tiên 03/06/2024 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA 
Môn: Tiếng Việt
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1 

Mức 2 

Mức 3 

Mức 4 

Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

1. Đọc hiểu văn bản
Số câu
2

2


1


5
Số điểm
1

1


1


3
2. Kiến thức tiếng việt
Số câu
1

2


1


3
Số điểm
1,5

1,5


1


3

3. Tổng
Số câu
3

4


2


9
Số điểm
1,5

2


2


6

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
LỚP 1 - NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 40 phút 
Điểm 
Lời phê của cô giáo 

A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)
 Chú gà trống ưa dậy sớm
 Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. 
 Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” 
 Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. 
 Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, 
vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò ó o o ’’
 Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn 
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù 
Câu3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ò ó o... o ! 
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm) 
















































































































II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
 B. KIỂM TRA VIẾT
 I. Viết chính tả (7 điểm)
 Hoa mai vàng
 Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
 Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
 II. Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả oài 
Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).
học môn Tiếng Việt.
Rửa tay sạch
bán hoa.
Bé rất thích
chưa chín.
Mẹ đi chợ	
trước khi ăn cơm.
Quả gấc
Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm). vết dầu l .
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
 Trường: Tiểu học ................
 Họ tên:..............................................
 Lớp: 1.........
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt
Điểm
 Giáo viên coi:........................................................................
 Giáo viên chấm:....................................................................
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
 I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây.
Theo Thiên Lương
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
 Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? (M2-0,5đ) 
Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.
Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.
Khoanh tròn vào đáp án đúng 
 Chim đại bàng có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ) 
Chân vàng mỏ đỏ.
Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
Khoanh tròn vào đáp án đúng 
 Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ) 
Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
Bộ lông màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo .
Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn.
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)
- Bầy thiên nga 
- Chim piêu .
- Chim vếch-ca: 
Khoanh tròn vào đáp án đúng 
 Những loài chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ) 
Từ miền Bắc bay về.
Từ miền Trường Sơn bay về.
Từ miền Nam bay về. 
II. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
- GV kiểm tra HS đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên
B. KIỂM TRA VIẾT 
I. Viết chính tả (7 điểm) 
 Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!
 Bùi Huy Bích dịch 
 II. Bài tập (3 điểm): 
Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ) 
 Con .a 	 Quả ...a 
 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ) 
- Con ... ua bò ngang.
- Cái ...iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh ...uốn.
 3. Viết một câu nói về mẹ của em. (M4-1,5đ) 
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 LỚP 1
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc to, rõ ràng: 2 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ 
- Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi 
- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ; 
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi 
II. Đọc hiểu (3 điểm)
1. B (0,5 điểm); 2. C (0,5 điểm); 3.A (0,5 điểm); 
4. (1,0 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,3 điểm
- Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. 
- Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. 
- Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. 
5. B (0,5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (7 điểm)
Viết đúng tốc độ : 2 điểm.
Viết đúng kiểu chữ thường, kiểu chữ, đúng chính tả: 2 điểm 
Không mắc quá 5 lỗi thì thôi, mắc quá 5 lỗi là trừ 2 điểm.
Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng quy định: 1 điểm
II. Bài tập (3 điểm)
Điền vào chỗ trống l hay n 
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
 Con la 	 Quả na 
 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q 
 ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
- Con cua bò ngang.
- Cái kiềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái quần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh cuốn.
 3. Viết được một câu nói về mẹ của em đúng chính tả . (1,5đ) 
Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì II lớp 1 
Mạch kiến thức, kĩ năng 
Số câu, số điểm 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Tổng 
Kiến thức 
 
Số câu 
1 
1
0 
1 
03 
Số điểm 
0,5
1,0 
0
1,5
03 
Đọc hiểu văn bản 
 
Số câu 
2 
2 
1 
0 
05 
Số điểm 
1 
1 
1 
0 
03 
 
Tổng 
Số câu 
3 
3 
1
1 
08 
Số điểm 
 1,5 
2,5
1 
1
06 
 
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt cuối học kì II lớp 1 
TT 
Chủ đề 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Tổng 
TN 
TL 
TN 
TL 
TN 
TL 
TN 
TL 
1 
Đọc hiểu văn bản 
Số câu 
2 
 
2 
 
 
1 
 
 0
5 
Câu số 
2-3 
 
1-5 
 
 
4 
 
0 
5 
2 
Kiến thức Tiếng Việt 
Số câu 
 1
 
1 
 
 
0 
 
1 
3 
Câu số 
 1
 
2 
 
 
0 
 
3 
3 

Tổng số câu 
3 
 
3 
 
 
1
 
1 
8 
 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI KHÊ
Họ và tên:
.............................................................................................
Lớp: 1B
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 
(Thời gian: 60 phút)

Điểm
 Lời nhận xét của giáo viên
 .
 .
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc thầm đoạn văn sau:
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
-À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
 LépTôn-xtôi
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (M1- 1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì ?
 A. Một con gấu xộc tới.
 B. Một con hổ xộc tới.
 C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (M1- 1đ) Hai người bạn đã làm gì?
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B.Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3.(M2- 1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?
A. Không nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.
B. Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
Câu 4: (M1 - 1đ)Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (khoang, lan, xoăn).
Câu 5: (M2 – 1đ) Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: (cay, liệng, bóng).
 C .Kiểm tra viết: (10 điểm)
Câu 6: Viết chính tả ( nghe viết): (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trâu ơi” (Viết 4 dòng đầu " Trâu ơi......quản công") (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18).








































































































































































































































































































































































 2. Bài tập (3 điểm)
Câu 7: Điền vào chỗ trống? (M1-2đ)
a. Điền g hay gh...........æ heø
: ....à gô, ...... ế gỗ
b. Điền s hay x: cây ....úng, cây oan
Câu 8: Hãy viết họ và tên người bạn tốt của em? (M3- 1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 I.Đọc thành tiếng: (5 điểm) 
 I .Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1 (M1- 1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?
A. Một con gấu xộc tới.
Câu 2. (M1- 1đ) Hai người bạn đã làm gì?
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3.(M2- 1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
Câu 4: (M1 - 1đ)Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (khoang, lan, xoăn).
l



a
n
Câu 5: (M2 – 1đ) Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: (cay, liệng, bóng).
l



iệ
ng
C. Kiểm tra viết:
1- Viết chính tả (7 điểm): Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng 4 câu thơ – 7 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy định, trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài. 
Câu 7: Điền vào chỗ trống? (M1-2đ)
a. Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ
b. Điền s hay x: cây súng, câyxoan
Câu 8: Viết đúng họ và tên người bạn tốt của em? (M3- 1đ)
IV. Khung ma trận câu hỏi:
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng
1
Đọc
Đọc thành tiếng
Số câu
1


1
Câu số
1



Số điểm
5



5
Đọc hiểu 
Số câu
2
1

3
Câu số
 1,2
1


Số điểm
2
1

3
2
Phân tích ngữ âm, luật chính tả
Số câu
2
1
1
4
Câu số
 4, 7
5
8

Số điểm
3 
1
1
4
3
Viết 

Số câu

1

1
Câu số




Số điểm

7

7
TS
TS câu
7
3
1
11

TS điểm
10
9
1
20
Trường TH Ngô Quyền ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
Lớp 1A: NĂM HỌC 2020 2021 
Họ và tên : . MÔN THI: TOÁN - LỚP 1 (40 phút)
 Ngày thi: Ngày tháng năm 2017
Điểm thi
Nhận xét
 
 .. ..
 .

Bài 1 : (M1) 1 điểm a. Khoanh vào số tròn chục? 
 a. 45 b. 80 c. 77
 b. Viết các số thích hợp vào ô trống
47
48


51

53


56

Bài 2: (M1) 1 điểm
 a. Khoanh vào số lớn nhất: 
a.19 b. 90 c. 62 d. 70 
b. Viết số 
Năm mươi . Năm mươi lăm: 
Bài 3: Đặt tính rồi tính (M2) 1 điểm
62 + 23	25 + 41	87 – 5	78 – 23
 ..	 ..	 ..	 ..
 ..	 ..	 ..	 ..
 ..	 ..	 ..	 ..
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng (M2) 1 điểm
 23cm + 44cm =
 a.67cm	b. 67	c. 68cm	
 23 + 4 – 0 = 
43 b. 27 c. 20
Bài 5. (M2) 1 điểm
Khoanh vào đáp án đúng 
 a. Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị
 b. Số 66 gồm 6 và 6 
 c. Số 66 gồm 5 chục và 6 đơn vị
 b. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào 
 35- 15 > 20 41 + 20 = 61
Bài 6: Cho các số: 15; 36; 63; 41; 90 (M3) 1 điểm
a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 	
b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 	
Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s (Mức 3) 1điểm
Điểm A ở trong hình tam giác 
Điểm B nằm ngoài hình tam giác
Điểm C nằm trong hình tam giác
 D
 A B
 C 
 
Điểm D nằm trong hình tam giác
Bài 8: Khoanh vào đáp án đúng: Đồng hồ chỉ mấy giờ
a) Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
 A. 12 giờ	 B. 10 giờ C.11 giờ	
 b) Một tuần có mấy ngày ?
 A. 5 ngày B. 7 ngày C. 6 ngày 
Bài 9: M4 (1 điểm) Lớp 1A có 20 bạn nữ và 15 bạn trai. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn?
 Bài giải
Bài 10: M4 (1điểm)
Trong vườn có tất cả 86 cây cả cam và quýt, trong đó có 35 cây cam. Hỏi còn lại bao nhiêu cây quýt? 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mỗi bài 1 điểm 
Các bài có 2 phần a, b (mỗi phần 0,5 điểm)
Bài 3: Mỗi phép tính đúng và đặt tính đúng 0,25 điểm
Bài 9, 10 (Mỗi bài đúng 1 điểm). Phép tính, lời giải, đáp số đúng: 1 điểm (thiếu đáp số trừ 0,5 điểm)
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRUNG
LỚP: ..
HỌ TÊN: ..
 ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 -2021
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
 (PHẦN ĐỌC)
(Đề chính thức) Ngày thi: Ngày tháng năm 2020
Điểm thi
Nhận xét
Chữ ký Giám khảo
Số: 
Chữ ..

 .. 
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)
Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)
Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)
Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU : Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút - 3 điểm)
CÂY BÀNG
 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
 Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
 Theo Hữu Tưởng
 - Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 - tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm) M1
 .
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm) M1
 .
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2
A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường
C. Trồng ở trong vườn điều
D. Trên cánh đồng
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2
A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
D. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm ) M3
 .
III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “ Đi học”
 Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay. 
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm ) (M1)
Điền vần: ăn hay ăng? 
 Bé ngắm tr....... Mẹ mang ch.... ra phơi n.....
b) Điền chữ ng hay ngh?
 .ỗng đi trong .õ é ..e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) ( M2)
A
(a) Trường

(b) Mẹ

(c) Hôm nay

(d) Dạy
B
– dắt tay từng bước.

(2) – của em be bé.

(3) – em hát rất hay.

(4) – mẹ lên nương.
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap.doc