15 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

15 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi.

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

 A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay

Câu 3: (M2- 1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

 

doc 37 trang Cát Tiên 04/06/2024 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: .........
(Đề 1)
Họ và tên: .............................................................................................
1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
 A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. 
Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
 A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
 ...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) 
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. 
 ng...... sừng Con h........... chạy l..........quăng
Sơn ca

Câu 3:(M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
 .......................... .............................. ............................. ..........................
Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: .........
(Đề 2)
Họ và tên:.......................................................................................................Lớp...... 
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ:Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu:Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay:Thế thì không công bằng!Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1:(0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A.Cả nhà mình ai cũng nhất B.Mẹ Hoa là nhất
C.Bố của Hoa là nhất D.Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ
 .
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Trong vườn thơm ngát hương hoa
 Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
 Chú mèo ngủ mắt lim dim
 Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2.Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
Chuồn chuồn B. lo lắng D. lấp lánh D. chông chênh
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
Bà .ội đang ..ội dưới ruộng 
Những hạt sương ong anh trên lá
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A

B
Cái lược

tỏa nắng chói chang



Hoa đào

dùng để chải tóc



Chú ve

nở vào mùa xuân



Ông mặt trời 

ca hát suốt mùa hè

Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
(Đề 3)
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Chú ếch 
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng 
Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì 
A.Ếch con B.Chú Ếch C.Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
đi học B. đi lượn C. đi chơi
Câu 3:(1 điểm)Em khác chú ếch con ở điều gì?
 A. Em thích đi chơi như ếch B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch 

Lễ phép biết chào hỏi mọi người



Em

Nhảy nhót đi chơi,không chào hỏi mọi người.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Ngay ở giữa sân trường,sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)
-Tìm 2tiếng chứa vần ong: .. .
-Tìm 2tiếng chứa vần uyên: ..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm).Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗtrống
a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây caurất.......................
Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
 . .. 
Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
(Đề 4)
Họ và tên:................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất nhiếu ông.Gấu ông rất vui,xóa đầu gấu anh và bảo:
-Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ.Mẹ cũng rất vui,ôm hôn gấu anh.
-Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em.Gấu em thích quá,ôm quả lê, nói:
-Em cảm ơn anh!
-Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành.Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A.Quả táo B.Quả dưa C.Quả lê D.Quả na
Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?
A.Khen cháu rất ngoan
B.Cháu ngoan lắm.Ông cảm ơn cháu
C.Cháu rất giỏi
D.Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?
A.Biết chia sẻ 
B.Biết nói lời cảm ơn
C.Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông
D.Cả 3 đáp án trên 
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên,em học được điều gì?
 ..
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
Giúp bạn
 Gà con đi học gặp mưa
 Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
 Mưa to,gió lớn bời bời
 Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò
 Mang lên một lá sen to
 Làm cái ô lớn che cho bạn gà
2.Bài tập: (3 điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)
Tìm 4 tiếng chứa âm th: .. .
Tìm 4 tiếng chứa vần tr: . ..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Điền ng hay ngh
 ón chân cái ..ế ..e tiếng bắp .ô .. ỉ hè
Câu 3:(M2- 1điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A

B
Biển quê em

thắp sáng cho em học bài



Chiếc đèn 

bơi dưới nước



Con cá vàng

đang may quần áo 



Bà em 

rất yên ả

Câu 4:(M3- 1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình?Để thực hiệnđược ước mơ đó em phải làm gì?
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – LỚP 1 – NĂM HỌC .........
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề)
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2020 – 2021
(Đề 5)
Họ và tên: ......Lớp 1 ..Trường . .
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học trò của cô giáo chim Khách
 Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ.Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
 Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi,bay nhảy lung tung.Chúng nhìn ngược, ngó xuôi,nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô
 Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra,ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng
Khoanh trò vào đáp án đúng
Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A.Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung 
B.Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi.không nghe lời
Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A.Các trò phải tập bay
B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ
C.Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: (1điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
Câu 4: (1điểm) Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào?
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
1.GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
Trong vườn thơm ngát hương hoa
 Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
 Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà.
C.Bài tập (3điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:Nối đúng? (M1) (0.5điểm)
Tuần tới lớp em

học tập thật giỏi

Mùa đông

tham gia chương trình văn nghệ

Em quyết tâm

nở trắng xóa,khắp vườn

Hoa xoan 

tuyết phủ trắng xóa
Câu 2: M1 (0.5điểm)
a.Điền k / c: Có .ông mài sắt ó ngày nên ..im
b. Điền ng / ngh
 Công cha như núi Thái Sơn
 ĩa mẹ như nước trong ..uồn chảy ra.
Câu 3: M.2(1 điểm)Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm)
 .. . .. 
Câu 4: M.3(1 điểm)Quan sát và viết lại nội dung của bức tranh
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
(Đề 6)
 Họ và tên:................................................................................................................
 I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói.Cô giáo hỏi: Khi đi học,em mang những gì?
 Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập,rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.
Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng
Câu 1:(0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì? (M.1)
A.Cái kẹo ngọt
B.Cái kẹo và con cánh cam
C.Con cánh cam
D.Con cánh cam và cái kẹo
Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì?(M.1)
 A.Bài học hôm nay là gì?
 B.Các em hôm nay đi học có đầy đủ không
C.Khi đi học,em mang theo nhưng gì?
D.Đáp án A và C 
Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học?(M.2)
A.Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam
B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam
C. Trung mang theo đồ dùng học tập
D. Trung mang theo con cánh cam
Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt? (M.3)
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
2.Bài tập: (4 điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Điền vào chỗ chấmd hay v
- Khu vườn ắng .ẻ 	– Trăng tròn ành .ạch
- Nhớ thương a .iết 	– Sức khoẻ .ẻo ai 
Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải
 Trường học

1.là tấm gương sáng cho học sinh noi theo
 Thiếu nhi.
2. là ngôi nhà thứ hai của em.
 Thầy cô
3.là tương lai của đất nước.
Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
 .. ..
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
(Đề 7)
Họ và tên:................................................................................................................
Lớp............Trường Tiểu học .............................................................. 
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Cậu bé và đám cháy
Chủ nhật, một mình Huy ở nhà.Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa.Cháy rồi!
 Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy.Cứu cháu với!.....
 Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm.
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Huy ngửi thấy mùi gì?
A.Mùi hôi B.Mùi thơm C.Mùi khét D.Mùi khói
Câu 2: (0,5 điểm) Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào?
A.112 B.114 C.115 D.113
Câu 3: (1 điểm) Mọi người khen Huy như thế nào?
A.Khen Huy rất giỏi
B.Khen Huy nhanh nhẹn
C.Khen Huy bình tĩnh
D.Khen Huy thông minh, dũng cảm
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
 Quả xoài


Quả chanh 
 Quả táo 

Câu 2 a.Điền vần iêng vần iên
Hoa đồng t . cồng ch .
b.Điền vần uân hay vần uât 
h . chương sản x 
Câu 3:(M2- 1điểm)Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh
 .. . 
Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 8)
Họ và tên:................................................................................................................
Lớp............Trường Tiểu học ....................................................................... 
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Gấu con chia quà
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo.Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? 
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À .ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A.3 người B.4 người C.5 người D.6 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn
B.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
Câu 3: (1 điểm) Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ?
A.Dồn táo lại,cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn
B.Phần ai người đó ăn
Câu 4: (1 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện (Gấu con chia quà) thành một tên khác.	
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Đàn gà con
 Những chú gà con trông thật đáng yêu.Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ,hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.
2.Bài tập: (3điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền l/n vào chỗ chấm
 Cầm chiếc cán bật ..ên
 Như ...ấm xòe phía trên
 Mẹ che mưa cho bé
 Che .ắng,bé đừng quên.
Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền oe hoặc oa
 H hồng. Chích ch .
Câu 3:(M2- 1điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A

B
Ngày tết

đi du lịch ở Đà Lạt 



Mẹ em biếu bà 

bơi dưới nước



Con cá vàng

một hộp bánh



Cả nhà em 

em học gói bánh chưng

Câu 4:(M3- 1điểm) Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh
 ú mèo con có đôi mắt òn xoe như hai hòn bi ve
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 9)
Họ và tên:................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Học làm tổ
 Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi.Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra.
 Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô ..làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
 A.5 nhân vật B.4 nhân vật C.3 nhân vật D.6 nhân vật
Câu 2: (0,5 điểm) Khi đi học Chích chòe như thế nào?
A.Lười biếng 
B.Chăm chú nghe cô giáo giảng
C.Chăm chú lắng nghe,ghi nhớ từng lời
D.Nói chuyện k tập trung
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng 
Chích chòe

Ham chơi



Sẻ con và tu hú

Chăm chú, nghe giảng
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn
2.Bài tập: (3 điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh
 .. .
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền ng/ gh tiếp vào chỗ chấm
Miu cuộn tròn trong lòng mẹ, .ủ một giấc ..on lành.
Cái ..ì bằng một gang tay
 .i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi
Câu 3:(M2- 1điểm)Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp 
 Gà trống 

 Bắp ngô

 Cà tím

Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 10)
Họ và tên:................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.
 Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời,màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô,thảm cỏ in trên mặt nước.
 Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì?
A.Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt
B.Màu hồng có nhiều màu sắc
C.Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt
Câu 2: (0,5 điểm) Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn
A.6 câu, 3 đoạn B.3 câu, 3 đoạn C.4 câu, 3 đoạn
Câu 3: (1 điểm) Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là?
A,Làm cho thiên nhiên trong lành
B.Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa
C.Làm thành phố bị ô nhiễm
D.Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm 
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên.điều em thích nhất ở Sông Hương là gì?.........
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Tây Nguyên giàu đẹp lắm
 Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.
2.Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k
......im chỉ., quả....am
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp 
Sơn ca

khăn mặt

củ cà rốt

chùm nho

Chim sơn ca

con gà

Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp
Em viết..............chì. (bút, tô, gọt)
Câu 4:(M3- 1 điểm):Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
 ..
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 11)
Họ và tên:................................................................................................................
Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
 Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
 A. Trời nắng B. Trời mát C. Trời mưa D.Trời bão
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
 A. Cái tôm, cái bống B. Cái tôm, cái tép.
C. Cái tôm, cái cá. D. Cái tôm, cái cua.
Câu 3: (M2- 1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì?
 A. Mang trả bà B. Mang đi mua rau 
 C. Mang cho bạn D. Mang về nhà
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong vẻ yên tĩnh lạ lùng, đến nỗi tôi cảm thấy như có 
một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh 
này.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
lặng lẽ B. quấn quýt D. chăm chỉ D. leng keng 
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr
Hạt níu hạt .ĩu bông
Đung đưa nhờ ..ị gió
Mách tin mùa ..ín rộ
Đến từng ngõ từng nhà.
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A

B
Thời tiết mùa đông

rì rào trong gió.



Lũy tre xanh 

nắm tay nhau múa vui.



Xuân về,

rất lạnh lẽo



Thỏ mẹ cùng đàn con

muôn hoa đua nở
Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sá tran rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 12)
Họ và tên:................................................................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
 Đọc thầm và trả lời câu hỏi
 Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ.Anh Tèo rủ Tí: “ Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim “.Mẹ nghe được,mẹ không đồng ý.Mẹ bảo: Đất lành thì chim mới về làm tổ.
 Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Trong câu chuyện có nhân vật nào?
 A. Tí, Tú B. Tèo, Tí C. My, Ti
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì?
 A.Rơm khô B. Giẻ rách C.Cọng cỏ khô 
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Đúng ghi Đ / Sai ghi S?
 A.Mẹ Đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim 
 B.Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt cây bắt chim 
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Nếu em thấy bạn Tí và Tèo treo lên cây bắt chim non thì em sẽ khuyên bạn điều gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) 
 Ở làng quê, khi bình minh lên không khí rất mát mẻ. Mọi người thức dậy và làm những điều 
mình thích. Cuộc sống rất nhộn nhịp và hối hả. Nhưng khi ánh sáng tắt dần và màn đêm buông xuống, cảnh vật trở nên tĩnh mịch và bình yên
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm ênh hay êch
 l . hàng b .viện	 
 b vực con 	 	
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh
 .. .
Sơn ca
lái máy bay trực thang
 Bé Linh
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối đúng (M2) (1 điểm)
 Bác sĩ
thích chơi cầu trượt ở nhà trẻ
Anh phi công
đang khám bệnh cho em bé
 Câu 4:(M3- 1 điểm):Quan sát và nêu nội dung của bức tranh?
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 13)
Họ và tên:................................................................................................................
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm)
Đọc các vần: 
Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt.
Đọc các từ: 
Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm.
Đọc các câu:
+ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.
+ Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
ĐỌC HIỂU: (3 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa.
Vườn nhãn
A/
Đều cố gắng
B/
Từng đàn

Tung bờm

Ngựa phi

Bướm bay lượn

Bé và bạn

Sai trĩu quả

B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm)
2. Làm các bài tập: (3 điểm)
Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: 
a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ 
ong hay ông: 
con 
cây th ...........................
b.Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) 
Lá... en
 ...e đạp.
 .ĩ ngợi
 ửi mùi.
BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 14)
Họ và tên:................................................................................................................
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một bài tập đọc (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa hoặc (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
 Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Mầm sống
 Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươt trên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
 Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi.
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bài văn có tên là gì? 
 A. Hạt giống B. Mầm sống C. Mầm non
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu?
6 câu B. 5 câu C. 7 câu
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Hạt bị chôn trong ?
Dưới lòng đất B. Trong mặt đất C.Trong lớp đất mềm Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
II. Kiểm tra viết (10 điểm
1.Chính tả: (6 điểm)
 GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút). 
Con cáo và chùm nho
 Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:
Nho còn xanh lắm!
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền từ thích hợp dưới mỗi bức tranh 
 .. .. ... 
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
 Quả xoài

 Quả táo 

 Dâu tây 
 Quả chanh 
Sơn ca
 
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Viết thành câu hoàn chỉnh (M2) (1 điểm)
 là bạn của nhà nông ...
 Chiếc 	 có màu xanh rất đẹp. .. 
Câu 4:(M3- 1 điểm):Em hãy viết đầy đủ họ và tên của người bạn mà em yêu thích nhất.
 BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: .........
 (Đề 15)
Họ và tên:................................................................................................................
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn vă

Tài liệu đính kèm:

  • doc15_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1.doc